Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 508/QĐ-UB

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 9 năm 1977

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CẢI TẠO CÔNG THƯƠNG NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962 ;
- Xét yêu cầu tổ chức để đáp ứng nhiệm vụ cải tạo xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực kinh tế, đời sống của Thành phố ;
- Xét đề nghị của các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện Củ Chi, Trưởng Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và Trưởng Ban Tổ chức Chánh quyền Thành phố ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay thành lập Ban Cải tạo công thương nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Huyện Củ Chi.

Ban Cải tạo công thương nghiệp Huyện Củ Chi là một Ban chuyên môn của Quận (Huyện) ủy và Ủy ban nhân dân Quận (Huyện), chịu sự lãnh đạo toàn diện, trực tiếp của Quận (Huyện) ủy và của Ủy ban nhân dân Quận (Huyện), đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ về chuyên môn nghiệp vụ của Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố.

Điều 2.- Ban Cải tạo công thương nghiệp Huyện Củ Chi có chức năng nhiệm vụ :

- Giúp cho cấp ủy và Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tổ chức chỉ đạo việc phối hợp với Ban Cải tạo các Sở, Ban, Ngành, Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố thực hiện cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và xây dựng hệ thống kinh tế công thương nghiệp xã hội chủ nghĩa trong địa bàn Quận (Huyện).

- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch và giúp cấp ủy, Ủy ban nhân dân Quận (Huyện) tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với thành phần tiểu thương, tiểu chủ các ngành thương nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, vận tải, thủy sản, y tế, văn hóa, nghệ thuật, v.v… trong Quận (Huyện).

Điều 3.- Thành phần lãnh đạo của Ban Cải tạo công thương nghiệp gồm các đồng chí sau đây :

1) Đồng chí NGUYỄN VĂN THẮNG, Phó Bí thư Huyện ủy - Trưởng Ban

2) Đồng chí CHÂU VĂN SẾN, Huyện ủy viên, Phó Chủ tịch Huyện - Phó Ban

3) Đồng chí VÕ THÁI HÒA, HUV, Trưởng phòng Kế hoạch Huyện - Phó Ban

4) Đồng chí NGUYỄN VĂN ĐỨC, HUV, Trưởng phòng Thương nghiệp Huyện - Ủy viên Thường trực

5) Đồng chí TRẦN ẢNH, Phó Ban Cải tạo (cũ) – Ủy viên Thường trực

6) Đồng chí NGUYỄN THỊ HÀNH, Thường vụ Phụ nữ Huyện - Ủy viên

7) Đồng chí LÊ HỮU ĐỨC , Phó Bí thư Huyện đoàn - Ủy viên

8) Đồng chí HỒ TRỌNG NHÂN, Huyện ủy viên, Phó Ban Tuyên huấn - Ủy viên

9) Đồng chí TRẦN VĂN LẮNG, Phó phòng TCCQ - Ủy viên

10) Đồng chí TRẦN VĂN CHƠN, Thường trực Công đoàn Huyện - Ủy viên

11) Đồng chí HỒ HỮU NHẠC, HUV, Trưởng phòng Công nghiệp - Ủy viên

12) Đồng chí THÂN THÀNH HUYỆN, Phó Công an Huyện - Ủy viên

13) Đồng chí NGUYỄN VĂN HOÀNG, HUV- Ủy viên

Điều 4.- Biên chế của Ban Cải tạo công thương nghiệp Huyện Củ Chi là 7 (bảy) người (không kể các cán bộ kiêm nhiệm của các tổ chức khác cử sang tham gia).

Kinh phí hoạt động của Ban Cải tạo công thương nghiệp Huyện Củ Chi nằm trong kinh phí chung của Quận (Huyện) và Ban Cải tạo Quận (Huyện) được phép sử dụng con dấu riêng để giao dịch trong công tác.

Điều 5.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chánh quyền, Trưởng Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện Củ Chi và Ban Cải tạo Huyện Củ Chi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5
- BTC Thành ủy
- Ủy Ban Kế hoạch
- Sở Tài chánh
- Sở Công an
- BTC Chánh quyền (4 bản)
- Lưu VP Ủy Ban.  

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC




Lê Đình Nhơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 508/QĐ-UB năm 1977 thành lập Ban Cải tạo công thương nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 508/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/09/1977
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Lê Đình Nhơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/09/1977
  • Ngày hết hiệu lực: 11/11/1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản