- 1Quyết định 05/1999/QĐ-UBCK3 về Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 43/2000/QĐ-UBCK3 sửa đổi Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán kèm theo Quyết định 05/1999/QĐ-UBCK3 do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2003/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 1998 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg ngày 11 tháng 07 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Giao dịch Chứng khoán;
Căn cứ công văn số 1046/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 3 năm 2003 của Văn phòng Chính phủ về việc sửa đổi Quyết định 79/2000/QĐ-UBCK và Quyết định 05/1999/QĐ-UBCK3;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 ngày 27 tháng 3 năm 1999 và Quyết định số 43/2000/QĐ-UBCK3 ngày 14 tháng 6 năm 2000 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước như sau:
1. Khoản 5, Điều 2, Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 được sửa đổi như sau:
5. Thành viên lưu ký là công ty chứng khoán thành viên, ngân hàng thương mại được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động lưu ký để tham gia dịch vụ lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
2. Khoản 3, Điều 18, Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 được sửa đổi như sau:
3. Tổ chức, cá nhân đầu tư không là thành viên lưu ký, nếu có yêu cầu lưu ký chứng khoán, phải gửi chứng khoán và làm thủ tục xin mở tài khoản lưu ký chứng khoán theo quy định của Trung tâm giao dịch chứng khoán.
3. Khoản 5, Điều 18 (bổ sung tại Quyết định số 43/2000/QĐ-UBCK3 ngày 14/6/2000) được sửa đổi lại như sau:
5. Tổ chức, cá nhân đầu tư nước ngoài muốn thực hiện các hoạt động mua bán chứng khoán trên Trung tâm giao dịch chứng khoán phải nộp Đơn xin cấp mã số đăng ký kinh doanh chứng khoán thông qua thành viên lưu ký theo quy định của Trung tâm giao dịch chứng khoán.
4. Điều 22, Quyết định số 05/1999/QĐ-UBCK3 được sửa đổi như sau:
Tài khoản lưu ký của thành viên lưu ký mở tại Trung tâm giao dịch chứng khoán được phân loại như sau:
Tài khoản lưu ký chứng khoán trong nước là tài khoản lưu ký chứng khoán được mở để quản lý chứng khoán lưu ký của người đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
Tài khoản lưu ký chứng khoán nước ngoài là tài khoản lưu ký chứng khoán được mở để quản lý chứng khoán lưu ký của người đầu tư là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
- 1Quyết định 05/1999/QĐ-UBCK3 về Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 43/2000/QĐ-UBCK3 sửa đổi Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán kèm theo Quyết định 05/1999/QĐ-UBCK3 do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 1Nghị định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán
- 2Quyết định 127/1998/QĐ-TTg thành lập Trung tâm Giao dịch chứng khoán do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 79/2000/QĐ-UBCK về Quy chế thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Quyết định 51/2003/QĐ-BTC sửa đổi Quy chế lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán kèm theo Quyết định 05/1999/QĐ-UBCK3 và Quyết định 43/2000/QĐ- UBCK3 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 51/2003/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2003
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 32
- Ngày hiệu lực: 20/05/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực