- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Bộ luật hình sự 2015
- 3Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 4Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 5Luật cư trú 2020
- 6Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- 7Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 1Quyết định 3122/2010/QĐ-BCA ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Quyết định 1001/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt “Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 6Quyết định 1452/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 8Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Chuyển hóa, xây dựng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La không có ma túy giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030"
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 509/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI, THẨM ĐỊNH, CÔNG NHẬN, XÁC NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA BÀN LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma tuý ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1452/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3122/2010/QĐ-BCA ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Bộ Công an ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy; Quyết định số 5026/QĐ-BCA-C04 ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ Công an về việc phê duyệt Dự án “Giải quyết điểm, tụ điểm và chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về ma túy tại xã, phường, thị trấn”;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh ban hành Đề án chuyển hoá, xây dựng xã, phường, thị trấn không có ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2023 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 103/TTr-CAT-PTM ngày 15 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại, thẩm định, công nhận, xác nhận cơ quan, đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (có tiêu chí và quy trình kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại, thẩm định, công nhận cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma túy.
2. Giao Công an tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI, THẨM ĐỊNH, CÔNG NHẬN, XÁC NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA BÀN LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY
(Kèm theo Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại, thẩm định, công nhận, xác nhận mức độ liên quan đến ma túy của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Đối tượng đánh giá, phân loại, thẩm định và mức độ liên quan đến ma túy được quyết định công nhận
1. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị)
a) Có ma tuý.
b) Không có ma túy.
2. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố
a) Trọng điểm về ma túy.
b) Có ma túy ít phức tạp.
c) Sạch ma túy.
d) Không có ma túy.
3. Xã, phường, thị trấn
a) Trọng điểm loại I về ma túy.
b) Trọng điểm loại II về ma túy.
c) Trọng điểm loại III về ma túy.
d) Có ma túy ít phức tạp.
đ) Sạch ma tuý.
e) Không có ma túy.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Người sử dụng trái phép chất ma túy là người có hành vi sử dụng chất ma túy mà không được sự cho phép của người hoặc cơ quan chuyên môn có thẩm quyền và xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể có kết quả dương tính (khoản 10 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
2. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy là biện pháp phòng ngừa nhằm giúp người sử dụng trái phép chất ma túy không tiếp tục sử dụng trái phép chất ma túy, phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của họ. Quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy không phải là biện pháp xử lý hành chính (khoản 1 Điều 23 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
3. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn người sử dụng trái phép chất ma tuý là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy để giáo dục, quản lý họ tại nơi cư trú trong trường hợp nhận thấy không cần thiết phải cách ly họ khỏi cộng đồng (Điều 89 và khoản 5 Điều 90 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020; điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn).
4. Quản lý tại gia đình người sử dụng trái phép chất ma tuý là biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi sử dụng trái phép chất ma túy khi có đủ các điều kiện theo quy định (khoản 1 Điều 140 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020; Điều 6 Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn).
5. Người nghiện ma túy là người sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và bị lệ thuộc vào các chất này (khoản 12 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
6. Cai nghiện ma túy là quá trình thực hiện các hoạt động hỗ trợ về y tế, tâm lý, xã hội, giúp người nghiện ma túy dừng sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, phục hồi thể chất, tinh thần, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi để chấm dứt việc sử dụng trái phép các chất này (khoản 12 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
7. Các biện pháp cai nghiện ma túy bao gồm cai nghiện ma túy tự nguyện và cai nghiện ma túy bắt buộc. Biện pháp cai nghiện ma túy tự nguyện được thực hiện tại gia đình, cộng đồng hoặc tại cơ sở cai nghiện ma túy; biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc được thực hiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập (Điều 28 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
8. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy là biện pháp làm giảm tác hại liên quan đến hành vi sử dụng trái phép chất ma túy gây ra cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Biện pháp can thiệp giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy bao gồm: điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; các biện pháp khác theo quy định của Chính phủ (Điều 41 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
9. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên phải đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại UBND cấp xã nơi người đó cư trú. Trường hợp, người không có nơi cư trú ổn định thì đăng ký tại UBND cấp xã nơi người đó có hành vi vi phạm pháp luật và thực hiện việc cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền (khoản 1 Điều 28 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử phạt vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy).
10. Biện pháp cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng là việc người nghiện ma túy thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với sự hỗ trợ chuyên môn của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy, sự phối hợp, trợ giúp của gia đình, cộng đồng và chịu sự quản lý của UBND cấp xã (khoản 1 Điều 30 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
11. Biện pháp cai nghiện ma tuý tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma tuý là việc người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên có nhu cầu cai nghiện ma túy được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện (Điều 31 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021; khoản 1 Điều 35 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử phạt vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy).
12. Biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc là biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc để chữa bệnh, lao động, học văn hóa, học nghề dưới sự quản lý của cơ sở cai nghiện bắt buộc. Đối với người từ 12 đến dưới 18 tuổi đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc không phải là biện pháp xử lý hành chính (Điều 95, Điều 96 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020; Điều 32, Điều 33 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
13. Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là biện pháp hỗ trợ người đã hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện, người đã hoàn thành điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc phòng, chống tái nghiện, hòa nhập cộng đồng do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định theo quy định của pháp luật (Điều 40 Luật Phòng, chống ma tuý 2021; khoản 9 Điều 3 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
14. Tái nghiện là trường hợp người đã hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện ma túy bắt buộc hoặc kết thúc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế có hành vi sử dụng ma túy trái phép, được cơ quan có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy (khoản 6 Điều 3 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
15. Tệ nạn ma túy là việc sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy và các hành vi vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (khoản 8 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
16. Tội phạm về ma túy là những hành vi nguy hiểm cho xã hội, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm chế độ thống nhất quản lý của Nhà nước đối với các chất ma túy và các loại thuốc gây nghiện, xâm phạm trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân mà theo quy định của Bộ luật Hình sự phải bị xử lý hình sự. Tội phạm về ma tuý được quy định tại Chương XX từ Điều 247 đến Điều 259 của Bộ luật Hình sự (Điều 8 và Chương XX Bộ luật Hình sự năm 2015, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự năm 2017).
17. Trồng cây có chứa chất ma túy là việc trồng cây thuốc phiện, cây cô ca, cây cần sa và các loại cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định (Điều 247 Bộ luật Hình sự năm 2015, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự năm 2017; khoản 6 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021).
18. Điểm phức tạp về ma túy là địa điểm cụ thể (khu vực công cộng như: góc vườn hoa, công viên, khu nhà hoang, khu đất trống, góc nghĩa trang, gầm cầu; địa điểm cụ thể như vũ trường, quán bar, pub, lounge, hát cho nhau nghe, câu lạc bộ, nhà hàng có sử dụng nhạc mạnh, karaoke, khách sạn, nhà nghỉ, resort, homestay, căn hộ, nhà riêng…) hoặc địa điểm di động (phương tiện di chuyển như: tàu, thuyền, ô tô…) thường xuyên có nhiều người đến mua ma túy hoặc sử dụng trái phép chất ma túy. Tại đây có dấu hiệu hoạt động của tội phạm hoặc tệ nạn ma túy. Điểm phức tạp về ma tuý do lực lượng Công an xác định theo hướng dẫn của Bộ Công an (Hướng dẫn số 689/HD-C04 ngày 21 tháng 02 năm 2023 Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Bộ Công an).
19. Tụ điểm phức tạp về ma túy là địa điểm, khu vực cụ thể không phụ thuộc vào địa giới hành chính (khu dân cư, tổ, dân phố, thôn, bản… hoặc tương đương) hoặc điểm di động, thường xuyên tập trung đông người đến mua hoặc sử dụng trái phép chất ma túy. Tại đây, có dấu hiệu hoạt động của tội phạm có tổ chức về mua bán hoặc tổ chức, chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy. Tụ điểm phức tạp về ma tuý do lực lượng Công an xác định theo hướng dẫn của Bộ Công an (Hướng dẫn số 689/HD-C04 ngày 21 tháng 02 năm 2023).
20. Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý là địa điểm, khu vực cụ thể có các yếu tố, điều kiện, khả năng dễ phát sinh thành điểm, tụ điểm phức tạp về ma tuý. Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý do lực lượng Công an xác định theo hướng dẫn của Bộ Công an (Hướng dẫn số 689/HD-C04 ngày 21 tháng 02 năm 2023).
21. Đối tượng bán lẻ trái phép chất ma tuý là con người cụ thể có hoạt động bán lẻ trái phép chất ma tuý cho người khác. Đối tượng bán lẻ trái phép chất ma tuý do lực lượng Công an xác định theo hướng dẫn của Bộ Công an (Hướng dẫn số 689/HD-C04 ngày 21 tháng 02 năm 2023).
Phần II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
Điều 4. Điều kiện, tiêu chí đánh giá, phân loại
1. Điều kiện để xét đánh giá, phân loại, thẩm định cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma tuý
Cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn bảo đảm đầy đủ hồ sơ, tài liệu về các mặt công tác phòng, chống ma tuý phục vụ đánh giá, phân loại, thẩm định, gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu tổ chức quán triệt, tuyên truyền, giao chỉ tiêu, ký cam kết và triển khai, thực hiện công tác phòng, chống ma tuý.
b) Hồ sơ, tài liệu quản lý người sử dụng trái phép chất ma tuý; người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; quản lý tại gia đình do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy (nếu có).
c) Hồ sơ, tài liệu quản lý người nghiện ma tuý, người được áp dụng các biện pháp cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (nếu có).
d) Hồ sơ, tài liệu quản lý người sau cai nghiện ma túy (nếu có).
đ) Hồ sơ, tài liệu quản lý người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (nếu có).
e) Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý người vi phạm pháp luật về ma tuý (nếu có).
g) Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý tội phạm về ma tuý (nếu có).
h) Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, triệt xoá diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý (nếu có).
i) Hồ sơ, tài liệu về người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức tạp về ma tuý được phát hiện, quản lý và tổ chức phòng ngừa, đấu tranh (nếu có).
2. Tiêu chí đánh giá, phân loại, thẩm định cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma tuý
a) Người sử dụng trái phép chất ma tuý (tại thời điểm thẩm định).
b) Người nghiện ma tuý (tại thời điểm thẩm định).
c) Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (tại thời điểm thẩm định).
d) Người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phát hiện, xử lý (trong năm thẩm định).
đ) Tội phạm về ma tuý (trong năm thẩm định).
e) Diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý (trong năm thẩm định).
g) Đối tượng bán lẻ trái phép chất ma túy, điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy, điểm phức tạp về ma túy, tụ điểm phức tạp về ma tuý (trong năm thẩm định).
h) Công tác quản lý, đấu tranh, xử lý, triệt xóa tệ nạn, tội phạm ma túy (trong năm thẩm định).
3. Các trường hợp không đưa vào tiêu chí đánh giá
a) Tiêu chí người sử dụng trái phép chất ma túy (số liệu tính tại thời điểm thẩm định)
- Đã hoàn thành thời hạn quản lý người sử dụng trái phép chất ma tuý, thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy, thời hạn quản lý tại gia đình, chấp hành tốt và được UBND xã, phường, thị trấn quyết định đưa ra khỏi danh sách quản lý.
- Đang được áp dụng biện pháp cách ly khỏi cộng đồng: đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù.
- Không còn có mặt trên địa bàn: chết; Tòa án tuyên bố là mất tích; chuyển đến cư trú ở địa phương khác.
b) Tiêu chí người nghiện ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định)
- Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện tại cơ sở cai nghiện: cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện; cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma tuý công lập theo Quyết định của Toà án.
- Đang được áp dụng biện pháp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, đã tham gia quy trình điều trị được ít nhất 12 tháng sau khi đã đạt liều điều trị duy trì, chấp hành tốt và tuân thủ các quy định trong điều trị, không sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Đang được áp dụng biện pháp cách ly khỏi cộng đồng: đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù.
- Không còn có mặt trên địa bàn: chết; Tòa án tuyên bố là mất tích; chuyển đến cư trú ở địa phương khác.
c) Tiêu chí người quản lý sau cai nghiện (số liệu tại thời điểm thẩm định)
- Đang trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma tuý theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn; chấp hành tốt các quy định, không sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Đã hoàn thành thời hạn quản lý sau cai nghiện ma túy theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn, không sử dụng trái phép chất ma tuý, không tái nghiện và được đưa ra khỏi danh sách quản lý.
d) Tiêu chí người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định)
- Đã được áp dụng biện pháp, quy trình điều trị, không còn biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý và được đưa ra khỏi danh sách quản lý.
- Đang được áp dụng biện pháp cách ly khỏi cộng đồng: đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù.
- Không còn có mặt trên địa bàn: chết; Tòa án tuyên bố là mất tích; chuyển đến cư trú ở địa phương khác.
đ) Người bị xoá đăng ký thường trú, xoá đăng ký tạm trú theo Luật Cư trú (vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác, không khai báo tạm vắng; vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác) sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, loạn thần, ngáo đá về ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý, phạm tội về ma tuý, bị truy nã do phạm tội về ma tuý tại huyện, thành phố khác.
- Người thường xuyên vắng mặt tại nơi cư trú do đi làm ăn tại các tỉnh, thành phố khác (có xác nhận của Công an cấp xã và đại diện gia đình) sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, loạn thần, ngáo đá về ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý, phạm tội về ma tuý, bị truy nã do phạm tội về ma tuý tại tỉnh, thành phố khác.
- Người vắng mặt liên tục từ 12 tháng trở lên tại nơi thường trú hoặc 06 tháng trở lên tại nơi tạm trú (có xác nhận của Công an cấp xã và đại diện gia đình) sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, loạn thần, ngáo đá về ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý, phạm tội về ma tuý, bị truy nã do phạm tội về ma tuý tại huyện, thành phố khác.
e) Người có địa chỉ cư trú ở địa phương khác sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, loạn thần, ngáo đá về ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý, phạm tội về ma tuý, truy nã do phạm tội về ma tuý bị phát hiện, xử lý tại địa phương (tiêu chí này tính cho địa phương nơi người đó cư trú).
Điều 5. Tiêu chí đánh giá, phân loại đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã…
1. Cơ quan, đơn vị được xác nhận là có ma túy khi có một trong các tiêu chí sau:
a) Có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Có người phạm tội về ma túy, người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Có diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý, số lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
e) Có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
2. Cơ quan, đơn vị được công nhận không có ma túy khi đồng thời đạt các tiêu chí sau:
a) Không có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Không có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Không có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Không có người phạm tội về ma túy, người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Không có diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý, số lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
e) Không có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
Điều 6. Tiêu chí đánh giá, phân loại đối với bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố
1. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố được xác nhận là trọng điểm về ma túy khi có một trong các tiêu chí sau:
a) Có từ 04 người nghiện ma túy trở lên (tại thời điểm thẩm định).
b) Có từ 03 người phạm tội về ma túy hoặc người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn trở lên (trong năm thẩm định).
c) Có diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý, số lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
d) Có điểm phức tạp về ma tuý hoặc có tụ điểm phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
2. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố được xác nhận là có ma túy ít phức tạp khi có một trong các tiêu chí sau:
a) Có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Có người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (tại thời điểm thẩm định).
d) Có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
đ) Có người phạm tội về ma túy hoặc người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
e) Có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
3. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố được công nhận là sạch ma túy khi đạt đồng thời các tiêu chí của địa bàn có ma túy ít phức tạp tại khoản 2 điều này và các tiêu chí sau:
a) 100% người sử dụng trái phép chất ma tuý trên địa bàn được lập hồ sơ quản lý, theo dõi, giám sát chặt chẽ theo quy định pháp luật; đồng thời kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy (mỗi lần xét nghiệm cách nhau tối thiểu 30 ngày và lần xét nghiệm gần nhất cách thời điểm thẩm định không quá 30 ngày).
b) 100% người nghiện ma tuý trên địa bàn có hồ sơ quản lý và đang tham gia các hình thức cai nghiện/điều trị nghiện phù hợp; 100% người nghiện ma túy đang tham gia cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế được quản lý, theo dõi, giám sát chặt chẽ đồng thời kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy (trừ chất ma túy thay thế: methadone, Buprenophine...) (mỗi lần xét nghiệm cách nhau tối thiểu 30 ngày và lần xét nghiệm gần nhất cách thời điểm thẩm định không quá 30 ngày).
c) 100% người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý có hồ sơ quản lý (tại thời điểm thẩm định).
d) 100% người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự có nơi cư trú tại địa bàn đã bị các lực lượng chức năng bắt giữ, xử lý trong năm thẩm định và tại thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh hành vi vi phạm pháp luật về ma túy do công dân địa bàn thực hiện.
đ) 100% người phạm tội về ma túy có nơi cư trú tại địa bàn đã bị các lực lượng chức năng bắt giữ, xử lý trong năm thẩm định và tại thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh tội phạm về ma túy do công dân địa bàn thực hiện.
100% người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn bị các lực lượng chức năng phát hiện, bắt giữ trong năm thẩm định.
e) 100% đối tượng bán lẻ trái phép chất ma túy, điểm nguy cơ phức tạp về ma túy đã được các lực lượng chức năng đấu tranh, triệt xóa, thanh loại và 3 tháng gần nhất không phát sinh mới.
4. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố được công nhận không có ma túy khi đồng thời đạt các tiêu chí sau:
a) Không có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Không có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Không có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Không có người phạm tội về ma túy, người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Không có diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý, số lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
e) Không có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
Điều 7. Tiêu chí đánh giá, phân loại đối với xã, phường, thị trấn
1. Xã, phường, thị trấn được xác nhận là trọng điểm loại I về ma túy khi có một trong những tiêu chí sau:
a) Có từ 100 người nghiện ma túy trở lên (tại thời điểm thẩm định).
b) Tỷ lệ người phạm tội về ma túy so với dân số hiện tại của xã, phường, thị trấn từ 0,5% trở lên (trong năm thẩm định).
c) Có diện tích trồng cây có chứa chất ma túy từ 2.000 m2 trở lên hoặc số lượng từ 3.000 cây trở lên (trong năm thẩm định).
d) Có từ 5 điểm phức tạp về ma túy hoặc tụ điểm phức tạp về ma túy trở lên (trong năm thẩm định).
đ) Có ít nhất 1 trong các tiêu chí xã, phường, thị trấn trọng điểm loại II và nằm trên tuyến trọng điểm về buôn bán, vận chuyển trái phép các chất ma túy, có nhiều đường giao thông huyết mạch (trong năm thẩm định).
2. Xã, phường, thị trấn được xác nhận là trọng điểm loại II về ma túy khi có một trong những tiêu chí sau:
a) Có từ 60 người nghiện đến dưới 100 người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Tỷ lệ người phạm tội về ma túy so với dân số hiện tại của xã, phường, thị trấn từ 0,3% đến dưới 0,5% (trong năm thẩm định).
c) Có diện tích trồng cây có chất ma túy từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2 hoặc số lượng từ 500 đến dưới 3.000 cây (trong năm thẩm định).
d) Có từ 3 đến 4 điểm phức tạp về ma túy hoặc tụ điểm phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
đ) Có ít nhất 01 trong các tiêu chí xã, phường, thị trấn trọng điểm loại III và nằm trên tuyến trọng điểm về buôn bán, vận chuyển trái phép các chất ma túy, có nhiều đường giao thông huyết mạch (trong năm thẩm định).
3. Xã, phường, thị trấn được xác nhận là trọng điểm loại III về ma túy khi có một trong những tiêu chí sau:
a) Có từ 20 người đến dưới 60 người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Tỷ lệ người phạm tội về ma túy so với dân số tại xã, phường, thị trấn từ 0,1% đến dưới 0,3% (trong năm thẩm định).
c) Có diện tích trồng cây có chứa chất ma túy dưới 1.000m2 hoặc số lượng dưới 500 cây (trong năm thẩm định).
d) Có từ 1 đến 2 điểm phức tạp về ma túy hoặc tụ điểm phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
4. Xã, phường, thị trấn được xác nhận là có ma túy ít phức tạp khi có một trong các tiêu chí sau:
a) Có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Có người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (tại thời điểm thẩm định).
đ) Có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Có người phạm tội về ma túy; người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý hoặc có điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý (trong năm thẩm định).
5. Xã, phường, thị trấn được công nhận là sạch ma túy khi đạt đồng thời các tiêu chí của địa bàn có ma túy ít phức tạp tại khoản 4 điều này và các tiêu chí sau:
a) 100% người sử dụng trái phép chất ma tuý trên địa bàn được lập hồ sơ quản lý, theo dõi, giám sát chặt chẽ theo quy định pháp luật; đồng thời kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy (mỗi lần xét nghiệm cách nhau tối thiểu 30 ngày và lần xét nghiệm gần nhất cách thời điểm thẩm định không quá 30 ngày).
b) 100% người nghiện ma tuý trên địa bàn có hồ sơ quản lý và đang tham gia các hình thức cai nghiện/điều trị nghiện phù hợp; 100% người nghiện ma túy đang tham gia cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế được quản lý, theo dõi, giám sát chặt chẽ đồng thời kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy (trừ chất ma túy thay thế: methadone, Buprenophine...) (mỗi lần xét nghiệm cách nhau tối thiểu 30 ngày và lần xét nghiệm gần nhất cách thời điểm thẩm định không quá 30 ngày).
c) 100% người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý có hồ sơ quản lý (tại thời điểm thẩm định).
d) Trực tiếp phát hiện, ngăn chặn, xử lý 100% người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự cư trú tại địa bàn trong năm thẩm định và tại thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh hành vi vi phạm pháp luật về ma túy do công dân địa bàn thực hiện.
đ) Trực tiếp bắt giữ 100% người phạm tội về ma túy có nơi cư trú tại địa bàn thông qua áp dụng các biện pháp, đối sách quản lý, đấu tranh trong năm thẩm định và tại thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh tội phạm về ma túy do công dân địa bàn thực hiện.
Trực tiếp phát hiện, bắt giữ 100% người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
e) 100% người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý trong năm thẩm định được đấu tranh, xử lý và tại thời điểm thẩm định đã ít nhất 3 tháng không phát sinh người bán lẻ trái phép chất ma túy, điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy.
6. Xã, phường, thị trấn được công nhận không có ma túy khi đồng thời đạt các tiêu chí sau:
a) Không có người sử dụng trái phép chất ma túy (tại thời điểm thẩm định).
b) Không có người nghiện ma túy (tại thời điểm thẩm định).
c) Không có người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (trong năm thẩm định).
d) Không có người phạm tội về ma túy; người bị truy nã do phạm tội về ma tuý lẩn trốn trên địa bàn (trong năm thẩm định).
đ) Không có diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý, số lượng cây có chứa chất ma túy (trong năm thẩm định).
e) Không có người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý, điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức tạp về ma túy (trong năm thẩm định).
Điều 8. Cách xác định kết quả phân loại địa bàn năm trước đối với các xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố được sáp nhập theo Nghị quyết của Quốc hội hoặc HĐND tỉnh
Đối với các xã; phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ dân phố được sáp nhập theo Nghị quyết của Quốc hội hoặc HĐND tỉnh, kết quả phân loại năm trước sáp nhập được tính theo địa bàn trước khi sáp nhập có mức độ phức tạp về ma túy cao nhất.
Phần III
NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI, THẨM ĐỊNH
Điều 9. Nhiệm vụ của các đơn vị cấp tỉnh có liên quan
1. Công an tỉnh
a) Tham mưu Quyết định thành lập các Đoàn công tác cấp tỉnh thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (sau đây gọi tắt là Đoàn công tác cấp tỉnh).
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu tổng hợp phục vụ công tác thẩm định, phân loại.
c) Chủ trì, phối hợp với các Đoàn công tác cấp tỉnh giúp UBND tỉnh đôn đốc, hướng dẫn việc rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy.
d) Tổng hợp kết quả thẩm định của các Đoàn công tác cấp tỉnh; khó khăn vướng mắc, kiến nghị và đánh giá, nhận xét quy trình thẩm định của các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh.
đ) Tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận đơn vị, địa bàn không có ma túy; đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với các đối tượng, mức độ theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Các Đoàn thẩm định cấp tỉnh
a) Phối hợp với Công an tỉnh giúp UBND tỉnh đôn đốc, hướng dẫn việc rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy, đối với:
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Đảng ủy khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Trường Đại học Tây Bắc.
b) Trực tiếp thẩm định kết quả, quy trình thẩm định, phân loại của các đơn vị theo phân công và một số đơn vị trực thuộc những đơn vị này. Trưởng Đoàn công tác lập biên bản thẩm định (mẫu B1) đối với từng đơn vị và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thẩm định của mình.
c) Sau khi hoàn thành thẩm định tại các đơn vị được phân công, Trưởng Đoàn công tác tổng hợp kết quả, hồ sơ thẩm định báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Phòng Tham mưu Công an tỉnh), hồ sơ gồm:
- Biên bản thẩm định mẫu B1 của Đoàn;
- Báo cáo kết quả thẩm định của Đoàn (tổng hợp, đánh giá kết quả, quy trình thẩm định của các đơn vị, địa bàn được phân công; kiến nghị, đề xuất...);
- Báo cáo kết quả công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy mẫu BC01 trong năm thẩm định của đơn vị, địa bàn được phân công;
- Tờ trình, Phụ lục đề nghị công nhận đơn vị, địa bàn không có ma túy, xác nhận đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy của đơn vị, địa bàn được phân công.
Điều 10. Nhiệm vụ của các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Ban hành Kế hoạch thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy thuộc cấp quản lý.
b) Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) cấp huyện do đồng chí Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách văn hóa, xã hội làm Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng gồm: lãnh đạo các đơn vị: Văn phòng UBND, Công an, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hoá, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ và một số thành phần khác do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định. Mời: Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cấp huyện tham gia.
c) Ban hành Quyết định thành lập các Đoàn thẩm định cấp huyện thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (sau đây gọi tắt là Đoàn công tác cấp huyện), số lượng đoàn công tác do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
d) Chỉ đạo tổ chức rà soát thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy thuộc quyền quản lý.
đ) Báo cáo kết quả phòng, chống, kiểm soát ma túy, chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy (theo Đề cương BC 01) gửi Chủ tịch UBND tỉnh (qua Công an tỉnh để tổng hợp).
e) Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận các đơn vị, địa bàn không có ma túy và xác nhận các đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với các đối tượng, mức độ theo quy định tại Điều 2 văn bản này. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả rà soát, thẩm định, phân loại của cấp huyện.
2. Công an cấp huyện
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp các biểu mẫu, tài liệu rà soát, đánh giá, phân loại cho các Đoàn công tác và Hội đồng thẩm định cấp huyện (danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy có hồ sơ quản lý; danh sách người thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật về ma túy; danh sách người phạm tội về ma túy; danh sách địa bàn có diện tích trồng cây có chứa chất ma túy; số liệu người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý chưa xác minh, kết luận, điểm có nguy cơ phức tạp, điểm, tụ điểm phức tạp về ma túy…) trước khi các Đoàn công tác cấp huyện tiến hành thẩm định tại các đơn vị, địa bàn; đồng thời gửi Công an tỉnh phục vụ theo dõi, kiểm tra.
b) Chủ trì, phối hợp với các Đoàn công tác cấp huyện giúp Chủ tịch UBND cấp huyện đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai, thực hiện công tác rà soát, thẩm định, phân loại các đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy.
c) Chủ trì tham mưu giúp Hội đồng thẩm định cấp huyện tổng hợp kết quả thẩm định của các Đoàn công tác cấp huyện.
3. Đoàn thẩm định cấp huyện
a) Phối hợp với Công an cấp huyện tham mưu giúp UBND cấp huyện đôn đốc, hướng dẫn việc rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy, đối với:
- Các xã, phường, thị trấn;
- Đơn vị trực thuộc cấp huyện;
- Các đơn vị thuộc bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn;
- Các đơn vị trực thuộc tỉnh có trụ sở tại địa bàn huyện (đối với các đơn vị trực thuộc tỉnh có trụ sở tại thành phố Sơn La do đơn vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý thẩm định);
- Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn không thuộc Đảng uỷ Khối các cơ quan tỉnh quản lý.
b) Trực tiếp thẩm định kết quả và quy trình đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy của các đơn vị, địa bàn được phân công và một số đơn vị, địa bàn trực thuộc các đơn vị này: Căn cứ Biên bản tự đánh giá, phân loại (mẫu A); các danh sách, tài liệu và thực tế công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy, Trưởng Đoàn công tác cấp huyện lập Biên bản thẩm định (mẫu B1) và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện về kết quả thẩm định của Đoàn mình.
c) Sau khi hoàn thành thẩm định tại các đơn vị được phân công, Trưởng Đoàn công tác tổng hợp kết quả, gửi hồ sơ, tài liệu thẩm định về Hội đồng thẩm định cấp huyện (qua Công an cấp huyện), hồ sơ gồm:
- Biên bản thẩm định mẫu B1 của Đoàn công tác cấp huyện.
- Báo cáo kết quả thẩm định của Đoàn (tổng hợp, đánh giá kết quả, quy trình thẩm định của các đơn vị, địa bàn được phân công; kiến nghị, đề xuất...);
- Báo cáo kết quả công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy mẫu BC 01 trong năm thẩm định của đơn vị, địa bàn được phân công;
- Tờ trình, Phụ lục đề nghị công nhận đơn vị, địa bàn không có ma túy, xác nhận đơn vị, địa bàn có ma túy của đơn vị, địa bàn được phân công.
4. Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp huyện
a) Tham mưu với Chủ tịch UBND cấp huyện xây dựng báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy trong năm thẩm định gửi Công an tỉnh (theo Đề cương báo cáo BC 01).
b) Tổ chức họp thành viên Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở kết quả công tác phòng, chống ma túy, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy; Biên bản tự đánh giá, phân loại của từng đơn vị, địa bàn cấp xã (mẫu A) và kết quả thẩm định thực tế của các Đoàn công tác cấp huyện (mẫu B1), Hội đồng thẩm định cấp huyện lập Biên bản thẩm định (mẫu B2) xác định từng cơ quan, đơn vị, địa bàn cấp xã đó được phân loại ở mức độ nào (có thể lập chung 01 biên bản mẫu B2 đối với các cơ quan, đơn vị không có ma túy, kèm theo danh sách các cơ quan, đơn vị đó).
c) Tham mưu với Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy mẫu BC 02 báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Công an tỉnh);
- Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận các cơ quan, đơn vị, địa bàn không có ma túy và xác nhận các cơ quan, đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Quy định này (qua Phòng Tham mưu Công an tỉnh và Đoàn công tác cấp tỉnh phụ trách);
- Tài liệu gửi theo Tờ trình gồm:
+ Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy trong năm thẩm định (theo Đề cương báo cáo BC 01);
+ Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (theo Đề cương báo cáo BC 02) kèm theo biểu tổng hợp kết quả rà soát, thẩm định, phân loại địa bàn liên quan đến ma túy (Phụ lục IX)
+ Danh sách đề nghị công nhận cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn không có ma tuý, có ma tuý, trọng điểm về ma tuý (theo Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII).
Điều 11. Nhiệm vụ của xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Ban hành Kế hoạch thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy thuộc quyền quản lý.
b) Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp xã do đồng chí Chủ tịch UBND cấp xã làm Chủ tịch Hội đồng; Thành viên gồm: Lãnh đạo các đơn vị: Công an, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hoá, và một số thành phần khác. Mời: Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã tham gia.
c) Ban hành Quyết định thành lập các Tổ thẩm định cấp xã đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định cấp xã), mỗi Tổ do 01 thành viên Hội đồng thẩm định cấp xã làm Tổ trưởng và từ 2 đến 3 cán bộ cấp xã làm thành viên. Số lượng Tổ thẩm định do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định.
d) Chỉ đạo tổ chức rà soát thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy thuộc cấp quản lý.
đ) Báo cáo kết quả phòng, chống, kiểm soát ma túy, chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy (theo Đề cương báo cáo BC 01); Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (theo Đề cương báo cáo BC 02) gửi Chủ tịch UBND cấp huyện (qua Công an cấp huyện để tổng hợp). Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện về kết quả rà soát, thẩm định, phân loại của cấp xã.
e) Tờ trình đề nghị công nhận các đơn vị, địa bàn không có ma túy và xác nhận các đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Công an cấp xã
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cung cấp tài liệu phục vụ rà soát, đánh giá, phân loại cho các Tổ thẩm định và Hội đồng thẩm định cấp xã (danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy có hồ sơ quản lý; danh sách người thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật về ma túy; danh sách người phạm tội về ma túy; danh sách địa bàn có diện tích trồng cây có chứa chất ma túy; số liệu người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý chưa xác minh, kết luận, điểm có nguy cơ phức tạp, điểm, tụ điểm phức tạp về ma túy…) trước khi các Đoàn công tác cấp xã thực hiện nhiệm vụ tại các đơn vị, địa bàn; đồng thời gửi Công an cấp huyện phục vụ theo dõi, kiểm tra.
b) Chủ trì, phối hợp với các Tổ thẩm định cấp xã giúp Chủ tịch UBND cấp xã theo dõi, đôn đốc việc triển khai, thực hiện công tác rà soát, đánh giá, phân loại các đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy thuộc chức năng, nhiệm vụ của xã.
c) Chủ trì tham mưu giúp Hội đồng thẩm định cấp xã tổng hợp kết quả thẩm định của các Tổ thẩm định cấp xã.
3. Tổ thẩm định cấp xã
a) Phối hợp với Công an cấp xã tham mưu giúp UBND cấp xã đôn đốc, hướng dẫn việc rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy đối với:
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố;
- Trạm Y tế;
- Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn xã;
- Các hợp tác xã có trụ sở trên địa bàn xã.
b) Chủ trì hướng dẫn các đơn vị, địa bàn được phân công tổ chức họp và lập Biên bản tự đánh giá, phân loại theo mẫu A (đối với cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã), Biên bản họp dân theo mẫu B3 (đối với bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố). Tổ thẩm định tham gia trực tiếp vào các cuộc họp tự đánh giá của các đơn vị, địa bàn được phân công.
c) Sau khi hoàn thành công tác đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy tại các đơn vị, địa bàn được phân công, Tổ trưởng Tổ thẩm định tổng hợp kết quả, gửi hồ sơ, tài liệu về Hội đồng thẩm định cấp xã (qua Công an cấp xã), hồ sơ gồm:
- Báo cáo tổng hợp, đánh giá kết quả, quy trình thẩm định của các đơn vị, địa bàn được phân công; kiến nghị, đề xuất...;
- Biên bản tự đánh giá, phân loại theo mẫu A (đối với cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã);
- Biên bản họp dân theo mẫu B3 (đối với bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố).
4. Hội đồng thẩm định cấp xã
a) Tham mưu với Chủ tịch UBND cấp xã xây dựng báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không ma túy của xã trong năm gửi Công an cấp huyện (theo Đề cương báo cáo BC01).
b) Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở kết quả công tác phòng, chống ma túy, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy; Biên bản tự đánh giá, phân loại của từng cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã (mẫu A), Biên bản họp dân của từng bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố (mẫu B3) và kết quả theo dõi, kiểm tra của các Tổ thẩm định cấp xã; Hội đồng thẩm định cấp xã lập biên bản thẩm định của cấp xã (mẫu B2) xác định đơn vị, địa bàn đó đạt tiêu chuẩn liên quan đến ma túy ở mức độ nào (có thể lập chung 01 biên bản mẫu B2 đối với các cơ quan, đơn vị không có ma túy, kèm theo danh sách các cơ quan, đơn vị đó).
c) Căn cứ kết quả phân loại của các đơn vị, địa bàn và kết quả công tác phòng, chống ma tuý của xã, Hội đồng thẩm định cấp xã lập biên bản tự đánh giá, phân loại cho xã (mẫu A).
d) Tham mưu với Chủ tịch UBND cấp xã ban hành
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy mẫu BC 02 gửi Chủ tịch UBND cấp huyện (qua Công an cấp huyện);
- Tờ trình đề nghị công nhận các đơn vị, địa bàn không có ma túy và xác nhận các đơn vị, địa bàn có ma túy phù hợp với các đối tượng theo quy định tại Điều 2 Quy định này, gửi Hội đồng thẩm định cấp huyện (qua Công an cấp và Đoàn công tác cấp huyện phụ trách);
- Tài liệu gửi theo Tờ trình gồm:
+ Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không ma túy của xã, phường, thị trấn trong năm (theo Đề cương báo cáo BC 01);
+ Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (theo Đề cương báo cáo BC 02).
+ Phụ lục tương ứng kèm theo.
Điều 12. Nhiệm vụ của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố
1. Trưởng bản (trưởng thôn, trưởng xóm, tiểu khu trưởng, tổ trưởng tổ dân phố) chủ trì tổ chức họp dân đánh giá, phân loại mức độ liên quan đến ma túy của địa bàn. Thành phần: Trưởng Ban công tác Mặt trận Tổ quốc; Trưởng các chi hội, tổ chức chính trị xã hội; đại diện các hộ gia đình. Mời Bí thư chi bộ (đối với địa bàn chưa hợp nhất chức danh Bí thư chi bộ và Trưởng bản) và Tổ thẩm định cấp xã phụ trách tham gia.
2. Nội dung cuộc họp
a) Quán triệt các nội dung, quy trình đánh giá, phân loại địa bàn liên quan đến ma túy.
b) Đánh giá kết quả thực hiện công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý, chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy trong năm của địa bàn (có báo cáo kết quả riêng hoặc thể hiện kết quả thực hiện công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong năm tại Biên bản mẫu B3)
c) Rà soát, lập danh sách người sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy có hồ sơ quản lý; danh người thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật về ma túy; danh sách người phạm tội về ma túy; danh sách địa bàn có diện tích trồng cây có chứa chất ma túy.
d) Tổng hợp ý kiến của Nhân dân đối với từng tiêu chí đánh giá vào biên bản họp dân (mẫu B3).
3. Gửi hồ sơ, biên bản tới Hội đồng thẩm định cấp xã (qua Tổ thẩm định cấp xã phụ trách). Hồ sơ gồm: Biên bản mẫu B3; danh sách các diện loại đối tượng; báo cáo công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý, chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy trong năm của địa bàn (nếu có).
Điều 13. Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (gồm: cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Sơn La) và cơ quan Huyện ủy, Thành ủy, UBND, HĐND cấp huyện
1. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định do 01 đồng chí lãnh đạo đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng gồm: đại diện Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác của đơn vị. Mời lãnh đạo Đảng uỷ, chi bộ đảng của đơn vị tham gia Hội đồng.
2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm
a) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc (trừ các đơn vị trực thuộc có trụ sở tại địa bàn các huyện; đối với các đơn vị trực thuộc này, đơn vị cấp trên quản lý hướng dẫn các đơn vị gửi hồ sơ đánh giá, thẩm định về UBND huyện nơi đặt trụ sở): Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý trong năm (mẫu BC01); tổ chức họp lãnh đạo, cán bộ chủ chốt và lập biên bản tự đánh giá, phân loại (mẫu A).
b) Tham mưu với Thủ trưởng đơn vị xây dựng báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý trong năm của đơn vị (mẫu BC01).
c) Trên cơ sở kết quả công tác phòng, chống ma túy và biên bản tự đánh giá, phân loại của từng đơn vị trực thuộc, lập biên bản thẩm định, phân loại từng đơn vị trực thuộc đó đạt mức độ nào theo mẫu B2 (có thể lập chung 01 biên bản mẫu B2 đối với các đơn vị trực thuộc không có ma túy, kèm theo danh sách các đơn vị trực thuộc đó).
d) Căn cứ kết quả đánh giá, phân loại các đơn vị trực thuộc và công tác phòng, chống ma tuý của đơn vị, tổ chức họp Hội đồng thẩm định tự đánh giá, phân loại mức độ liên quan đến ma túy của đơn vị, lập biên bản tự đánh giá, phân loại cho đơn vị mình (mẫu A).
đ) Tổng hợp báo cáo kết quả tự đánh giá, phân loại mức độ liên quan đến ma túy của đơn vị và kết quả phân loại đối với các đơn vị trực thuộc báo cáo cấp ủy và Thủ trưởng đơn vị.
e) Tham mưu với Thủ trưởng đơn vị báo cáo và Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận đơn vị không có ma túy hoặc xác nhận đơn vị có ma túy cho đơn vị và các đơn vị trực thuộc; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả rà soát, thẩm định, phân loại của đơn vị, các đơn vị trực thuộc. Tài liệu gửi theo Tờ trình gồm:
- Hồ sơ (Báo cáo, Tờ trình, danh sách đề nghị theo Phụ lục III, Phụ lục VI; biên bản tự đánh giá, phân loại mẫu A của đơn vị) gửi Đảng uỷ Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh tổng hợp (đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Sơn La) hoặc Hội đồng thẩm định cấp huyện (đối với cơ quan Huyện ủy, Thành ủy, UBND cấp huyện, HĐND cấp huyện).
- Hồ sơ (báo cáo, Tờ trình, danh sách đề nghị theo Phụ lục III, Phụ lục VI; biên bản tự đánh giá, phân loại mẫu A của đơn vị) của cơ quan Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và trường Đại học Tây Bắc gửi về Đoàn công tác cấp tỉnh được phân công đánh giá, thẩm định và Công an tỉnh để theo dõi, lưu hồ sơ.
Điều 14. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp, trạm y tế, hợp tác xã, cơ sở giáo dục và các cơ quan, đơn vị khác
1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức họp đơn vị. Thành phần: lãnh đạo đơn vị, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ; đại diện cán bộ, công nhân, viên chức.
2. Nội dung cuộc họp
a) Quán triệt các tiêu chí, quy trình đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy.
b) Đánh giá kết quả công tác phòng, chống ma túy trong năm của đơn vị (mẫu BC 01).
c) Lấy ý kiến của các thành phần tham gia cuộc họp đối với từng tiêu chí đánh giá; lập biên bản tự đánh giá, phân loại (mẫu A).
3. Gửi hồ sơ, biên bản (báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý trong năm mẫu BC 01 và biên bản tự đánh giá, phân loại theo mẫu A của đơn vị)
- Đơn vị trực thuộc Đảng uỷ Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh nộp hồ sơ về Đảng uỷ Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh (trừ các đơn vị có trụ sở tại địa bàn các huyện).
- Các đơn vị thuộc thẩm quyền thẩm định, phân loại của Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và trường Đại học Tây Bắc nộp hồ sơ về Hội đồng thẩm định của cơ quan cấp trên trực tiếp.
- Các đơn vị thuộc thẩm quyền thẩm định, phân loại của UBND cấp huyện nộp hồ sơ về Hội đồng thẩm định cấp huyện nơi đặt trụ sở.
- Các đơn vị thuộc thẩm quyền thẩm định, phân loại của UBND cấp xã nộp hồ sơ về Hội đồng thẩm định cấp xã nơi đặt trụ sở.
- Các đơn vị trực thuộc Cơ quan Huyện ủy, Thành ủy, UBND cấp huyện, HĐND cấp huyện gửi hồ sơ về Hội đồng thẩm định của cơ quan cấp trên trực tiếp để tổng hợp chung (ví dụ: Phòng LĐTBXH gửi hồ sơ về Hội đồng thẩm định cơ quan UBND huyện; Văn phòng Huyện ủy, các Ban giúp việc Huyện ủy gửi hồ sơ về cơ quan Huyện ủy...)
Điều 15. Quy định về sử dụng dấu và kết luận của Hội đồng thẩm định, Đoàn công tác cấp tỉnh
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định, Trưởng Đoàn công tác cấp tỉnh là lãnh đạo của đơn vị nào thì dùng dấu của đơn vị đó.
2. Trường hợp đơn vị thẩm định cấp trên xem xét và đưa ra kết luận khác với đề nghị của đơn vị được thẩm định, đánh giá thì phải có trách nhiệm thông báo cho đơn vị được thẩm định, đánh giá biết trước khi tổng hợp báo cáo theo quy định.
Điều 16. Lưu trữ hồ sơ thẩm định
1. Công an xã, phường, thị trấn
- Các văn bản chỉ đạo, triển khai.
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không ma túy mẫu BC 01 của xã, phường, thị trấn trong năm;
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy mẫu BC 02 của xã, phường, thị trấn.
- Biên bản tự đánh giá, phân loại của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền thẩm định (mẫu A); tờ biên bản họp dân của các bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố và tương đương (mẫu B3).
- Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp xã (mẫu B2).
- Tờ trình, Phụ lục đề nghị của cấp xã.
- Biên bản thẩm định của các Đoàn công tác cấp huyện (mẫu B1), Hội đồng thẩm định cấp huyện (mẫu B2) đối với địa bàn xã.
- Các tài liệu khác có liên quan: Tài liệu kiểm chứng số liệu, danh sách thống kê các đối tượng...
2. Công an huyện, thành phố
- Các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện của cấp huyện.
- Báo cáo kết quả công tác phòng, chống ma túy trong năm của huyện và các đơn vị, địa bàn cấp xã thuộc thẩm quyền thẩm định của cấp huyện.
- Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy của cấp huyện và địa bàn cấp xã.
- Tờ trình, Phụ lục đề nghị của cấp huyện.
- Biên bản tự đánh giá, phân loại mẫu A của cơ quan, đơn vị, địa bàn cấp xã; Tờ trình, Phụ lục đề nghị của cấp xã;
- Biên bản đánh giá, thẩm định của cấp huyện (mẫu B1, B2).
- Biên bản thẩm định của Đoàn công tác cấp tỉnh (mẫu B1).
- Các tài liệu khác có liên quan: Tài liệu kiểm chứng số liệu, danh sách thống kê các đối tượng...
3. Công an tỉnh
- Hồ sơ thẩm định của các Đoàn công tác cấp tỉnh (biên bản thẩm định mẫu B1; báo cáo kết quả thẩm định tại các đơn vị được phân công).
- Báo cáo công tác đấu tranh phòng, chống ma túy, chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy mẫu BC01; Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy mẫu BC 02 của cấp huyện; tờ trình, phụ lục đề nghị của các huyện, thành phố, Đảng ủy khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; trường Đại học Tây Bắc.
4. Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, trường Đại học Tây Bắc
- Báo cáo công tác đấu tranh phòng, chống ma túy mẫu BC 01, biên bản tự đánh giá (mẫu A), Tờ trình, Phụ lục đề nghị của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc.
- Biên bản thẩm định (mẫu B2) đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc.
- Biên bản thẩm định mẫu B1 của Đoàn công tác cấp tỉnh.
5. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; cơ quan Huyện ủy, Thành ủy, UBND cấp huyện, HĐND cấp huyện lưu hồ sơ của các đơn vị trực thuộc (Báo cáo công tác phòng, chống ma túy, chuyển hóa, xây dựng đơn vị không có ma túy BC 01; biên bản tự đánh giá, phân loại mẫu A; biên bản thẩm định mẫu B2 đối với các đơn vị trực thuộc).
Điều 17. Việc đánh giá, phân loại, thẩm định, công nhận cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma túy mỗi năm tổ chức thực hiện 01 lần vào cuối năm
1. Cơ quan, đơn vị hoàn thành công tác đánh giá, thẩm định, phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 15 tháng 10 hằng năm (số liệu từ ngày 15 tháng 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
2. Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố hoàn thành công tác đánh giá, thẩm định, phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 15 tháng 10 hằng năm (số liệu từ ngày 15 tháng 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
3. Cấp xã hoàn thành công tác đánh giá, thẩm định, phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 20 tháng 10 hằng năm (số liệu từ ngày 15 năm 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
4. Cấp huyện hoàn thành công tác đánh giá, thẩm định, phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 30 tháng 10 hằng năm (số liệu từ ngày 15 tháng 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
5. Cấp tỉnh hoàn thành công tác đánh giá, thẩm định, phân loại và gửi hồ sơ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm (số liệu từ ngày 15 tháng 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định).
6. Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận đơn vị không có ma tuý, xác nhận đơn vị có ma tuý, trọng điểm về ma tuý xong trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
(Các mẫu: Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng, chống ma tuý, chuyển hóa, xây dựng địa bàn không ma túy BC 01; Báo cáo kết quả công tác rà soát, thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy BC 02; Mẫu A, B1, B2, B3, Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX được ban hành kèm theo Quy định này).
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp kinh phí hỗ trợ cho xã, phường, thị trấn; thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố được quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma tuý hằng năm theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 19. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp các ngành liên quan chỉ đạo, thực hiện việc rà soát, thẩm định, phân loại và tổng hợp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện báo cáo, đề xuất giải pháp để Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
BC01
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Công tác phòng, chống ma túy; chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không ma túy năm ......
(Phục vụ thẩm định, đánh giá đơn vị liên quan đến ma túy)
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY TRONG NĂM CỦA ĐƠN VỊ
1. Tình hình liên quan đến đơn vị: tên gọi, địa chỉ, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ….
2. Tình hình liên quan đến tội phạm, tệ nạn ma tuý: tại cơ quan, đơn vị hoặc tại chuyên đề, lĩnh vực cơ quan, đơn vị phụ trách.
II. KẾT QUẢ PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TÚY
1. Công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo
1.1. Công tác tham mưu
1.2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện: công tác quán triệt, triển khai các văn bản của cấp trên; ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo; ban hành quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ thành viên, chế độ hội họp, kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo;...
2. Công tác phòng ngừa, đối sách giảm cung, giảm cầu về ma túy và công tác tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân phòng, chống ma túy
3. Công tác rà soát, thống kê, lập danh sách, cập nhật, bổ sung thông tin, số hoá giao chỉ tiêu tổ chức quản lý, áp dụng biện pháp giảm cầu về ma tuý đối với người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy; công tác cai nghiện, công tác điều trị nghiện bằng thuốc thay thế, quản lý sau cai nghiện (các cơ quan, đơn vị báo cáo công tác nắm tình hình, rà soát cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên... sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy)
4. Công tác rà soát, thống kê, lập danh sách, cập nhật, bổ sung thông tin đối tượng nghi vấn phạm tội về ma túy; số hóa giao chỉ tiêu thực hiện đối sách đấu tranh giảm cung về ma tuý với các đối tượng nghi vấn phạm tội, vi phạm, đối tượng bán lẻ, điểm nguy cơ, điểm, tụ điểm phức tạp; đường dây tội phạm về ma tuý (các cơ quan, đơn vị báo cáo công tác nắm tình hình, rà soát cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên... có hành vi vi phạm pháp luật, phạm tội về ma túy)
5. Công tác phòng ngừa, triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây thuốc phiện (cơ quan, đơn vị báo cáo rà soát số lượng cây/ diện tích trồng cây có chứa chất ma túy tại khuôn viên, khu vực thuộc quản lý của đơn vị mình)
6. Công tác bắt, vận động đầu thú đối tượng truy nã về ma túy (cơ quan, đơn vị báo cáo trường hợp đối tượng truy nã là người thuộc đơn vị; công tác phối hợp truy bắt, vận động đầu thú đối tượng truy nã (nếu có)).
7. Công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy, công tác quản lý và kiểm soát các tiền chất (cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy theo chức năng, nhiệm vụ)
8. Công tác phối hợp, hợp tác quốc tế trong phòng, chống ma túy (cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả công tác hợp tác quốc tế liên quan đến ma túy theo chức năng, nhiệm vụ)
9. Công tác chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy; thẩm định, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy (đánh giá kết quả quán triệt, triển khai)
III. ĐÁNH GIÁ (đánh giá kết quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy; chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy)
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế; khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(Lưu ý:
- Báo cáo này là một trong những căn cứ phục vụ công tác đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy của Hội đồng thẩm định các cấp tại cuộc họp Hội đồng; đồng thời là căn cứ để Đoàn công tác cấp tỉnh thẩm định, đánh giá địa bàn.
- Cơ quan ban hành: UBND các cấp (lực lượng Công an cùng cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng);
- Thời gian ban hành: trước khi Hội đồng thẩm định cùng cấp họp đánh giá, phân loại;
- Mốc thời gian đánh giá: từ ngày 15 tháng 10 năm trước đến ngày 14 tháng 10 năm thẩm định;
- Báo cáo của UBND huyện gửi về Công an tỉnh (Phòng Tham mưu) và Đoàn công tác cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 10.)
BC02
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Công tác rà soát, thẩm định, phân loại cơ quan, đơn vị; địa bàn liên quan đến ma túy năm ...
I. CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC RÀ SOÁT
1. Kết quả rà soát, đánh giá công tác hồ sơ
2. Kết quả rà soát, đánh giá công tác quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy
3. Kết quả rà soát, đánh giá công tác đấu tranh với tội phạm, vi phạm pháp luật về ma túy
4. Kết quả rà soát, đánh giá công tác đấu tranh, xử lý người có biểu hiện nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy, điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy, điểm, tụ điểm phức tạp về ma túy (lực lượng Công an tham mưu UBND cùng cấp báo cáo số liệu)
5. Kết quả rà soát công tác triệt phá cây có chứa ma túy
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI (tóm tắt quy trình thẩm định, phân loại theo từng cấp)
- Công tác thẩm định, đánh giá, phân loại của bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Công tác thẩm định, đánh giá, phân loại của cấp xã.
- Công tác thẩm định, đánh giá, phân loại của cấp huyện.
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI
1. Kết quả phân loại
1.1. Các đơn vị trọng điểm về ma túy:
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại III về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại II về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại I về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số địa bàn)
1.2. Các đơn vị có ma túy/có ma túy ít phức tạp:
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
1.3. Các đơn vị sạch ma túy
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
1.4. Các đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
2. Đánh giá kết quả chuyển hóa so với năm trước
2.1. Đánh giá chung
- Tổng số địa bàn: ... ( ... xã, ... bản), trong đó:
+ Số đơn vị có chuyển biến tiến bộ: ... đơn vị ( ... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị giữ mức: ... đơn vị ( ... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, chiếm ...%
- Tổng số cơ quan, đơn vị: ... đơn vị, trong đó:
+ Số đơn vị có chuyển biến tiến bộ: ... đơn vị ( ... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, chiếm ...%
2.2. Địa bàn xã
2.2.1. Kết quả giữ vững, xây dựng địa bàn không có ma túy
a) Kết quả giữ vững địa bàn không có ma túy
- Tổng số địa bàn không có ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Giữ vững: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị (trọng điểm loại III:... đơn vị; trọng điểm loại II: ... đơn vị; trọng điểm loại I: ... đơn vị).
b) Kết quả xây dựng địa bàn thành không có ma túy theo chỉ tiêu đã đăng ký đầu năm:
- Tổng số địa bàn đăng ký: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành công: ... đơn vị;
- Không chuyển hóa thành công: ... địa bàn (phân tích cụ thể).
2.2.2. Kết quả xây dựng, chuyển hóa địa bàn sạch ma túy:
a) Kết quả chuyển hóa địa bàn sạch ma túy:
- Tổng số địa bàn sạch ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại III: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại II: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại I: ... đơn vị.
b) Kết quả xây dựng địa bàn thành sạch ma túy theo chỉ tiêu đăng ký đầu năm:
- Tổng số địa bàn đăng ký: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành công: ... đơn vị;
- Không chuyển hóa thành công: ... địa bàn (phân tích cụ thể).
2.2.3. Kết quả chuyển hóa địa bàn có ma túy ít phức tạp
- Tổng số địa bàn có ma túy ít phức tạp năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên trọng điểm loại III: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại II: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại I: ... đơn vị.
2.2.4. Kết quả chuyển hóa địa bàn trọng điểm về ma túy (phân tích riêng theo địa bàn trọng điểm loại I, II, III)
- Tổng số địa bàn năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... địa bàn, trong đó: chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị; chuyển hóa thành địa bàn có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; chuyển hóa giảm mức trọng điểm: ... đơn vị (phân tích cụ thể);
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị (phân tích cụ thể).
2.3. Bản, tiểu khu, tổ dân phố
a) Kết quả giữ vững địa bàn không có ma túy
- Tổng số địa bàn không có ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Giữ vững: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên sạch ma túy: ... đơn vị; tăng lên mức có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
b) Kết quả chuyển hóa địa bàn sạch ma túy
- Tổng số địa bàn sạch ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
c) Kết quả chuyển hóa địa bàn có ma túy ít phức tạp
- Tổng số địa bàn có ma túy ít phức tạp năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... đơn vị, trong đó: thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn sạch ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
d) Kết quả chuyển hóa địa bàn trọng điểm về ma túy
- Tổng số địa bàn trọng điểm về ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... đơn vị, trong đó: thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn sạch ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
2.4. Cơ quan, đơn vị
2.5. Công tác chuyển hóa, xây dựng xã biên giới "sạch về ma túy" (đối với các địa bàn biên giới)
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
- Kết quả chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy (phân tích số liệu cụ thể theo Mục 2.2, 2.3)
IV. ĐÁNH GIÁ (đánh giá kết quả, quy trình triển khai, rà soát, thẩm định, đánh giá đơn vị, địa bàn liên quan ma túy)
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(Lưu ý:
- Báo cáo này là một trong những căn cứ phục vụ Đoàn công tác cấp tỉnh thẩm định, đánh giá địa bàn.
- Cơ quan ban hành: UBND các cấp (lực lượng Công an cùng cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu xây dựng);
- Thời gian ban hành: sau khi Hội đồng thẩm định các cấp họp đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn phụ trách;
- Báo cáo của UBND huyện gửi về Công an tỉnh (Phòng Tham mưu) và Đoàn công tác cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 10.)
Mẫu A
.................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Tự đánh giá, phân loại cơ quan, đơn vị, địa bàn liên quan ma túy năm ……..
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày… tháng … năm..... của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành tiêu chí và quy trình đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma túy.
Hôm nay, vào hồi ... giờ ...ngày ....tháng ....năm..., tại: ...... , thành phần gồm:
1. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ....................... - Chủ trì;
2. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: .......................
3. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ......................
4. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ......................
5. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ......................
Tiến hành tự đánh giá, phân loại mức độ liên quan đến ma tuý trong năm .... của đơn vị. Kết quả cụ thể như sau :
1. Đánh giá tình hình tệ nạn, tội phạm ma túy; tiêu chí thẩm định
STT | Nội dung đánh giá | Kết quả |
1.1 | Hồ sơ, tài liệu về các mặt công tác phòng, chống ma tuý phục vụ đánh giá, phân loại, thẩm định | Có/Không |
a) | Hồ sơ, tài liệu tổ chức quán triệt, tuyên truyền, giao chỉ tiêu, ký cam kết và triển khai, thực hiện công tác phòng, chống ma tuý; |
|
b) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người sử dụng trái phép chất ma tuý; người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; quản lý tại gia đình do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy (nếu có); |
|
c) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người nghiện ma tuý, người được áp dụng các biện pháp cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (nếu có); |
|
d) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người sau cai nghiện ma túy (nếu có); |
|
đ) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (nếu có); |
|
e) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý người vi phạm pháp luật về ma tuý (nếu có); |
|
g) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý tội phạm về ma tuý (nếu có); |
|
h) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, triệt xoá diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý (nếu có); |
|
i) | Hồ sơ, tài liệu về người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức tạp về ma tuý được phát hiện, quản lý và tổ chức phòng ngừa, đấu tranh (nếu có). |
|
k) | Các loại hồ sơ khác (nêu rõ) |
|
1.2 | Tiêu chí đánh giá, phân loại, thẩm định (chỉ thống kê các đối tượng thuộc diện thẩm định) | Số liệu |
a) | Người sử dụng trái phép chất ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm thẩm định) |
|
- | Đã được xét nghiệm chất ma tuý trong cơ thể, kết quả xét nghiệm “dương tính”, đang trong thời gian chờ Uỷ ban nhân dân cấp xã ra Quyết định quản lý (người); |
|
- | Đang trong thời hạn quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn (người); |
|
- | Đang trong thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy (người); |
|
- | Đang trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết định của UBND cấp xã (người); |
|
- | Trường hợp khác |
|
b) | Người nghiện ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm thẩm định) |
|
- | Đang trong thời gian đăng ký/lập hồ sơ áp dụng biện pháp cai nghiện/ điều trị nghiện (người); |
|
- | Đang trong thời gian áp dụng biện pháp cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Quyết định của UBND cấp xã (người); |
|
- | Đang trong thời gian điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (người). |
|
- | Trường hợp khác |
|
c) | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý đang được theo dõi, quản lý tại gia đình, cộng đồng (tại thời điểm thẩm định). |
|
d) | Người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phát hiện, xử lý (số liệu tính trong cả năm thẩm định; không tính hành vi sử dụng trái phép chất ma túy); |
|
đ) | Tội phạm về ma tuý (trong năm thẩm định); |
|
- | Người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma túy (người); |
|
- | Người cư trú tại địa bàn bị truy nã do phạm tội về ma tuý chưa bị bắt giữ, xử lý (người); |
|
- | Dân số địa bàn (người) |
|
- | Tỷ lệ người thực hiện tội phạm về ma túy (gồm cả người bị truy nã do thực hiện tội phạm về ma tuý) so với dân số địa bàn (%) |
|
e) | Trồng cây có chứa chất ma tuý (trong năm thẩm định) (chỉ thống kê diện tích hoặc số lượng); |
|
- | Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy (m2) |
|
- | Số lượng cây có chứa chất ma tuý (cây) |
|
g | Điểm, tụ điểm phức tạp về ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy, đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy (trong năm thẩm định). Nội dung này do lực lượng Công an tham mưu cấp uỷ, chính quyền cùng cấp báo cáo |
|
- | Người có biểu hiện nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma tuý (người) |
|
- | Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý (điểm) |
|
- | Điểm phức tạp về ma tuý (điểm) |
|
- | Tụ điểm phức tạp về ma túy (tụ điểm) |
|
1.3 | Không đưa vào tiêu chí đánh giá (thống kê các diện đối tượng không đưa vào thẩm định) | Số liệu |
a) | Người sử dụng trái phép chất ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc theo Quyết định của Toà án (người) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng theo Quyết định của Toà án (người) |
|
- | Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
- | Đã chết (người) |
|
- | Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
- | Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
- | Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
b) | Người nghiện ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện (người) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma tuý công lập (người) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, đã tham gia quy trình điều trị được ít nhất 12 tháng, đã đạt liều điều trị duy trì, chấp hành tốt và tuân thủ các quy định trong điều trị, không sử dụng trái phép chất ma tuý (người) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc (người) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng (người) |
|
- | Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
- | Đã chết (người) |
|
- | Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
- | Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
- | Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
c) | Người quản lý sau cai nghiện (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
d) | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc (người) |
|
- | Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng (người) |
|
- | Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
- | Đã chết (người) |
|
- | Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
- | Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
- | Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
đ) | Người có địa chỉ cư trú ở địa phương khác bị phát hiện, xử lý tại địa phương |
|
- | Sử dụng trái phép chất ma tuý (người) |
|
- | Nghiện ma tuý (người) |
|
- | Loạn thần, ngáo đá về ma tuý (người) |
|
- | Vi phạm pháp luật về ma tuý (người) |
|
- | Phạm tội về ma tuý (người) |
|
- | Bị truy nã do phạm tội về ma tuý (người) |
|
2. Tự đánh giá mức độ liên quan đến ma túy
Căn cứ vào kết quả đánh giá nêu trên và đối chiếu với quy định của UBND tỉnh, đơn vị tự đánh giá, phân loại mức độ liên quan đến ma túy ở mức:
Không có ma túy | Có ma túy ít phức tạp | Trọng điểm về ma tuý | Trọng điểm về ma túy loại III | Trọng điểm về ma túy loại II | Trọng điểm về ma túy loại I |
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
3. Đánh giá tiêu chí "Sạch ma túy" (chỉ đánh giá đối với xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí Có ma túy ít phức tạp tại mục 2).
STT | Tiêu chí | Nội dung | Số liệu |
3.1 | Người sử dụng trái phép chất ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.2 | Người nghiện ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.3 | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý |
|
3.4 | Người thực hiện hành VPPL về ma túy | Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy (điểm d, mục 1.2) |
|
|
| Tổng số người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy do Công an xã trực tiếp bắt giữ, xử lý |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.5 | Người thực hiện tội phạm về ma túy | Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục 1.2) |
|
|
| Số tội phạm do địa bàn cấp xã trực tiếp bắt giữ |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.6 | Đối tượng truy nã về ma túy | Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị phát hiện, bắt giữ trong năm |
|
|
| Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn do địa bàn cấp xã trực tiếp phát hiện, bắt giữ trong năm |
|
3.7 | Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy | Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.8 | Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy | Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
Đánh giá địa bàn đạt tiêu chí Sạch ma túy (đánh dấu x vào ô tương ứng):
Đạt | Không đạt |
|
|
Đề nghị Hội đồng đánh giá, thẩm định cấp trên xem xét, quyết định./.
| TM. ........ |
Mẫu B1
UBND.......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Phân loại các cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma túy
(Mẫu dùng cho Đoàn công tác cấp tỉnh, huyện)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành tiêu chí, quy trình đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn liên quan đến ma túy.
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm ...., tại: ...... Đoàn công tác của:………… gồm:
1. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ............ - Trưởng đoàn;
2. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ............
3. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ............
4. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ............
5. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ: ............
…………………………………………………………………………...................................................
…………………………………………………………………………………..
Căn cứ báo cáo kết quả công tác phòng, chống ma tuý và hồ sơ đánh giá, phân loại các đơn vị, địa bàn của .........., Đoàn công tác đã tiến hành đánh giá, thẩm định kết quả phân loại đơn vị liên quan đến ma túy nội dung cụ thể như sau:
A. PHẦN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH
1. Các đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
2. Các đơn vị có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
3. Các đơn vị trọng điểm về ma túy
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại III về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại II về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại I về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số địa bàn)
B. PHẦN THẨM ĐỊNH CỦA ĐOÀN CÔNG TÁC
1. Các đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
2. Các đơn vị có ma túy
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, trạm y tế, hợp tác xã:… đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng đơn vị, địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số đơn vị, địa bàn)
3. Các đơn vị trọng điểm về ma túy
- Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trọng điểm về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại III về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại II về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước);
- Xã, phường, thị trấn trọng điểm loại I về ma túy: … đơn vị, chiếm ...% (so sánh tăng giảm % so với năm trước).
(Ghi số lượng địa bàn đạt tiêu chuẩn/tổng số địa bàn)
C. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG MA TÚY
1. Công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo
1.1. Công tác tham mưu
1.2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện: công tác quán triệt, triển khai các văn bản của cấp trên; ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo; ban hành quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ thành viên, chế độ hội họp, kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo;...
2. Công tác phòng ngừa, đối sách giảm cung, giảm cầu về ma túy và công tác tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân phòng, chống ma túy
3. Công tác rà soát, thống kê, lập danh sách, cập nhật, bổ sung thông tin, số hoá giáo chỉ tiêu tổ chức quản lý, áp dụng biện pháp giảm cầu về ma tuý đối với người sử dụng trái phép chất ma túy, người nghiện ma túy; công tác cai nghiện, công tác điều trị nghiện bằng thuốc thay thế, quản lý sau cai nghiện
4. Công tác rà soát, thống kê, lập danh sách, cập nhật, bổ sung thông tin đối tượng nghi vấn phạm tội về ma túy; số hóa giao chỉ tiêu thực hiện đối sách đấu tranh giảm cung về ma tuý với các đối tượng nghi vấn phạm tội, vi phạm, đối tượng bán lẻ, điểm nguy cơ, điểm, tụ điểm phức tạp; đường dây tội phạm về ma tuý
5. Công tác phòng ngừa, triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy
6. Công tác bắt, vận động đầu thú đối tượng truy nã về ma túy
7. Công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy, công tác quản lý và kiểm soát các tiền chất
8. Công tác phối hợp, hợp tác quốc tế trong phòng, chống ma túy
II. CÔNG TÁC CHUYỂN HÓA, XÂY DỰNG ĐƠN VỊ, ĐỊA BÀN KHÔNG CÓ MA TÚY; THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ, ĐỊA BÀN LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY.
1. Kết quả thực hiện công tác chuyển hóa, xây dựng đơn vị, địa bàn không có ma túy
1.1. Đánh giá chung
- Tổng số địa bàn: ... ( ... xã, ... bản), trong đó:
+ Số đơn vị có chuyển biến tiến bộ: ... đơn vị ( ... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị giữ mức: ... đơn vị ( ... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, chiếm ...%
- Tổng số cơ quan, đơn vị: ... đơn vị, trong đó:
+ Số đơn vị có chuyển biến tiến bộ: ... đơn vị ( ... xã, ... bản), chiếm ... %
+ Số đơn vị tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, chiếm ...%
1.2. Địa bàn xã
1.2.1. Kết quả giữ vững, xây dựng địa bàn không có ma túy
a) Kết quả giữ vững địa bàn không có ma túy
- Tổng số địa bàn không có ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Giữ vững: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị (trọng điểm loại III:... đơn vị; trọng điểm loại II: ... đơn vị; trọng điểm loại I: ... đơn vị).
b) Kết quả xây dựng địa bàn thành không có ma túy theo chỉ tiêu đã đăng ký đầu năm:
- Tổng số địa bàn đăng ký: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành công: ... đơn vị;
- Không chuyển hóa thành công: ... địa bàn (phân tích cụ thể).
1.2.2. Kết quả xây dựng, chuyển hóa địa bàn sạch ma túy:
a) Kết quả chuyển hóa địa bàn sạch ma túy:
- Tổng số địa bàn sạch ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại III: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại II: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại I: ... đơn vị.
b) Kết quả xây dựng địa bàn thành sạch ma túy theo chỉ tiêu đăng ký đầu năm:
- Tổng số địa bàn đăng ký: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành công: ... đơn vị;
- Không chuyển hóa thành công: ... địa bàn (phân tích cụ thể).
1.2.3. Kết quả chuyển hóa địa bàn có ma túy ít phức tạp
- Tổng số địa bàn có ma túy ít phức tạp năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên trọng điểm loại III: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại II: ... đơn vị; tăng lên trọng điểm loại I: ... đơn vị.
1.2.4. Kết quả chuyển hóa địa bàn trọng điểm về ma túy (phân tích riêng theo địa bàn trọng điểm loại I, II, III)
- Tổng số địa bàn năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... địa bàn, trong đó: chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị; chuyển hóa thành địa bàn có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; chuyển hóa giảm mức trọng điểm: ... đơn vị (phân tích cụ thể);
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị (phân tích cụ thể).
1.3. Bản, tiểu khu, tổ dân phố
a) Kết quả giữ vững địa bàn không có ma túy
- Tổng số địa bàn không có ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Giữ vững: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên sạch ma túy: ... đơn vị; tăng lên mức có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
b) Kết quả chuyển hóa địa bàn sạch ma túy
- Tổng số địa bàn sạch ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng mức độ phức tạp: ... đơn vị, trong đó: tăng lên có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị; tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
c) Kết quả chuyển hóa địa bàn có ma túy ít phức tạp
- Tổng số địa bàn có ma túy ít phức tạp năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... đơn vị, trong đó: thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn sạch ma túy: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
- Tăng lên mức trọng điểm về ma túy: ... đơn vị.
d) Kết quả chuyển hóa địa bàn trọng điểm về ma túy
- Tổng số địa bàn trọng điểm về ma túy năm trước: ... đơn vị;
- Chuyển hóa: ... đơn vị, trong đó: thành địa bàn không có ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn sạch ma túy: ... đơn vị; thành địa bàn có ma túy ít phức tạp: ... đơn vị;
- Giữ mức: ... đơn vị;
1.4. Cơ quan, đơn vị
1.5. Công tác chuyển hóa, xây dựng xã biên giới "sạch về ma túy" (đối với các địa bàn biên giới)
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
- Kết quả chuyển hóa, xây dựng địa bàn không có ma túy (phân tích số liệu cụ thể theo mục 1.2, 1.3)
2. Đánh giá ưu điểm, hạn chế trong quy trình rà soát, thẩm định, đánh giá, phân loại đơn vị, địa bàn liên quan ma túy
- Công tác thẩm định của bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Công tác thẩm định của cấp xã.
- Công tác thẩm định của cấp huyện.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị, đề xuất của đơn vị được thẩm định.
2. Kiến nghị, đề xuất của Đoàn công tác.
TRƯỞNG ĐOÀN CÔNG TÁC
(Ký và ghi rõ họ tên, chức danh)
Mẫu B2
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Phân loại các cơ quan, đơn vị; xã, phường, thị trấn; Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy
(Mẫu dùng cho Hội đồng đánh giá, thẩm định)
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại và Quy trình rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; bản, tiểu khu, tổ dân; xã, phường, thị trấn phố liên quan đến ma túy.
Hôm nay, vào hồi ... giờ ....., ngày......tháng .... năm .... , tại: ................ .....Hội đồng đánh giá, thẩm định của: ………………………………. gồm:
1. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ:
2. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ:
3. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ:
4. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ:
5. Ông (Bà) : ........................................ Chức vụ:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Căn cứ báo cáo đánh giá kết quả hoạt động công tác phòng, chống ma túy năm ..... và hồ sơ tự đánh giá, phân loại của:………….......………………… Hội đồng đánh giá, thẩm định đã tiến hành thẩm định, nội dung cụ thể như sau:
I. PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH (theo mẫu A)
Đơn vị được thẩm định tự đánh giá, phân loại đạt mức: ...
II. PHẦN THẨM ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá tình hình tệ nạn, tội phạm ma túy; tiêu chí thẩm định
STT | Nội dung đánh giá, phân loại | Kết quả |
1.1 | Hồ sơ, tài liệu về các mặt công tác phòng, chống ma tuý phục vụ đánh giá, phân loại, thẩm định | Có/Không |
a) | Hồ sơ, tài liệu tổ chức quán triệt, tuyên truyền, giao chỉ tiêu, ký cam kết và triển khai, thực hiện công tác phòng, chống ma tuý; |
|
b) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người sử dụng trái phép chất ma tuý; người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; quản lý tại gia đình do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy (nếu có); |
|
c) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người nghiện ma tuý, người được áp dụng các biện pháp cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (nếu có); |
|
d) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người sau cai nghiện ma túy (nếu có); |
|
đ) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (nếu có); |
|
e) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý người vi phạm pháp luật về ma tuý (nếu có); |
|
g) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý tội phạm về ma tuý (nếu có); |
|
h) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, triệt xoá diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý (nếu có); |
|
i) | Hồ sơ, tài liệu về người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức tạp về ma tuý được phát hiện, quản lý và tổ chức phòng ngừa, đấu tranh (nếu có). |
|
k) | Các loại hồ sơ khác (nêu rõ) |
|
1.2 | Tiêu chí đánh giá, phân loại, thẩm định (chỉ thống kê các đối tượng thuộc diện thẩm định) | Số liệu |
a) | Người sử dụng trái phép chất ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đã được xét nghiệm chất ma tuý trong cơ thể, kết quả xét nghiệm “dương tính”, đang trong thời gian chờ UBND cấp xã ra Quyết định quản lý (người); |
|
| Đang trong thời hạn quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn (người); |
|
| Đang trong thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy (người); |
|
| Đang trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết định của UBND cấp xã (người); |
|
| Trường hợp khác |
|
b) | Người nghiện ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đang trong thời gian đăng ký/lập hồ sơ áp dụng biện pháp cai nghiện/ điều trị nghiện (người); |
|
| Đang trong thời gian áp dụng biện pháp cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Quyết định của UBND cấp xã (người); |
|
| Đang trong thời gian điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (người). |
|
| Trường hợp khác |
|
c) | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý đang được theo dõi, quản lý tại gia đình, cộng đồng (tại thời điểm thẩm định). |
|
d) | Người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phát hiện, xử lý (số liệu tính trong cả năm thẩm định; không tính hành vi sử dụng trái phép chất ma túy); |
|
đ) | Tội phạm về ma tuý (trong năm thẩm định); |
|
| Người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma túy (người); |
|
| Người cư trú tại địa bàn bị truy nã do phạm tội về ma tuý chưa bị bắt giữ, xử lý (người); |
|
| Dân số địa bàn (người) |
|
| Tỷ lệ người thực hiện tội phạm về ma túy (gồm cả người bị truy nã do thực hiện tội phạm về ma tuý) so với dân số địa bàn (%) |
|
e) | Trồng cây có chứa chất ma tuý (trong năm thẩm định) (chỉ thống kê diện tích hoặc số lượng); |
|
| Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy (m2) |
|
| Số lượng cây có chứa chất ma tuý (cây) |
|
g | Điểm, tụ điểm phức tạp về ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy, đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy (trong năm thẩm định). Nội dung này do lực lượng Công an tham mưu cấp uỷ, chính quyền cùng cấp báo cáo |
|
| Người có biểu hiện nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma tuý (người) |
|
| Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý (điểm) |
|
| Điểm phức tạp về ma tuý (điểm) |
|
| Tụ điểm phức tạp về ma túy (tụ điểm) |
|
1.3 | Không đưa vào tiêu chí đánh giá (thống kê các diện đối tượng không đưa vào thẩm định) | Số liệu |
a) | Người sử dụng trái phép chất ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc theo Quyết định của Toà án (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng theo Quyết định của Toà án (người) |
|
| Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
| Đã chết (người) |
|
| Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
| Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
| Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
b) | Người nghiện ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma tuý công lập (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, đã tham gia quy trình điều trị được ít nhất 12 tháng, đã đạt liều điều trị duy trì, chấp hành tốt và tuân thủ các quy định trong điều trị, không sử dụng trái phép chất ma tuý (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng (người) |
|
| Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
| Đã chết (người) |
|
| Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
| Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
| Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
c) | Người quản lý sau cai nghiện (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
d) | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng (người) |
|
| Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
| Đã chết (người) |
|
| Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
| Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
| Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
đ) | Người có địa chỉ cư trú ở địa phương khác bị phát hiện, xử lý tại địa phương |
|
| Sử dụng trái phép chất ma tuý (người) |
|
| Nghiện ma tuý (người) |
|
| Loạn thần, ngáo đá về ma tuý (người) |
|
| Vi phạm pháp luật về ma tuý (người) |
|
| Phạm tội về ma tuý (người) |
|
| Bị truy nã do phạm tội về ma tuý (người) |
|
Căn cứ vào kết quả đánh giá nêu trên và đối chiếu với quy định của UBND tỉnh, Hội đồng thẩm định đánh giá mức độ liên quan đến ma túy của đơn vị ở mức:
Không có ma túy | Có ma túy ít phức tạp | Trọng điểm về ma tuý | Trọng điểm về ma túy loại III | Trọng điểm về ma túy loại II | Trọng điểm về ma túy loại I |
|
|
|
|
|
|
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
2. Đánh giá tiêu chí "Sạch ma túy" (chỉ đánh giá đối với xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí Có ma túy ít phức tạp tại mục 1).
STT | Tiêu chí | Nội dung | Số liệu |
3.1 | Người sử dụng trái phép chất ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.2 | Người nghiện ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.3 | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý |
|
3.4 | Người thực hiện hành VPPL về ma túy | Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy (điểm d, mục 1.2) |
|
|
| Tổng số người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy do Công an xã trực tiếp bắt giữ, xử lý |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.5 | Người thực hiện tội phạm về ma túy | Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục 1.2) |
|
|
| Số tội phạm do địa bàn cấp xã trực tiếp bắt giữ |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.6 | Đối tượng truy nã về ma túy | Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị phát hiện, bắt giữ trong năm |
|
|
| Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn do địa bàn cấp xã trực tiếp phát hiện, bắt giữ trong năm |
|
3.7 | Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy | Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.8 | Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy | Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.1 | Người sử dụng trái phép chất ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.2 | Người nghiện ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.3 | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý |
|
3.4 | Người thực hiện hành VPPL về ma túy | Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy (điểm d, mục 1.2) |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.5 | Người thực hiện tội phạm về ma túy | Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục 1.2) |
|
|
| Số tội phạm do địa bàn cấp xã trực tiếp bắt giữ |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma túy từ ngày 15/7 đến 14/10. |
|
3.6 | Đối tượng truy nã về ma túy | Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị phát hiện, bắt giữ trong năm |
|
|
| Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn do địa bàn cấp xã trực tiếp phát hiện, bắt giữ trong năm |
|
3.7 | Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy | Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.8 | Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy | Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
2. Đánh giá tiêu chí sạch ma túy (đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố đạt tiêu chí Có ma túy ít phức tạp)
STT | Tiêu chí | Nội dung | Số liệu |
3.1 | Người sử dụng trái phép chất ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.2 | Người nghiện ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.3 | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý |
|
3.4 | Người thực hiện hành VPPL về ma túy | Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy (điểm d, mục 1.2) |
|
|
| Số người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy đã bị bắt giữ, xử lý |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.5 | Người thực hiện tội phạm về ma túy | Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục 1.2) |
|
|
| Số người phạm tội về ma túy đã bị bắt giữ, xử lý |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma túy từ ngày 15/7 đến 14/10. |
|
3.6 | Đối tượng truy nã về ma túy | Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị phát hiện, bắt giữ trong năm |
|
|
| Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn đã bị phát hiện, bắt giữ |
|
3.7 | Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy | Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.8 | Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy | Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
Đánh giá địa bàn Có ma túy ít phức tạp đạt tiêu chí Sạch ma túy (đánh dấu x vào ô tương ứng):
Đạt | Không đạt |
|
|
3. Kết luận
Căn cứ vào kết quả thẩm định nêu trên, Hội đồng thẩm định thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định công nhận/xác nhận đơn vị đạt mức:.....
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu B3
UBND XÃ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Tự đánh giá, phân loại thôn, Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố liên quan đến ma túy năm ....
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày … tháng … năm .... của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại và Quy trình rà soát, đánh giá, thẩm định, phân loại các cơ quan, đơn vị; bản, tiểu khu, tổ dân; xã, phường, thị trấn phố liên quan đến ma túy.
Hôm nay, vào hồi …. giờ …. ngày … tháng … năm ...., tại thôn, bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố:…………………,
I. THÀNH PHẦN
1. Ông (Bà): ........................................ - Bí thư chi bộ - Chủ trì.
2. Ông (Bà): ............... ......................... - Trưởng bản (Trưởng thôn, Tiểu khu trưởng, Tổ trưởng).
3. Ông (Bà):........................................... - ………........................................
4. Ông (Bà):............................................ - ……….......................................
5. Ông (Bà):............................................ - ……….......................................
6. Ông (Bà):............................................ - ……….......................................
7. Ông (Bà):........................................... - ………........................................
8. Có sự tham gia của đại diện ………….hộ/……….hộ gia đình.
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG
1. Trưởng bản (Trưởng thôn, Tiểu khu trưởng, Tổ trưởng) báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phòng, chống ma tuý của địa bàn trong năm; lập danh sách các diện, loại đối tượng theo các tiêu chí thẩm định (có danh sách kèm theo)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Quán triệt các tiêu chí đánh giá, phân loại đơn vị liên quan đến ma túy
3. Thực hiện xin ý kiến biểu quyết đối với từng tiêu chí bằng hình thức …
III. KẾT QUẢ
1. Đánh giá tiêu chí
STT | Nội dung đánh giá, phân loại | Kết quả |
1.1 | Hồ sơ, tài liệu về các mặt công tác phòng, chống ma tuý phục vụ đánh giá, phân loại, thẩm định | Có/Không |
a) | Hồ sơ, tài liệu tổ chức quán triệt, tuyên truyền, giao chỉ tiêu, ký cam kết và triển khai, thực hiện công tác phòng, chống ma tuý; |
|
b) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người sử dụng trái phép chất ma tuý; người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; quản lý tại gia đình do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy (nếu có); |
|
c) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người nghiện ma tuý, người được áp dụng các biện pháp cai nghiện tự nguyện, cai nghiện bắt buộc, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (nếu có); |
|
d) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người sau cai nghiện ma túy (nếu có); |
|
đ) | Hồ sơ, tài liệu quản lý người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (nếu có); |
|
e) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý người vi phạm pháp luật về ma tuý (nếu có); |
|
g) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, xử lý tội phạm về ma tuý (nếu có); |
|
h) | Hồ sơ, tài liệu về phát hiện, triệt xoá diện tích trồng cây có chứa chất ma tuý (nếu có); |
|
i) | Hồ sơ, tài liệu về người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý, điểm phức tạp về ma tuý, tụ điểm phức tạp về ma tuý được phát hiện, quản lý và tổ chức phòng ngừa, đấu tranh (nếu có). |
|
k) | Các loại hồ sơ khác (nêu rõ) |
|
1.2 | Tiêu chí đánh giá, phân loại, thẩm định (chỉ thống kê các đối tượng thuộc diện thẩm định) | Số liệu |
a) | Người sử dụng trái phép chất ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đã được xét nghiệm chất ma tuý trong cơ thể, kết quả xét nghiệm “dương tính”, đang trong thời gian chờ UBND cấp xã ra Quyết định quản lý (người); |
|
| Đang trong thời hạn quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy theo Quyết định của UBND xã, phường, thị trấn (người); |
|
| Đang trong thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn do có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy (người); |
|
| Đang trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết định của UBND cấp xã (người); |
|
| Trường hợp khác |
|
b) | Người nghiện ma tuý ngoài xã hội (tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đang trong thời gian đăng ký/lập hồ sơ áp dụng biện pháp cai nghiện/điều trị nghiện (người); |
|
| Đang trong thời gian áp dụng biện pháp cai nghiện ma tuý tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Quyết định của UBND cấp xã (người); |
|
| Đang trong thời gian điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (người). |
|
| Trường hợp khác |
|
c) | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý đang được theo dõi, quản lý tại gia đình, cộng đồng (tại thời điểm thẩm định). |
|
d) | Người vi phạm pháp luật về ma túy mà chưa đến mức hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bị phát hiện, xử lý (số liệu tính trong cả năm thẩm định; không tính hành vi sử dụng trái phép chất ma túy); |
|
đ) | Tội phạm về ma tuý (trong năm thẩm định); |
|
| Người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma túy (người); |
|
| Người cư trú tại địa bàn bị truy nã do phạm tội về ma tuý chưa bị bắt giữ, xử lý (người); |
|
| Dân số địa bàn (người) |
|
| Tỷ lệ người thực hiện tội phạm về ma túy (gồm cả người bị truy nã do thực hiện tội phạm về ma tuý) so với dân số địa bàn (%) |
|
e) | Trồng cây có chứa chất ma tuý (trong năm thẩm định) (chỉ thống kê diện tích hoặc số lượng); |
|
| Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy (m2) |
|
| Số lượng cây có chứa chất ma tuý (cây) |
|
g | Điểm, tụ điểm phức tạp về ma tuý; điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy, đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy (trong năm thẩm định). Nội dung này do lực lượng Công an tham mưu cấp uỷ, chính quyền cùng cấp báo cáo |
|
| Người có biểu hiện nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma tuý (người) |
|
| Điểm có nguy cơ phức tạp về ma tuý (điểm) |
|
| Điểm phức tạp về ma tuý (điểm) |
|
| Tụ điểm phức tạp về ma túy (tụ điểm) |
|
1.3 | Không đưa vào tiêu chí đánh giá (thống kê các diện đối tượng không đưa vào thẩm định) | Số liệu |
a) | Người sử dụng trái phép chất ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc theo Quyết định của Toà án (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng theo Quyết định của Toà án (người) |
|
| Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
| Đã chết (người) |
|
| Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
| Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
| Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
b) | Người nghiện ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện ma tuý công lập (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, đã tham gia quy trình điều trị được ít nhất 12 tháng, đã đạt liều điều trị duy trì, chấp hành tốt và tuân thủ các quy định trong điều trị, không sử dụng trái phép chất ma tuý (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng (người) |
|
| Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
| Đã chết (người) |
|
| Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
| Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
| Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
c) | Người quản lý sau cai nghiện (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
d) | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý (số liệu tại thời điểm thẩm định) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc (người) |
|
| Đang được áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng (người) |
|
| Đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù (người) |
|
| Đã chết (người) |
|
| Tòa án tuyên bố là mất tích (người) |
|
| Đã chuyển đến cư trú ở địa phương khác (người) |
|
| Trường hợp khác (nêu rõ) |
|
đ) | Người có địa chỉ cư trú ở địa phương khác bị phát hiện, xử lý tại địa phương |
|
| Sử dụng trái phép chất ma tuý (người) |
|
| Nghiện ma tuý (người) |
|
| Loạn thần, ngáo đá về ma tuý (người) |
|
| Vi phạm pháp luật về ma tuý (người) |
|
| Phạm tội về ma tuý (người) |
|
| Bị truy nã do phạm tội về ma tuý (người) |
|
Căn cứ kết quả trên, thôn, bản, tiểu khu, tổ dân phố tự đánh giá địa bàn đạt mức độ (đánh dấu x vào ô tương ứng):
Không có ma túy | Có ma túy ít phức tạp | Trọng điểm về ma túy |
|
|
|
2. Đánh giá tiêu chí Sạch ma túy (chỉ đánh giá đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố đạt tiêu chí Có ma túy ít phức tạp tại mục 1).
STT | Tiêu chí | Nội dung | Số liệu |
3.1 | Người sử dụng trái phép chất ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm a, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.2 | Người nghiện ma túy | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm b, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý, được theo dõi, giám sát chặt chẽ |
|
|
| Số đã được áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện |
|
|
| Số có kết quả 03 lần xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể gần nhất đều âm tính với chất ma túy |
|
3.3 | Người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá về ma tuý | Tổng số đối tượng thuộc diện thẩm định (điểm c, mục 1.2) |
|
|
| Số có hồ sơ quản lý |
|
3.4 | Người thực hiện hành VPPL về ma túy | Tổng người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy (điểm d, mục 1.2) |
|
|
| Số người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy đã bị bắt giữ, xử lý |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.5 | Người thực hiện tội phạm về ma túy | Tổng số người phạm tội về ma túy (điểm đ, mục 1.2) |
|
|
| Số người phạm tội về ma túy đã bị bắt giữ, xử lý |
|
|
| Số người cư trú tại địa bàn thực hiện tội phạm về ma túy từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.6 | Đối tượng truy nã về ma túy | Tổng số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn bị phát hiện, bắt giữ trong năm |
|
|
| Số đối tượng truy nã lẩn trốn tại địa bàn đã bị phát hiện, bắt giữ |
|
3.7 | Đối tượng nghi vấn bán lẻ trái phép chất ma túy | Tổng số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số người có biểu hiện bán lẻ trái phép chất ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
3.8 | Điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy | Tổng số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy trong năm thẩm định (điểm g, mục 1.2) |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy hiện còn đến thời điểm thẩm định |
|
|
| Số điểm có nguy cơ phức tạp về ma túy phát sinh từ ngày 15/7 đến ngày 14/10. |
|
Đánh giá địa bàn Có ma túy ít phức tạp đạt tiêu chí Sạch ma túy (đánh dấu x vào ô tương ứng):
Đạt | Không đạt |
|
|
Đề nghị Hội đồng đánh giá, thẩm định, phân loại xã xem xét, tổng hợp./.
BÍ THƯ | TRƯỞNG BẢN (TK TRƯỞNG....) |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN KHÔNG CÓ MA TÚY
STT | Xã, phường, thị trấn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
I | HUYỆN A |
|
1 | Xã 1 |
|
2 | Xã 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN THÔN, BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ KHÔNG CÓ MA TÚY
STT | Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
I | XÃ A |
|
1 | Bản a |
|
2 | Bản b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP KHÔNG CÓ MA TÚY
STT | Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CÓ MA TÚY ÍT PHỨC TẠP, SẠCH MA TÚY
STT | Xã, phường, thị trấn | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
I | Xã, phường, thị trấn có ma túy ít phức tạp |
|
1 | Xã 1 |
|
2 | Xã 2 |
|
II | Xã, phường, thị trấn sạch ma túy |
|
1 | Xã 3 |
|
2 | Xã 4 |
|
PHỤ LỤC V
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÔN, BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ CÓ MA TÚY ÍT PHỨC TẠP, SẠCH MA TÚY
STT | Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
I | Địa bàn có ma túy ít phức tạp |
|
1 | Bản 1 | Xã A |
2 | Bản 2 | Xã A |
II | Địa bàn sạch ma túy |
|
1 | Bản 3 | Xã A |
2 | Bản 4 | Xã B |
PHỤ LỤC VI
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP CÓ MA TÚY
STT | Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỌNG ĐIỂM VỀ MA TÚY
STT | Xã, phường, thị trấn | Trọng điểm loại I | Trọng điểm loại II | Trọng điểm loại III | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | HUYỆN A |
|
|
|
|
1 | Xã 1 |
|
|
|
|
2 | Xã 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
Lưu ý: Ghi "1" vào ô tương ứng với mức độ trọng điểm về ma túy của xã
PHỤ LỤC VIII
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÔN, BẢN, TIỂU KHU, TỔ DÂN PHỐ TRỌNG ĐIỂM VỀ MA TÚY
(Kèm theo Quyết định số…. ngày …./…./…. của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) |
I | XÃ A |
|
1 | Bản a |
|
2 | Bản b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, THẨM ĐỊNH, PHÂN LOẠI ĐỊA BÀN LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY
TT | Địa bàn | NĂM … | NĂM … | ||||||||||||||||
Cấp xã | Bản, tiểu khu | Kết quả phân loại năm trước | Người sử dụng, nghiện ma túy | Số người thực hiện HVVP về ma túy (người) | Số tội phạm ma túy | Diện tích trồng cây chứa chất ma túy (m2/cây) | Tiêu chí điểm, tụ điểm | PHÂN LOẠI BẢN (ghi "1" vào ô tương ứng) | PHÂN LOẠI XÃ | ||||||||||
Số người sử dụng ma túy (người) | Số người nghiện ma túy (người) | Số người có biểu hiện loạn thần, ngáo đá (người) | Tổng số (người) | Tỉ lệ so với dân số (đối với xã) (%) | Số điểm phức tạp (điểm) | Số tụ điểm phức tạp (điểm) | Số đối tượng bán lẻ (người) | Số điểm có nguy cơ phức tạp (điểm) | Không có ma túy | Sạch ma túy | Có ma túy ít phức tạp | Trọng điểm về ma túy | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
I | Xã A | (Tổng số bản của xã) |
| (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Kết quả đề nghị đối với xã) |
1 | Xã A | Bản 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã A | Bản 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Xã B | (Tổng số bản của xã) |
| (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Tổng số của xã) | (Kết quả đề nghị đối với xã) |
TỔNG | (Tổng số xã của huyện) | (Tổng số bản của huyện) |
| (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | (Tổng của huyện) | - Số xã, TT không có ma túy: … - Số xã, TT sạch ma túy: …; - Số xã, TT có ma túy ít phức tạp: ... - Số xã, TT trọng điểm loại III về ma túy: ... - Số xã, TT trọng điểm loại II về ma túy: ... - Số xã, TT trọng điểm loại I về ma túy: … |
So với năm trước | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) |
| (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) | (Tăng/giảm bao nhiêu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(1) Ghi đầy đủ cấp, tên địa bàn;
(2) Ghi chính xác mức độ liên quan đến ma túy: Không có ma túy, Sạch ma túy (đối với xã có ma túy ít phức tạp đạt tiêu chí sạch ma túy), Có ma túy ít phức tạp (đối với xã có ma túy ít phức tạp và không đạt tiêu chí sạch ma túy), Trọng điểm về ma túy, Trọng điểm loại III về ma túy, Trọng điểm loại II về ma túy, Trọng điểm loại I về ma túy;
(3) Chỉ thống kê số liệu thuộc diện thẩm định;
(4) Ghi chú "Đăng ký chuyển hóa không có ma túy" / "Đăng ký chuyển hóa sạch ma túy" đối với xã, phường, thị trấn, bản, tiểu khu đăng ký chuyển hóa, xây dựng địa bàn đạt tiêu chuẩn không có ma túy/ sạch ma túy trong năm.
- 1Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2022 thực hiện Dự án “Giải quyết điểm, tụ điểm và chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về ma túy tại xã, phường, thị trấn” trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án xây dựng “Địa bàn sạch ma túy” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án: “Chuyển hóa, xây dựng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên không có ma túy, giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030; thực hiện thí điểm chuyển hóa, xây dựng địa bàn huyện Kim Động không có ma túy” năm 2024
- 1Quyết định 3122/2010/QĐ-BCA ban hành tiêu chí phân loại và mức hỗ trợ kinh phí cho xã, phường, thị trấn trọng điểm về tệ nạn ma túy trong Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống ma túy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2Quyết định 1001/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt “Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Bộ luật hình sự 2015
- 6Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
- 7Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật cư trú 2020
- 10Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 11Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- 12Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 13Quyết định 1452/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình phòng, chống ma túy giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2022 thực hiện Dự án “Giải quyết điểm, tụ điểm và chuyển hóa địa bàn trọng điểm, phức tạp về ma túy tại xã, phường, thị trấn” trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 16Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Chuyển hóa, xây dựng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La không có ma túy giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- 17Quyết định 295/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án xây dựng “Địa bàn sạch ma túy” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án: “Chuyển hóa, xây dựng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên không có ma túy, giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030; thực hiện thí điểm chuyển hóa, xây dựng địa bàn huyện Kim Động không có ma túy” năm 2024
Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2024 tiêu chí và quy trình đánh giá, phân loại, thẩm định, công nhận, xác nhận cơ quan, đơn vị, địa bàn liên quan đến ma túy do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 509/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực