Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2003/QĐ-UB

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/ 11/ 2003;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24/11/1999, thông tư số 07/2000/TT-BKH ngày 03/07/2000 và thông tư số 04/2003/TT-BKH ngày 17/06/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 và Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ Xây Dựng;

Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa” tại cơ quan nhà nước ở địa phương;

Xét đề nghị tại tờ trình số 252/TT-KH-TH ngày 19/12/2003, của sở Kế hoạch và Đầu tư;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các huyện, thành phố tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3, (b/c)
- V.P Chính phủ, (b/c)
- Bộ Nội vụ, (b/c)
- Bộ Kế hoạch và ĐT, (b/c)
- Bộ Tư pháp, (b/c)
- TT Tỉnh ủy,
- T.T HĐND tỉnh,
- CT, PCT UBND tỉnh,
- TT BCĐ CCHC
- PVP, các tổ CV,
- Lưu VT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH




Đoàn Bá Nhiên

 

QUY ĐỊNH

THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” ĐỐI VỚI LĨNH VỰC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/2003/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.

1. Quy định này quy định thủ tục, trình tự thực hiện quy trình giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng theo cơ chế “một cửa” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng được phân cấp như sau:

2.1. Đối với cấp tỉnh:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thẩm định các dự án nhóm A, B, các dự án nhóm C có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, các dự án có vai trò tác động đến phát triển kinh tế xã hội, các dự án liên quan đến an ninh - quốc phòng, liên quan đến di tích lịch sử, văn hóa (không kể mức vốn).

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định các dự án còn lại, trên cơ sở các danh mục dự án được UBND tỉnh quyết định giao theo từng giai đoạn hoặc giao cả năm.

c) Đối với dự án ngoài kế hoạch nhưng cấp thiết thực hiện đầu tư ngay trong năm kế hoạch, thì tùy theo quy mô, tính chất từng dự án việc thẩm định sẽ có quy định riêng cho từng dự án.

d) Đối với các dự án sau khi thẩm định phải chỉnh sửa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản ý kiến kết luận của người chủ trì thẩm định cho chủ đầu tư biết để chủ đầu tư phối hợp cùng đơn vị tư vấn làm căn cứ chỉnh sửa, bổ sung theo nội dung đã kết luận.

đ) Trong các trường hợp trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định các dự án đầu tư như: Tiếp nhận hồ sơ, xem xét sự phù hợp của hồ sơ, bố trí lịch thẩm định.

2.2. Đối với các huyện, thành phố:

a) Chủ tịch UBND huyện, thành phố chủ trì thẩm định hoặc ủy quyền cho Phòng Kế hoạch và Đầu tư (nay là Phòng Kế hoạch-Tài chính-Thương mại (hoặc Phòng Kế hoạch - Tài chính đối với Thành phố); sau đây gọi chung là phòng Kế hoạch chủ trì thẩm định các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thành phố.

b) Đối với các dự án chưa có trong kế hoạch hoặc dự án do các chủ đầu tư trình xin thẩm định, tùy theo quy mô, tính chất của từng dự án do chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định.

c) Đối với các dự án sau khi thẩm định yêu cầu phải chỉnh sửa thì Phòng Kế hoạch thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về ý kiến kết luận của người chủ trì thẩm định để làm căn cứ chỉnh sửa, bổ sung.

d) Trong các trường hợp trên, Phòng Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ dự án, tổ chức thẩm định.

2.3. Đối với các dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn:

Đối với các dự án đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, thuộc thẩm quyền hoặc không thuộc thẩm quyền thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố thì các cơ quan đó có trách nhiệm báo cáo với UBND tỉnh xin chủ trương. Căn cứ vào quy mô dự án, tính chất nguồn vốn, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định riêng cho từng dự án cụ thể.

Điều 2. Giải thích từ ngữ.

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Một cửa” là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước từ tiếp nhận yêu cầu, hồ sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại cơ quan hành chính nhà nước.

2.” Người có thẩm quyền quyết định đầu tư” là người đại diện theo theo pháp luật của tổ chức, cơ quan Nhà nước hoặc các doanh nghiệp tùy theo nguồn vốn đầu tư quy định tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ.

3. “Chủ đầu tư” Là người chủ sở hữu vốn, người vay vốn hoặc người được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật.

4. “Dự án nhóm A hoặc B hoặc C”: Được quy định tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999.

Điều 3. Cơ chế “một cửa” được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.

2. Công khai các thủ tục hành chính, phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, công dân.

3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả.

4. Việc phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân là trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước.

5. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, công dân.

Điều 4. Cấp nào ra quyết định phê duyệt đầu tư dự án thì cấp đó phê duyệt: Kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu hoặc quyết định chỉ định thầu.

Điều 5. Quy định các ngành có liên quan của tỉnh:

1. Đối với các cuộc họp thẩm định dự án chung, cơ quan được mời họp phải có mặt trong hội nghị thẩm định dự án.

2. Đối với các dự án cần tham gia ý kiến bằng văn bản yêu cầu sau 5 ngày các ngành có liên quan phải có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (Kể cả đồng ý và không đồng ý). Quá thời hạn quy định nêu trên các ngành không có văn bản trả lời thì Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh.

Chương II

THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” ĐỐI VỚI CẤP TỈNH

Mục 1. Công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư

Điều 6. Thẩm định và quyết định phê duyệt dự án đầu tư thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định phê duyệt;

1. Quy trình tiếp nhận và thẩm định một dự án đầu tư.

1.1 Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cán bộ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 2: Lãnh đạo Sở xem xét, giao hồ sơ cho các phòng xử lý, thẩm định hoặc tổ chức họp thẩm định.

Bước 3: Lập thông báo ý kiến kết luận của chủ trì cuộc họp thẩm định, lập báo cáo thẩm định (kèm theo dự thảo quyết định) trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Nếu dự án phải lập lại báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh báo cáo theo yêu cầu của thông báo của chủ trì cuộc họp và trình lại theo trình tự ban đầu.

1.2 Thời hạn xử lý hồ sơ dự án:

a) Xem xét đủ điều kiện thẩm định: 3 ngày làm việc.

b) Thẩm định hồ sơ dự án:

+ Dự án nhóm A: 30 ngày làm việc.

+ Dự án nhóm B: 15 ngày làm việc.

+ Dự án nhóm C: 7 ngày làm việc.

2. Hồ sơ dự án trình thẩm định của chủ đầu tư.

2.1 Thành phần một bộ hồ sơ:

a) Tờ trình của Chủ đầu tư.

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đầu tư: Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư phải được lập đầy đủ các nội dung theo quy định và được chủ đầu tư hoặc chủ dự án ký tên đóng dấu; Hồ sơ dự án gồm thuyết minh, bản vẽ thiết kế sơ bộ, số lượng 8 bộ.

c) Các nội dung khác có liên quan đến dự án (Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, chứng chỉ quy hoạch, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định cấp đất, cho thuê đất).

d) Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm tư vấn lập dự án (hợp đồng, đề cương, biên bản nghiệm thu khảo sát, quyết định chỉ định thầu tư vấn).

đ) ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án (đối với dự án sử dụng vốn vay);

2.2. Nội dung chủ yếu của báo cáo khả thi:

2.2.1 Những căn cứ pháp lý;

2.2.2 Những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu tư;

2.2.3 Lựa chọn hình thức đầu tư: Sửa chữa; Cải tạo, nâng cấp hay làm mới.

2.2.4 Xác định các phương án về địa điểm hoặc tuyến công trình (Phù hợp với quy hoạch xây dựng, những tính chất, đặc điểm, điểm đầu, điểm cuối), diện tích đất sử dụng, quy mô năng lực dự án.

2.2.5 Phương án giải toả mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có), đánh giá tác động môi trường.

2.2.6 Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án thiết kế kỹ thuật, các phương án kiến trúc, cấp công trình, giải pháp xây dựng, các bản vẽ thiết kế sơ bộ, các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường, đề xuất phương án chọn.

2.2.7 Phương án khai thác và sử dụng vật liệu.

2.2.8 Phương án quản lý khai thác sử dụng, phân tích hiệu quả vốn đầu tư (đối với dự án có sản xuất).

2.2.9 Thuyết minh tổng mức đầu tư;

2.2.10 Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư.

a) Dự án nhóm C lập kế hoạch đấu thầu ngay trong bước lập dự án.

b) Dự án nhóm B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tư.

c) Thời gian xây dựng và các mốc tiến độ triển khai chính của dự án.

2.2.11 Kiến nghị các hình thức quản lý thực hiện dự án;

2.2.12 Phương thức thực hiện dự án: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hay chỉ định thầu.

Điều 7. Các dự án thuộc thẩm quyền của sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định phê duyệt;

1. Quy trình tiếp nhận và thẩm định một dự án đầu tư.

1.1 Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cán bộ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 2: Lãnh đạo Sở xem xét, giao hồ sơ cho các phòng xử lý, thẩm định hoặc tổ chức họp thẩm định.

Bước 3: Lập thông báo ý kiến kết luận của chủ trì cuộc họp thẩm định, lập báo cáo thẩm định (kèm theo dự thảo quyết định) trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.

Nếu dự án phải lập lại Báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh báo cáo theo yêu cầu của thông báo của chủ trì cuộc họp và trình lại theo trình tự ban đầu.

Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận

Kết quả là quyết định phê duyệt dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

1.2 Thời hạn xử lý hồ sơ dự án:

a) Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ: 3 ngày làm việc.

b) Thẩm định hồ sơ dự án: 7 ngày làm việc.

2. Hồ sơ dự án:

2.1- Thành phần một bộ hồ sơ dự án:

a) Tờ trình của chủ đầu tư, chủ dự án.

b) Báo cáo đầu tư theo Quyết định 18/2003/QĐ-BXD ngày 27 tháng 6 năm 2003 về việc ban hành Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng: (Báo cáo đầu tư phải được lập đầy đủ các nội dung theo quy định và được chủ đầu tư hoặc chủ dự án ký tên đóng dấu; Hồ sơ dự án gồm: thuyết minh, bản vẽ thiết kế sơ bộ); số lượng: 3 bộ.

Nội dung chủ yếu của Báo cáo đầu tư:

Những căn cứ pháp lý lập dự án; những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu tư; Lựa chọn hình thức đầu tư: Sửa chữa; Cải tạo, nâng cấp hay làm mới; Xác định các phương án về địa điểm hoặc hướng tuyến công trình (sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch; tính chất, đặc điểm, điểm đầu, điểm cuối,...), diện tích chiếm đất, năng lực dự án; Phương án giải toả mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có), đánh giá tác động môi trường; Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án thiết kế kỹ thuật, các phương án kiến trúc, cấp công trình, giải pháp xây dựng, các bản vẽ thiết kế sơ bộ, các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường; đề xuất phương án chọn; Phương án khai thác và sử dụng vật liệu; Phương án quản lý khai thác sử dụng, phân tích hiệu quả vốn đầu tư (đối với dự án có sản xuất); Thuyết minh tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tư; Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án; Phương thức, thời gian thực hiện dự án: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hay chỉ định thầu; Kế hoạch đấu thầu xây lắp, lắp đặt thiết bị, tư vấn.

c) Các nội dung khác có liên quan đến dự án (Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, chứng chỉ quy hoạch, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định cấp đất, hợp đồng thuê đất).

d) Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm tư vấn lập dự án (hợp đồng, đề cương, biên bản nghiệm thu khảo sát, quyết định chỉ định thầu tư vấn).

e) ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án (đối với dự án sử dụng vốn vay).

Mục 2. Công tác đấu thầu

Điều 8. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu của UBND tỉnh.

1. Đối với dự án nhóm A, B:

Chủ đầu tư trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Đối với dự án nhóm C:

a) Kế hoạch đấu thầu được lập cùng với lập báo NCKT, báo cáo đầu tư. Khi phê duyệt dự án đầu tư đồng thời phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

b) Trường kế hoạch đấu thầu chưa được phê duyệt cùng quyết định đầu tư dự án thì Chủ đầu tư trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt (thực hiện như dự án nhóm B, A).

3. Thành phần hồ sơ trình thẩm định kế hoạch đấu thầu:

3.1 Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch đấu thầu của chủ đầu tư.

3.2 Nội dung chủ yếu của kế hoạch đấu thầu của dự án do chủ đầu tư trình:

a) Phân chia gói thầu, nguyên tắc phân chia.

b) Giá gói thầu và nguồn tài chính.

c) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu áp dụng đối với từng gói thầu.

d) Thời gian tổ chức đấu thầu cho từng gói thầu.

đ) Loại hợp đồng cho từng gói thầu.

e) Thời gian thực hiện hợp đồng.

3.3 Các tài liệu kèm theo tờ trình;

a) Bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt và các văn bản giải trình bổ sung trong quá trình thẩm định dự án (nếu có).

b) Bản sao Quyết định phê duyệt đầu tư dự án.

c) Quyết định phê duyệt TKKT thi công và tổng dự toán (nếu có).

3.4 Thời gian thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu:

a) Thời gian thẩm định: Không quá 15 ngày làm việc.

b) Thời gian phê duyệt: Không quá 7 ngày làm việc.

Điều 9. Thẩm định, xét duyệt hồ sơ mời thầu của UBND tỉnh.

1. Thẩm quyền thẩm định, xét duyệt: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ trình thẩm định:

2.1 Tờ trình của chủ đầu tư.

2.2 Hồ sơ mời thầu, thành phần chủ yếu của hồ sơ.

a) Thư mời thầu.

b) Mẫu đơn dự thầu.

c) Chỉ dẫn đối với nhà thầu.

d) Các điều kiện ưu đãi (nếu có).

đ) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật.

e) Tiến độ thi công.

g) Tiêu chuẩn đánh giá (bao gồm cả phương pháp và cách thức đánh giá, quy đổi về cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá).

h) Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.

i) Mẫu bảo lãnh dự thầu, giá trị bảo lãnh dự thầu

k) Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

l) Các mẫu kê khai năng lực của nhà thầu.

3.Tiêu chuẩn, khung điểm, thang điểm đánh giá hồ sơ dự thầu.

4. Danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu, hồ sơ giới thiệu năng lực các nhà thầu (đối với đấu thầu hạn chế).

5. Thời gian thẩm định, xét duyệt: Không quá 7 ngày làm việc.

Điều 10. Thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu của UBND tỉnh.

1. Thẩm quyền thẩm định, trình duyệt: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ trình thẩm định kết quả đấu thầu.

a) Tờ trình của chủ đầu tư.

b) Báo cáo đánh giá kết quả đấu thầu của đơn vị tư vấn hoặc tổ chuyên gia của bên mời thầu.

c) Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu (bản sao).

d) Bản sao các quyết định: Phê duyệt đầu tư, phê duyệt TKKT thi công và dự toán, phê duyệt kế hoạch đấu thầu (nếu có); văn bản xét duyệt hồ sơ mời thầu.

đ) Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc bên mời thầu yêu cầu và nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có); thư giảm giá, các điều kiện khác (nếu có).

e) Biên bản thương thảo hợp đồng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn;

3. Thời hạn thẩm định, phê duyệt.

3.1 Thời hạn thẩm định:

a) Đối với các dự án nhóm B: 15 ngày làm việc.

b) Đối với các dự án nhóm C: 10 ngày làm việc.

c) Đối với các gói thầu quy mô nhỏ: 5 ngày làm việc.

3.2 Thời hạn phê duyệt:

a) Không quá 5 ngày đối với gói thầu có quy mô nhỏ.

b) Không quá 7 ngày đối với các gói thầu còn lại.

Mục 3. Công tác chỉ định thầu

1. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ chỉ định thầu: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ đề nghị chỉ định thầu.

a)Tờ trình của chủ đầu tư.

b) Đơn xin dự thầu của nhà thầu.

c) Hồ sơ giới thiệu năng lực của nhà thầu.

Các quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt: Quyết định phê duyệt đầu tư, Quyết định phê duyệt TKKT thi công và tổng dự toán (bản sao).

3.Thời hạn thẩm định, phê duyệt:

a) Thời hạn thẩm định: 7 ngày làm việc.

b) Thời hạn phê duyệt: 5 ngày làm việc.

Điều 11. Đối với dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ xin chỉ định thầu và trình UBND tỉnh quyết định chỉ định thầu.

Điều 12. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ chỉ định thầu của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư.

1. Thành phần hồ sơ đề nghị chỉ định thầu.

a) Tờ trình của chủ đầu tư.

b) Đơn xin dự thầu của nhà thầu.

c) Hồ sơ giới thiệu năng lực của nhà thầu.

d) Các quyết định: Phê duyệt đầu tư, phê duyệt TKKT thi công và tổng dự toán của sở chuyên ngành (bản sao).

2. Thời hạn thẩm định và phê duyệt: Không quá 10 ngày làm việc.

Mục 4. Đấu thầu, Chỉ định thầu tư vấn

Điều 13. Đấu thầu tư vấn: Thực hiện theo Quyết định số 21/2001/QĐ-UB ngày 24 tháng 5 năm 2001 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Ban hành “ Quy định cải cách thủ tục hành chính về thẩm định: Dự án đầu tư; Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu; Thành lập doanh nghiệp; Đăng ký kinh doanh và chứng nhận Ưu đãi đầu tư”. và Quyết định số 27/2001/QĐ-UB ngày 21 tháng 6 năm 2001 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Ban hành “Quy định phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”.

Điều 14. Chỉ định thầu tư vấn:

1. Đối tượng, gói thầu được chỉ định thầu tư vấn: Các gói thầu có giá trị tư vấn dưới 500 triệu đồng.

2. Thẩm quyền phê duyệt chỉ định thầu tư vấn:

a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định chỉ định thầu tư vấn.

b) Đối với dự án phân cấp cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt đầu tư: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định chỉ định thầu tư vấn.

3. Thành phần hồ sơ đề nghị chỉ định thầu tư vấn:

a) Tờ trình của chủ đầu tư.

b) Đơn xin dự thầu của nhà thầu tư vấn.

c) Hồ sơ giới thiệu năng lực của nhà thầu tư vấn.

d) Quyết định giao chỉ tiêu chuẩn bị đầu tư hoặc văn bản giao nhiệm vụ lập dự án của cấp có thẩm quyền (nếu có).

4. Thời hạn thẩm định, phê duyệt chỉ định thầu tư vấn:

Không quá 7 ngày làm việc.

Chương III

THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ

Mục 1. Công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư.

Điều 15. Các dự án thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thành phố quyết định phê duyệt;

1- Đối tượng, nhóm dự án:

a) Dự án thuộc nguồn vốn ngân sách huyện, thành phố được phân cấp theo Luật ngân sách (không kể mức vốn).

b) Dự án thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi và vùng sâu, vùng xa (gọi tắt là Chương trình 135) và các Chương trình mục tiêu khác.

Sở Kế hoạch và đầu tư thỏa thuận danh mục các dự án. Thời gian thỏa thuận tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời hạn 15 ngày mà không có văn bản thỏa thuận của Sở Kế hoạch và Đầu tư thì các huyện được thực hiện theo các danh mục và quy mô đề đã nghị thỏa thuận.

c) Các dự án không thuộc các lĩnh vực như: An ninh- quốc phòng, di tích lịch sử, văn hóa (không kể mức vốn).

2. Quy trình tiếp nhận hồ sơ và thẩm định.

2.1 Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ dự án cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố; Cán bộ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ dự án.

Bước 2: Chủ tịch UBND huyện, thành phố xem xét, giao hồ sơ cho Phòng Kế hoạch - Tài chính - Thương mại hoặc Phòng Kế hoạch - Tài chính xử lý, thẩm định hoặc tổ chức họp thẩm định.

Bước 3: Lập thông báo ý kiến kết luận của chủ trì cuộc họp thẩm định, dự thảo quyết định trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố ký phê duyệt.

Nếu dự án phải lập lại báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh báo cáo theo yêu cầu thông báo của chủ trì cuộc họp và trình lại theo trình tự ban đầu.

Bước 4: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố.

2.2 Thời hạn xử lý hồ sơ dự án:

a) Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ: 3 ngày làm việc.

b) Thẩm định hồ sơ dự án: 7 ngày làm việc.

3. Thành phần một bộ hồ sơ dự án:

a) Tờ trình của chủ đầu tư, chủ dự án.

b) Báo cáo đầu tư: Báo cáo đầu tư phải được lập đầy đủ các nội dung theo quy định và được chủ đầu tư hoặc chủ dự án ký tên đóng dấu; Hồ sơ dự án gồm: thuyết minh, bản vẽ thiết kế sơ bộ; số lượng: 7 bộ.

Nội dung chủ yếu của Báo cáo đầu tư:

Những căn cứ pháp lý lập dự án; Những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu tư; Lựa chọn hình thức đầu tư: Sửa chữa; Cải tạo, nâng cấp hay làm mới; Xác định các phương án về địa điểm hoặc hướng tuyến công trình (sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch; tính chất, đặc điểm, điểm đầu, điểm cuối,...), diện tích chiếm đất, năng lực thiết kế; Phương án giải toả mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có), đánh giá tác động môi trường; Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án thiết kế kỹ thuật, các phương án kiến trúc, cấp công trình, giải pháp xây dựng, các bản vẽ thiết kế sơ bộ, các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường; đề xuất phương án chọn; Phương án khai thác và sử dụng vật liệu; Phương án quản lý khai thác sử dụng, phân tích hiệu quả vốn đầu tư (đối với dự án có sản xuất); Thuyết minh tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tư; Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án; Phương thức, thời gian thực hiện dự án: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế hay chỉ định thầu; Kế hoạch đấu thầu xây lắp, lắp đặt thiết bị, tư vấn.

c) Các nội dung khác có liên quan đến dự án (Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, chứng chỉ quy hoạch, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định cấp đất, hợp đồng thuê đất).

d) Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm tư vấn lập dự án (hợp đồng, đề cương, biên bản nghiệm thu khảo sát, quyết định chỉ định thầu tư vấn).

đ) ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án (đối với dự án sử dụng vốn vay).

Mục 2. Công tác đấu thầu, chỉ định thầu

Điều 16. Công tác đấu thầu: Thực hiện theo Quyết định số 21/2001/QĐ-UB ngày 24 tháng 5 năm 2001 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Ban hành “ Quy định cải cách thủ tục hành chính về thẩm định: Dự án đầu tư; Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu; Thành lập doanh nghiệp; Đăng ký kinh doanh và chứng nhận Ưu đãi đầu tư”. và Quyết định số 27/2001/QĐ-UB ngày 21 tháng 6 năm 2001 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Ban hành “Quy định phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”.

Điều 17. Công tác chỉ định thầu:

1. Thành phần hồ sơ đề nghị chỉ định thầu.

a) Tờ trình của chủ đầu tư.

b) Đơn xin dự thầu của nhà thầu.

c) Hồ sơ giới thiệu năng lực của nhà thầu.

d) Các quyết định: Phê duyệt đầu tư, phê duyệt TKKT thi công và tổng dự toán của cơ quan có thẩm quyền (bản sao).

2- Thời hạn thẩm định và phê duyệt: Không quá 10 ngày làm việc.

Điều 18. Gói thầu tư vấn:

1. Đối tượng, gói thầu được chỉ định thầu tư vấn: Các gói thầu có giá trị tư vấn dưới 500 triệu đồng.

2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt đầu tư của Chủ tịch UBND huyện, thành phố: Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định chỉ định thầu tư vấn.

3. Thành phần hồ sơ đề nghị chỉ định thầu tư vấn:

a) Tờ trình của chủ đầu tư.

b) Đơn xin dự thầu của nhà thầu tư vấn.

c) Hồ sơ giới thiệu năng lực của nhà thầu tư vấn.

d) Quyết định giao chỉ tiêu chuẩn bị đầu tư hoặc văn bản giao nhiệm vụ lập dự án của cấp có thẩm quyền (nếu có).

4. Thời hạn thẩm định, phê duyệt chỉ định thầu tư vấn:

Không quá 7 ngày làm việc.

Chương IV

NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH VÀ LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH

Điều 19. Thẩm định, phê duyệt khối lượng phát sinh.

1. Cấp nào phê duyệt dự án đầu tư thì cấp đó xem xét, phê duyệt đầu tư khối lượng bổ sung, phát sinh.

2. Trình tự thực hiện: Theo quyết định số 13/2003/QĐ-UB ngày 20 tháng 6 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 20. Lệ phí thẩm định:

1. Cơ quan thẩm định thu lệ phí trước khi trả kết quả.

2. Phí, lệ phí do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thu theo mức quy định hiện hành của Bộ Tài Chính.

3. Lệ phí thẩm định đầu tư: Thực hiện theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính.

4. Lệ phí thẩm định theo kết quả đấu thầu: Thực hiện theo Thông tư số 17/2001/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tài chính.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Trách nhiệm giải quyết công việc liên quan đến các cơ quan chuyên môn.

Căn cứ vào nội dung, yêu cầu của từng lĩnh vực đầu tư được đề cập Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức mời các cơ quan có liên quan thẩm định dự án và trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 22. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi Quy định cho phù hợp.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 51/2003/QĐ-UB quy định thủ tục thực hiện cơ chế một cửa đối với lĩnh vực thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 51/2003/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2003
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Đoàn Bá Nhiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 03/06/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản