- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50a/2016/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ IV phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 355/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, cơ quan có liên quan thực hiện theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước..
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50a /2016/QĐ-UBND ngày 22 /12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Căn cứ nguồn thu của ngân sách Trung ương quy định tại Điều 35; nguồn thu của ngân sách địa phương quy định tại Điều 37, nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương quy định tại Điều 39 Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách như sau:
Phân chia nguồn thu giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
A. Nguồn thu của ngân sách Trung ương
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu;
2. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu;
4. Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu;
5. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước Trung ương thực hiện;
6. Lệ phí do các cơ quan nhà nước Trung ương thu, trừ lệ phí trước bạ;
7. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác: do các cơ quan nhà nước trung ương thực hiện;
8. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất: do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý;
9. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước: do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương xử lý;
10. Thu hồi vốn của ngân sách trung ương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện chủ sở hữu;
11. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do Trung ương cấp;
12. Thu phạt vi phạm an toàn giao thông;
13. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
B. Nguồn thu và phân chia nguồn thu của ngân sách địa phương
I. Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh
1. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%
1.1. Thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
1.2. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh;
1.3. Thuế Tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, Lệ phí môn bài từ khu vực Doanh nghiệp Quốc doanh Trung ương và từ khu vực Doanh nghiệp Quốc doanh địa phương trên địa bàn thành phố Lạng Sơn;
1.4. Thuế thu nhập cá nhân;
1.5. Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu;
1.6. Thu từ các khoản phí, lệ phí: Phần nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do Trung ương ban hành và Phí thuộc thẩm quyền Hội đồng Nhân dân tỉnh ban hành do các cơ quan cấp tỉnh trực tiếp thu nộp, trừ thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản nằm trên địa bàn các huyện, thành phố;
1.7. Thu tiền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, thu đấu giá đất: do cơ quan cấp tỉnh quản lý thu nộp;
1.8. Thu tiền tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
1.9. Thu tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: Phần do cơ quan cấp tỉnh quản lý;
1.10. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước: Do cơ quan cấp tỉnh trực tiếp quản lý;
1.11. Thu tiền xử phạt vi phạm hành chính, thu phạt và tịch thu khác: Do cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
1.12. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản đối với giấy phép do cơ quan cấp tỉnh cấp quyền;
1.13. Thu từ bán tài sản nhà nước (Kể cả thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước): Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quản lý;
1.14. Thu sự nghiệp: Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp tỉnh quản lý;
1.15. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước cấp tỉnh;
1.16. Thu tiền đền bù thiệt hại đất: Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp tỉnh quản lý;
1.17. Thu huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của Pháp luật: Do cấp tỉnh trực tiếp huy động;
1.18. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân ở trong và ngoài nước: Trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức nhà nước cấp tỉnh;
1.19. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau;
1.20. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh theo Quy định tại Điều 71 của Luật Ngân sách nhà nước;
1.21. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại Điều 11 của Luật ngân sách nhà nước;
1.22. Thu từ các khoản vay để bù đắp bội chi theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước;
1.23. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương;
1.24. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện
2.1. Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thu từ doanh nghiệp quốc doanh Trung ương, các doanh nghiệp quốc doanh địa phương (trừ địa bàn thành phố); Thu từ khu vực công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh (phát sinh trên địa bàn thành phố);
2.2. Thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản nằm trên địa bàn huyện, thành phố: do các cơ quan cấp tỉnh quản lý thu nộp;
2.3. Thu tiền sử dụng đất: thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do cơ quan cấp huyện, thành phố quản lý thu nộp; thu đấu giá các khu Đô thị, khu tái định cư do huyện, thành phố làm chủ đầu tư từ nguồn kinh phí của tỉnh; thu đấu giá đất khác trên địa bàn thành phố.
II. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện, thành phố gọi chung là ngân sách huyện
1. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện (Chi tiết như đã nêu tại điểm 2, Mục I, Phần B)
2. Các khoản thu ngân sách cấp huyện được hưởng 100%
2.1. Thuế Tài nguyên, Thuế Tiêu thụ đặc biệt, Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp quốc doanh Trung ương, doanh nghiệp quốc doanh địa phương (Trừ địa bàn thành phố Lạng Sơn);
2.2. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (Trừ địa bàn thành phố), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, lệ phí môn bài, thu khác từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do cấp huyện quản lý;
2.3. Lệ phí trước bạ (Trừ lệ phí trước bạ nhà đất);
2.4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp (Kể cả do các đơn vị khác nộp ngoài phần các hộ gia đình nộp);
2.5. Thu từ các khoản phí, lệ phí (Trong đó có thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản): Phần nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do Trung ương ban hành; Phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành do các cơ quan, đơn vị cấp huyện, thành phố trực tiếp thu, nộp;
2.6. Thu tiền sử dụng đất: Thu giao đất có thu tiền sử dụng đất; Thu đấu giá tiền sử dụng đất đối với các khu đô thị, khu tái định cư do huyện, thành phố làm chủ đầu tư; Thu đấu giá đất khác trên địa bàn các huyện;
2.7. Thu tiền thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước: Do cơ quan cấp huyện, thành phố quản lý;
2.8.Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước: Do cơ quan, đơn vị cấp huyện, thành phố thu nộp;
2.9. Thu tiền xử phạt vi phạm hành chính, phạt và tịch thu: Do cơ quan cấp huyện, thành phố thực hiện;
2.10. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài: Trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức nhà nước cấp huyện, thành phố;
2.11. Thu từ bán tài sản nhà nước (kể cả thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước): Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, thành phố quản lý;
2.12. Thu sự nghiệp: Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật của các đơn vị cấp huyện, thành phố nộp;
2.13. Thu viện trợ không hoàn lại: Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước cấp huyện, thành phố;
2.14. Thu tiền đền bù thiệt hại đất: Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp huyện, thành phố quản lý;
2.15. Thu huy động đóng góp từ các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật: Do cấp huyện, thành phố trực tiếp huy động;
2.16. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài: Trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức nhà nước cấp huyện, thành phố;
2.17. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;
2.18. Thu kết dư ngân sách cấp huyện (Theo quy định tại Điều 72 Luật ngân sách nhà nước);
2.19. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh;
2.20. Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.21. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
3. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (Gọi chung là ngân sách cấp xã)
3.1. Lệ phí môn bài thu từ khu vực Công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do các phường thuộc địa bàn thành phố nộp;
3.2. Lệ phí trước bạ nhà đất (Thu trên địa bàn các phường thuộc địa bàn thành phố);
3.3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Do các phường thu nộp).
III. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn (Gọi chung là ngân sách cấp xã)
1. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (Chi tiết như đã nêu tại điểm 3, Mục II, Phần B)
2. Các khoản thu ngân sách cấp xã được hưởng 100%
2.1. Thuế Giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (Phát sinh trên địa bàn các huyện do các xã, thị trấn nộp); Thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ khu vực Công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh: Do các xã, phường, thị trấn nộp;
2.2. Thu khác Ngoài quốc doanh thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh: Do các xã, phường, thị trấn nộp;
2.3. Lệ phí môn bài thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (Trừ số thu do các phường thuộc thành phố thu nộp);
2.4. Lệ phí trước bạ nhà đất: Thu trên địa bàn các xã, thị trấn;
2.5. Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp: Do các xã, phường, thị trấn nộp;
2.6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Do các xã, thị trấn thu nộp;
2.7. Thu từ các khoản phí, lệ phí (Trong đó có thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản): Phần nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do Trung ương ban hành; Phí thuộc thẩm quyền Hội đồng Nhân dân tỉnh ban hành do các xã, phường, thị trấn thu nộp;
2.8. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước: Do cơ quan, đơn vị cấp xã thu nộp;
2.9. Thu tiền xử phạt vi phạm hành chính, phạt và tịch thu và tịch thu khác: Do cơ quan cấp xã thực hiện;
2.10. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài: Trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức nhà nước cấp xã;
2.11. Thu từ bán tài sản nhà nước (Kể cả thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước): Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã quản lý thu nộp;
2.12. Thu từ các hoạt động sự nghiệp: Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật của các đơn vị cấp xã nộp;
2.13. Thu viện trợ không hoàn lại: Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước cấp xã;
2.14. Thu tiền đền bù thiệt hại đất: Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã quản lý;
2.15. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau;
2.16. Thu kết dư ngân sách cấp xã (Theo quy định tại điều 72 Luật Ngân sách nhà nước);
2.17. Huy động từ các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật: do cấp xã trực tiếp huy động;
2.18. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách huyện;
2.19. Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
2.20. Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
Căn cứ nhiệm vụ chi ngân sách địa phương Quy định tại Điều 38, nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương quy định tại Điều 39 của Luật ngân sách nhà nước. Phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách địa phương như sau:
I. Nhiệm vụ chi đối với ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Đầu tư cho các dự án do cấp tỉnh trực tiếp quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 mục này;
1.2. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật;
1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật;
1.4. Chi quy hoạch đô thị và các quy hoạch khác theo chương trình của tỉnh.
2. Chi thường xuyên
2.1. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề do cấp tỉnh quản lý;
2.2. Sự nghiệp khoa học và công nghệ do cấp tỉnh quản lý;
2.3. Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội: Phần giao cấp tỉnh quản lý;
2.4. Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình do cấp tỉnh quản lý;
2.5. Sự nghiệp văn hóa thông tin do cấp tỉnh quản lý;
2.6. Sự nghiệp phát thanh, truyền hình do cấp tỉnh quản lý;
2.7. Sự nghiệp thể dục thể thao do cấp tỉnh quản lý;
2.8. Sự nghiệp bảo vệ môi trường do cấp tỉnh quản lý;
2.9. Các hoạt động kinh tế do cấp tỉnh quản lý;
2.10. Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý;
2.11. Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của nhà nước do cấp tỉnh thực hiện;
2.12. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, và c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách Nhà nước;
2.13. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả gốc, lãi tiền vay để bù đắp bội chi theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 của Luật ngân sách nhà nước
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện
6. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau
II. Nhiệm vụ chi đối với ngân sách cấp huyện, thành phố (Gọi chung là cấp huyện)
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Đầu tư cho các dự án do cấp huyện trực tiếp quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 mục này;
1.2. Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật;
1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp huyện thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
2.1. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề do cấp huyện quản lý:
2.3. Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội: Phần giao cấp huyện quản lý;
2.4. Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình do cấp huyện quản lý;
2.5. Sự nghiệp văn hóa thông tin do cấp huyện quản lý;
2.6. Sự nghiệp phát thanh, truyền hình do cấp huyện quản lý;
2.7. Sự nghiệp thể dục thể thao do cấp huyện quản lý;
2.8. Sự nghiệp bảo vệ môi trường do cấp huyện quản lý;
2.9. Các hoạt động kinh tế do cấp huyện quản lý;
2.10. Hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp huyện quản lý;
2.11. Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của nhà nước do cấp huyện thực hiện;
2.12. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, và c Khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách Nhà nước;
2.13. Chi thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 39 Luật Ngân sách Nhà nước đối với thành phố Lạng Sơn;
2.14. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn
4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau
III. nhiệm vụ chi đối với ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (Gọi chung là ngân sách cấp xã)
1. Chi đầu tư phát triển
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của Ủy ban Nhân dân huyện, thành phố giao cho Ủy ban Nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý.
2. Chi thường xuyên
2.1. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề do cấp xã quản lý;
2.2. Sự nghiệp y tế;
2.3. Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội: Phần giao cấp xã quản lý (Kể cả chi cho công tác dân quân tự vệ và đăng ký nghĩa vụ quân sự);
2.4. Sự nghiệp văn hóa thông tin do cấp xã quản lý;
2.5. Chi hoạt động phát thanh do cấp xã quản lý;
2.6. Sự nghiệp thể dục thể thao do cấp xã quản lý;
2.7. Sự nghiệp bảo vệ môi trường do cấp xã quản lý;
2.8. Các hoạt động kinh tế do cấp xã quản lý;
2.9. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
2.10. Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của nhà nước do cấp xã thực hiện;
2.11. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, và c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước;
2.12. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau./.
- 1Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 69/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 5Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 69/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 10Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 50a/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 50a/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Công Trưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực