- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 1Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50a/2017/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định Chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2017 và thay thế Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh)
PHẦN I. ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
TT | DANH MỤC | ĐVT | ĐƠN GIÁ |
A | NHÀ: |
|
|
I | Nhà cấp I: (Tính theo m2 sàn) | đồng/m2 | 4.475.000 |
II | Nhà cấp II: (Tính theo m2 sàn) |
|
|
1 | II.A | đồng/m2 | 4.166.000 |
2 | II.B | đồng/m2 | 3.825.000 |
3 | II.C | đồng/m2 | 3.342.000 |
III | Nhà cấp III: (Tính theo m2 sàn) | đồng/m2 |
|
1 | III.A | đồng/m2 | 3.412.000 |
2 | III.B | đồng/m2 | 3.210.000 |
3 | III.C | đồng/m2 | 2.797.000 |
IV | Nhà cấp IV: (Tính theo m2 sàn) | đồng/m2 |
|
1 | IV.A | đồng/m2 | 2.829.000 |
2 | IV.B | đồng/m2 | 2.560.000 |
3 | IV.C | đồng/m2 | 2.246.000 |
V | Nhà khác (NK): (Tính theo m2 xây dựng) | đồng/m2 |
|
1 | Nhà NK1: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng và quét vôi, nền láng xi măng. | đồng/m2 | 1.906.000 |
2 | Nhà NK2: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng không quét vôi, nền láng xi măng. | đồng/m2 | 1.850.000 |
3 | Nhà NK3: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường không trát, nền đất. | đồng/m2 | 1.497.000 |
4 | Nhà NK4: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), nền đất. | đồng/m2 | 1.318.000 |
5 | Nhà NK5: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), có xây bó hè bằng đá (hoặc gạch), nền đất. | đồng/m2 | 1.174.000 |
6 | Nhà NK6: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), không có bó hè, nền đất. | đồng/m2 | 940.000 |
7 | Nhà NK7-MH: Mái hiên cột thép (hoặc gỗ, hoặc bê tông), xà gồ thép (hoặc gỗ), lợp tôn (hoặc ngói), nền đất. | đồng/m2 | 386.000 |
| Trường hợp khác: | ||
- Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 120.000 đ/m2. | |||
- Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 260.000 đ/m2. | |||
VI | Nhà sàn đồng bào miền núi (NS): (Tính theo m2 xây dựng) | ||
1 | Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván. | đồng/m2 | 2.716.000 |
2 | Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô). | đồng/m2 | 2.309.000 |
3 | Nhà NS3: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc nứa, lồ ô. | đồng/m2 | 1.950.000 |
4 | Nhà NS4 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván. | đồng/m2 | 2.283.000 |
5 | Nhà NS5 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn ván gỗ, vách tre hoặc lồ ô. | đồng/m2 | 1.902.000 |
6 | Nhà NS6 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc lồ ô. | đồng/m2 | 1.644.000 |
| Trường hợp khác: | ||
Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4 (NC), NS5 (NC), NS6 (NC) nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2. | |||
B | CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG: | ||
I | Nhà vệ sinh (VS): | ||
1 | Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. | đồng/m2 | 4.541.000 |
2 | Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. | đồng/m2 | 3.501.000 |
3 | Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông. | đồng/m2 | 2.270.000 |
4 | Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm. | đồng/m2 | 1.058.000 |
5 | Nhà VS5: Nhà vệ sinh không thuộc các dạng nêu trên. | đồng/m2 | 489.000 |
II | Nhà tắm (NT): | ||
1 | Nhà NT1: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch Ceramic | đồng/m2 | 2.349.000 |
2 | Nhà NT2: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch hoa xi măng | đồng/m2 | 2.317.000 |
3 | Nhà NT3: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền láng xi măng | đồng/m2 | 2.266.000 |
4 | Nhà NT4: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường quét vôi, nền láng xi măng | đồng/m2 | 1.743.000 |
5 | Nhà NT5: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường không trát, nền láng xi măng | đồng/m2 | 1.284.000 |
| Trường hợp khác: | ||
Nhà giống một trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4, NT1, NT2, NT2, NT3, NT4, NT5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2. | |||
III | Tường rào: | ||
1 | Tường rào TR1: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, đoạn trên lắp song sắt hộp. | đồng/m2 | 1.113.000 |
2 | Tường rào TR2: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi | đồng/m2 | 891.000 |
3 | Tường rào TR3: Móng xây đá chẻ, cột bê tông; tường xây gạch cao 0,8m, quét vôi, phần trên lắp dựng lam bê tông | đồng/m2 | 852.000 |
4 | Tường rào TR4: Móng xây đá chẻ, cột xây gạch, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi | đồng/m2 | 607.000 |
5 | Tường rào TR5: Móng xây đá chẻ, cột BTCT lắp ghép, tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, phần trên lắp đặt lưới B40 | đồng/m2 | 388.000 |
6 | Tường rào TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40 | đồng/m2 | 179.000 |
7 | Tường rào TR7: Tường rào cột ống thép (cọc sắt), tường lắp lưới B40 | đồng/m2 | 160.000 |
8 | Tường rào TR8: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lắp kẽm gai | đồng/m2 | 150.000 |
9 | Tường rào TR9: Tường rào cột ống thép (cọc sắt) lắp ghép, tường lắp kẽm gai | đồng/m2 | 134.000 |
10 | Tường rào TR10: Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh | đồng/m2 | 25.000 |
C | CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT: | ||
| Chuồng trâu bò (CT): | ||
1 | CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đồng/m2 | 673.000 |
2 | CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đồng/m2 | 574.000 |
| CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đồng/m2 | 539.000 |
4 | CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn). | đồng/m2 | 440.000 |
5 | Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng trên. | đồng/m2 | 215.000 |
6 | Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2. | ||
II | Chuồng heo (CH): | ||
1 | CH1: Chuồng heo trên nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn) | đồng/m2 | 597.000 |
2 | CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn). | đồng/m2 | 529.000 |
3 | CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn). | đồng/m2 | 545.000 |
4 | CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn). | đồng/m2 | 476.000 |
5 | Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên. | đồng/m2 | 197.000 |
6 | Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đ/m2. | ||
III | Sân phơi: |
|
|
1 | Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng. | đồng/m2 | 208.000 |
2 | Sân phơi lát đá chẻ trít mạch. | đồng/m2 | 148.000 |
3 | Sân phơi gạch trít mạch. | đồng/m2 | 127.000 |
4 | Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh. | đồng/m2 | 63.000 |
5 | Sân phơi đất đầm. | đồng/m2 | 38.000 |
IV | Giếng nước: |
|
|
1 | Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I, II). | đ/md | 619.000 |
2 | Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III, IV). | đ/md | 841.000 |
3 | Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên. | ||
4 | Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành. | đồng/md | 1.572.000 |
5 | Giếng buy bê tông không có cốt thép: |
|
|
| Đường kính: ø ≥ 1,6m. | đồng/md | 3.458.000 |
| Đường kính: 1,4m ≤ ø < 1,6m. | đồng/md | 3.012.000 |
| Đường kính: 1,2m ≤ ø < 1,4m. | đồng/md | 2.486.000 |
| Đường kính: 1,0m ≤ ø < 1,2m. | đồng/md | 2.068.000 |
| Đường kính: ø < 1,0m. | đồng/md | 1.314.000 |
6 | Giếng buy bê tông có cốt thép: |
|
|
| Đường kính: ø ≥ l,6m. | đồng/md | 5.699.000 |
| Đường kính: 1,4m ≤ ø < 1,6m. | đồng/md | 4.611.000 |
| Đường kính: 1,2m ≤ ø < 1,4m. | đồng/md | 3.783.000 |
| Đường kính: 1,0m ≤ ø < 1,2m. | đồng/md | 2.796.000 |
| Đường kính: ø < 1,0m. | đồng/md | 2.121.000 |
7 | Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền. | đồng/m2 | 281.000 |
V | Bể nước: (tính theo dung tích chứa) | ||
1 | Bể nước có thành bằng bê tông (có cốt thép). | đồng/m3 | 1.729.000 |
2 | Bể nước có thành bằng bê tông (không cốt thép). | đồng/m3 | 1.506.000 |
3 | Bể nước xây gạch. | đồng/m3 | 1.290.000 |
| Ghi chú: Đơn giá các loại bể nước nêu trên tính cho loại có dung tích chứa ≤ 12m3; trường hợp bể nước có dung tích chứa >12m3 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị có chức năng lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định để làm cơ sở đưa và phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt. | ||
VI | Đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại (đào đất): | đồng/m3 | 149.000 |
VII | Bờ kè xây đá: (tính cho các trường hợp) |
|
|
1 | Xếp khan: |
|
|
a | Xếp khan đá xô bồ | đồng/m3 | 415.000 |
b | Xếp khan đá hộc | đồng/m3 | 483.000 |
c | Xếp khan đá chẻ 15x20x25 | đồng/m3 | 869.000 |
2 | Xếp đá có chít mạch vữa XM: |
|
|
a | Xếp đá xô bồ có chít mạch | đồng/m3 | 515.000 |
b | Xếp đá hộc có chít mạch | đồng/m3 | 592.000 |
c | Xếp đá chẻ 15x20x25 có chít mạch | đồng/m3 | 960.000 |
3 | Xây đá vữa XM |
|
|
a | Xây đá xô bồ | đồng/m3 | 719.000 |
b | Xây đá hộc | đồng/m3 | 804.000 |
c | Xây đá chẻ 15x20x25 | đồng/m3 | 1.077.000 |
VIII | Trụ cổng ngõ | ||
1 | Trụ cổng móng, cột BTCT, xây ốp gạch, trát vữa và quét vôi | đồng/m3 | 4.666.000 |
2 | Trụ cổng móng xây đá, cột xây gạch, trát vữa và quét vôi | đồng/m3 | 3.205.000 |
IX | Trụ điện: | ||
1 | Trụ điện bê tông ≤ 8,5m. | đồng/trụ | 2.153.000 |
2 | Trụ điện gỗ ngâm tẩm ø 300. | đồng/trụ | 805.000 |
3 | Trụ điện gỗ, tre ø ≥ 10cm. | đồng/trụ | 168.000 |
X | Trụ điện thoại bê tông |
| 2.029.000 |
D | CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG |
|
|
I | Giếng đóng bằng ống STK ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. | ||
1 | Chiều sâu ≤ 4m | đồng/md | 495.000 |
2 | Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m | đồng/md | 478.000 |
3 | Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m | đồng/md | 474.000 |
4 | Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 137.000 đồng. |
| |
II | Giếng đóng bằng ống STK ø60, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. | ||
1 | Chiều sâu ≤ 4m | đồng/md | 901.000 |
2 | Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m | đồng/md | 886.000 |
3 | Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m | đồng/md | 881.000 |
4 | Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 181.000đồng |
| |
III | Giếng đóng bằng ống PVC ø40, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. | ||
1 | Chiều sâu ≤ 4m | đồng/md | 151.000 |
2 | Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m | đồng/md | 129.000 |
3 | Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m | đồng/md | 121.000 |
4 | Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 115.000đồng |
| |
IV | Giếng đóng bằng ống PVC ø60, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. | ||
1 | Chiều sâu ≤ 4m | đồng/md | 201.000 |
2 | Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m | đồng/md | 179.000 |
3 | Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m | đồng/md | 172.000 |
4 | Đối với giếng đóng có chiều sâu > 12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm 170.000đồng |
| |
V | Các trường hợp khác lấy giá tương ứng cho ống PVC hoặc ống STK cộng thêm | ||
1 | Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm | đồng/bơm | 210.000 |
2 | Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt) | đồng/môtơ | 139.000 |
3 | Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤ 4m2 được cộng thêm | đồng/m2 | 164.000 |
4 | Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm | đồng/m2 | 144.000 |
E | TRANG (AM) - MỒ MẢ | ||
I | Trang (am) thờ cúng |
|
|
1 | Loại xây gạch đá, có hoa văn. | đồng/cái | 605.000 |
2 | Loại xây gạch đá đơn giản. | đồng/cái | 362.000 |
3 | Loại bằng gỗ. | đồng/cái | 243.000 |
|
| ||
1 | Mộ đất bình thường dựng bia đá (hoặc không có bia đá) | đồng/cái | 3.608.000 |
2 | Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền lát gạch, toàn bộ phần mộ ốp gạch; KH: M01) | đồng/m2 | 3.133.000 |
3 | Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (toàn bộ phần mộ trát đá mài KH: M04) | đồng/m2 | 2.548.000 |
4 | Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền lát gạch + nhà mồ ốp gạch; phần mộ sơn nước; KH: M02-2) | đồng/m2 | 2.118.000 |
5 | Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền, nhà mồ ốp gạch; phần mộ quét vôi; KH: M02-3) | đồng/m2 | 1.868.000 |
6 | Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền láng xi măng, toàn bộ phần mộ quét vôi; KH: M02) | đồng/m2 | 1.775.000 |
7 | Mộ xây KT 1,8 x 2,8m (nhà mồ, tường ốp gạch, mái nhà mồ dán ngói, KH: M03-01) | đồng/m2 | 1.662.000 |
8 | Mộ xây KT 1,8 x 2,8m (nhà mồ, tường bả ma tít, sơn nước, mái nhà mồ dán ngói, KH: M03-02) | đồng/m2 | 900.000 |
9 | Mộ xây KT 2,2 x 3,4m (Nền láng xi măng; nhà mồ, tường trát vữa quét vôi; KH: M03) | đồng/m2 | 764.000 |
10 | Mộ tập thể (Mộ líp): |
|
|
a | Từ 2 - 4 người (mộ đất) | đồng/cái | 4.158.000 |
b | Từ 2 - 4 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng) | đồng/cái | 9.355.000 |
c | Từ 2 - 4 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch) | đồng/cái | 14.550.000 |
d | Từ 5 - 10 người (mộ đất) | đồng/cái | 6.238.000 |
e | Từ 5 - 10 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng) | đồng/cái | 16.618.000 |
g | Từ 5 - 10 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch) | đồng/cái | 25.986.000 |
h | Trường hợp khác: |
|
|
| Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm d, e, f mục 10 (mộ tập thể từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể: |
|
|
| - Đối với mộ quy định tại điểm d khoản 10 cộng thêm: | đồng/1 người | 386.000 |
| - Đối với mộ quy định tại điểm e khoản 10 cộng thêm: | đồng/1 người | 989.000
|
- Đối với mộ quy định tại điểm g khoản 10 cộng thêm: | đồng/1 người | 1.550.000 | |
G | CÁC CẤU KIỆN HOÀN THIỆN KHÁC |
|
|
1 | Láng nền sàn có đánh màu | đồng/m2 | 41.000 |
2 | Láng nền sàn không đánh màu | đồng/m2 | 34.000 |
3 | Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng | đồng/m2 | 147.000 |
4 | Lát nền gạch chỉ | đồng/m2 | 123.000 |
5 | Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic | đồng/m2 | 214.000 |
6 | Làm mặt sàn gỗ, ván | đồng/m2 | 420.000 |
7 | Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá ≤ 0,16m2 | đồng/m2 | 964.000 |
8 | Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch Ceramic | đồng/md | 29.000 |
9 | Ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch Ceramic | đồng/m2 | 343.000 |
10 | Ốp đá granit tự nhiên vào tường | đồng/m2 | 1.078.000 |
11 | Lát bậc cầu thang bằng đá granit tự nhiên | đồng/m2 | 973.000 |
12 | Láng granitô cầu thang | đồng/m2 | 816.000 |
13 | Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu | đồng/m2 | 11.000 |
14 | Sơn nước không bả | đồng/m2 | 34.000 |
15 | Sơn nước có bả | đồng/m2 | 59.000 |
16 | Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường ≤ 10cm, vữa xi măng | đồng/m2 | 109.000 |
17 | Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 10cm ÷ ≤ 15cm, vữa xi măng | đồng/m2 | 155.000 |
18 | Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 15 cm, vữa xi măng | đồng/m2 | 229.000 |
19 | Trát tường vữa xi măng | đồng/m2 | 64.000 |
20 | Làm trần cót ép | đồng/m2 | 57.000 |
21 | Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4 | đồng/m2 | 78.000 |
22 | Làm trần bằng tấm thạch cao | đồng/m2 | 163.000 |
23 | Làm trần gỗ dán | đồng/m2 | 242.000 |
24 | Làm tường lam ri gỗ | đồng/m2 | 395.000 |
25 | Nhà có gác lững bằng gỗ | đồng/m2 | 633.000 |
26 | Nhà có gác lững bằng bê tông cốt thép | đồng/m2 | 1.130.000 |
27 | Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt | đồng/m2 | 95.000 |
28 | Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (có cốt thép) | đồng/m3 | 6.709.000 |
29 | Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (không cốt thép) | đồng/m3 | 5.214.000 |
30 | Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (có cốt thép) | đồng/m3 | 3.829.000 |
31 | Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (không cốt thép) | đồng/m3 | 2.672.000 |
32 | Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng đá) | đồng/m3 | 3.147.000 |
33 | Xây móng đá chẻ vữa xi măng | đồng/m3 | 1.077.000 |
34 | Đắp đất tôn nền | đồng/m3 | 148.000 |
35 | Đắp nền đất sét | đồng/m3 | 180.000 |
PHẦN II: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC
1. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (gồm cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ đi giá trị chênh lệch của trần nhà là 78.000 đồng/m2.
2. Đơn giá bù chênh lệch do hoàn thiện tường sơn nước có bả hoặc lăn sơn trực tiếp (không bả) thay cho tường quét vôi màu vào các đơn giá bồi thường của từng cấp nhà.
Cấp nhà | Đơn vị | Sơn nước | Lăn sơn nước | ||||||
KV1 | KV2 | KV3 | KV4 | KV1 | KV2 | KV3 | KV4 | ||
Nhà cấp III.B | m2 sàn | 18.400 | 18.900 | 21.000 | 22.000 | 7.200 | 7.300 | 7.600 | 7.800 |
Nhà cấp III.C | m2 sàn | 32.200 | 33.100 | 36.700 | 38.600 | 12.600 | 12.800 | 13.400 | 13.600 |
Nhà cấp IV.A, IV.B, IV.C | m2 xây dựng | 46.600 | 47.300 | 52.500 | 55.100 | 18.000 | 18.200 | 19.100 | 19.500 |
3. Đối với các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.
4. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,01
5. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho các huyện: Bình Sơn, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành và thành phố Quảng Ngãi.
6. Đối với các huyện: Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ và Sơn Tịnh thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,019.
7. Đối với Tây Trà thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,098
8. Đối với Lý Sơn thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,138.
9. Đối với các huyện sau đây, thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Tịnh: 1,013
- Các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng: 1,016
- Huyện Sơn Tây: 1,023
- Huyện Tây Trà: 1,056
- Huyện Lý Sơn: 1,110
10. Trường hợp nhà có kết cấu gồm: móng, tường, mái, nền, trần la phông, cửa ... đều vượt hoặc tương đương các tiêu chí quy định của nhà cấp IV.A nhưng không có khu vệ sinh trong nhà thì áp giá là nhà cấp IV.A và trừ giá trị phần diện tích nhà vệ sinh theo ký hiệu VS1 với diện tích 1,92m2, tương đương (1,2m x 1,6m).
11. Trường hợp các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật cao thì thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh.
13. Trường hợp công trình, vật kiến trúc không có trong quy định này thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt; trường hợp cần thiết thì UBND cấp huyện xin ý kiến Sở Xây dựng trước khi phê duyệt.
14. Các trường hợp áp dụng:
- Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng mới hoặc chưa phê duyệt thì áp dụng theo đơn giá được quy định tại Quyết định này.
- Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp giá theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ngày 06/6/2014.
- Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đang thực hiện dở dang thì tùy trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố có ý kiến đề xuất, trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo cụ thể./.
Ban hành kèm theo Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21/08/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
TT | Cấp nhà | Móng | Nền | Kết cấu | Sàn | Mái | Cửa | Khu WC | Hoàn thiện | |||
1 | Cấp I | Nhà cấp I | BTCT | Đá Granit tự nhiên | Khung BTCT | BTCT | BTCT, trên sàn mái có chống nóng | Gỗ kính có khuôn ngoại | Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men | Mặt chính ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn nước |
| |
2 | Cấp II | Nhà cấp II.A | BTCT | Gạch men sứ | Khung BTCT | BTCT | BTCT | Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính | Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ | Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước |
| |
Nhà cấp II.B | BTCT | Gạch hoa xi măng | Khung BTCT | BTCT | BTCT | Pa nô kính không khuôn | Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ | Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường quét vôi màu |
| |||
Nhà cấp II.C | BTCT | Gạch hoa xi măng | Khung BTCT | BTCT | BTCT | Pa nô kính không khuôn | không | Tường quét vôi màu toàn bộ |
| |||
3 | Cấp III | Nhà cấp III.A | BTCT | Gạch men sứ | Khung BTCT | BTCT | Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa | Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính | Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ | Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước |
| |
Nhà cấp III.B | BTCT | Gạch hoa xi măng | Khung BTCT | BTCT | Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa | Pa nô kính không khuôn | Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ | Tường quét vôi màu toàn bộ |
| |||
Nhà cấp III.C | BTCT | Gạch hoa xi măng | Cột BTCT | Không | Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa | Gỗ kính | Không | Tường quét vôi |
| |||
4 | Cấp IV | Nhà cấp IV.A | Đá chẻ | Gạch hoa xi măng | Tường gạch chịu lực | Không | Trần ván ép hoặc gỗ ván, mái ngói hoặc tôn | Cửa Pa nô kính | Có khu WC | Tường quét vôi màu |
| |
Nhà cấp IV.B | Đá chẻ | Gạch hoa xi măng | Tường gạch chịu lực | Không | Mái ngói hoặc tôn | Cửa gỗ kính | Không | Tường quét vôi màu |
| |||
Nhà cấp IV.C | Đá chẻ | Láng vữa xi măng | Tường gạch chịu lực | Không | Mái ngói hoặc tôn | Cửa gỗ pa nô hoặc ván ép | Không | Tường quét vôi màu |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 222/NQ-HĐND năm 2019 về thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2020 về thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 10Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 5Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 12Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 16Nghị quyết 222/NQ-HĐND năm 2019 về thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 17Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2020 về thu hồi đất vì mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 50a/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực