Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5061/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
Căn cứ văn bản số 6645/BNN-TCTL ngày 17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 209/TTr-SNN ngày 29/9/2015 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Phân công trách nhiệm:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai Thành phố làm cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo đảm đúng mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung được phê duyệt.
2. Các sở, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng chương trình chi tiết của đơn vị, địa phương để thực hiện nội dung Kế hoạch.
3. Định kỳ hàng năm, các sở, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính Kế hoạch va Đầu tư, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Đê điều và PCLB; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5061/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội)
- Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”;
- Công văn số 6645/BNN-TCTL ngày 17/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020.
1. Mục tiêu chung:
Nâng cao nhận thức cộng đồng và tổ chức có hiệu quả mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho các cấp, các ngành, đặc biệt là chính quyền và người dân ở các làng, xã nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường và di sản văn hóa do thiên tai gây ra, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững kinh tế, ổn định xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai; đảm bảo 100% cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
- Tất cả các làng, xã ở những vùng có nguy cơ cao xảy ra thiên tai (270 xã được ưu tiên thực hiện Đề án) xây dựng kế hoạch phòng tránh thiên tai, có hệ thống thông tin liên lạc và xây dựng được lực lượng nòng cốt có chuyên môn, nghiệp vụ về giảm nhẹ thiên tai, lực lượng tình nguyện viên để hướng dẫn và hỗ trợ nhân dân trong công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
+ Trên 80% số dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
+ Đưa kiến thức phòng tránh giảm nhẹ thiên tai vào chương trình giảng dạy của trường học phổ thông.
- Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi...
- Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...).
- Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng.
- Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng.
1. Khái toán kinh phí thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016 - 2020 là 42.456 triệu đồng. Trong đó:
+ Năm 2016: | 3.940 triệu đồng. |
+ Năm 2017: | 4.028 triệu đồng. |
+ Năm 2018: | 14.827 triệu đồng. |
+ Năm 2019: | 9.696 triệu đồng. |
+ Năm 2020: | 9.965 triệu đồng. |
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách trung ương hỗ trợ, ngân sách Thành phố và các nguồn vốn khác.
(kế hoạch kinh phí chi tiết trong phụ lục kèm theo)
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai Thành phố:
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai Thành phố (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy, Chi cục Đê điều và PCLB là Văn phòng thường trực) là đơn vị chủ trì giúp UBND Thành phố chỉ đạo, đôn đốc các ngành, địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai; các Sở, ngành có liên quan và các địa phương xây dựng, đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch hằng năm, ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện trình UBND Thành phố phê duyệt Kế hoạch và báo cáo Tổng cục Thủy lợi để tổng hợp; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tại các Sở, ngành, địa phương, đơn vị. Định kỳ hàng năm sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm, đồng thời tham mưu UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung những vấn đề phát sinh cho phù hợp với điều kiện theo thực tế của địa phương nằm trong vùng dự án.
2. Ban Chỉ huy Tìm kiếm cứu nạn Thành phố
Có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy PCTT Thành phố, các địa phương, đơn vị để chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt các nội dung phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai có liên quan đến Đề án theo nhiệm vụ được phân công.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định dự toán hàng năm, tham mưu cho UBND Thành phố phân bổ ngân sách trung ương cấp và bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo nội dung, tiến độ được phê duyệt.
4. Các Sở, Ban, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nằm trong danh sách ưu tiên thực hiện Đề án:
- Tổ chức thực hiện các hoạt động có liên quan theo phân công trong Kế hoạch;
- Hàng năm xây dựng, tổng hợp kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án cấp huyện gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 01 tháng 12 năm trước đó để tổng hợp trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn của đề án, thực hiện chống tham nhũng và thất thoát vốn;
- Chủ động huy động bổ sung các nguồn lực của địa phương, nguồn lực của nhân dân trên địa bàn; lồng ghép các hoạt động liên quan của các chương trình khác để thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả cao;
- Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
6. Hoạt động về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng là nhiệm vụ của toàn xã hội, do đó đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Chữ Thập đỏ các cấp, các Tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp, Hội, Đoàn thể, Cơ quan thông tin, truyền thông phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ban ngành thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã tích cực tham gia thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này.
KẾ HOẠCH, KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Kinh phí: triệu đồng
TT | Hạng mục chính | Hoạt động | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng kinh phí | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||
Kết quả | Kinh phí | Kết quả | Kinh phí | Kết quả | Kinh phí | Kết quả | Kinh phí | Kết quả | Kinh phí | |||||||||||||||||||||||||
| Tổng | 3,940 | 4,028 | 14,827 | 9,696 | 9,965 |
| 42,456 | ||||||||||||||||||||||||||
I | Hợp phần 1: Nâng cao năng lực của cán bộ chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ ở các tỉnh thành phố. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.6) | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp tỉnh, huyện | BCH PCTT Thành phố, giảng viên cấp tỉnh | BCH PCTT và TKCN các cấp, Hội CTĐ các cấp, Sở NN và PTNT | Số lớp tập huấn | 1 | 40.5 | Số lớp tập huấn | 1 | 40.5 | Số lớp tập huấn | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
| 81 | Tập huấn cho giảng viên TP và 18 huyện có xã ưu tiên thực hiện Đề án | |||||||||||||
Số người được tập huấn | 38 | Số người được tập huấn | 38 | Số người được tập huấn |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
2 | Tổ chức đào tạo về các bước thực hiện QLTTCĐ cho các đội ngũ giảng dạy QLTTCĐ ở các cấp (Hoạt động 1.7) | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cho đội ngũ giảng viên và cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã | BCH PCTT Thành phố, giảng viên cấp tỉnh, cấp huyện | BCH PCTT và TKCN các cấp, Hội CTĐ các cấp, Sở NN và PTNT | Số lớp tập huấn | 7 | 210 | Số lớp tập huấn | 7 | 210 | Số lớp tập huấn | 7 | 210 |
|
|
|
|
|
| 630 | Tập huấn đến cấp xã | |||||||||||||
Số người được tập huấn | 210 | Số người được tập huấn | 210 | Số người được tập huấn | 210 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
3 | Trạng bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho các cơ quan, chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp (Hoạt động 1.9) | - Trang bị các dụng cụ cần thiết phục vụ cho công tác giảng dạy, tập huấn tại cộng đồng - Trang bị các thiết bị, công cụ phục vụ công tác PCTT | BCH PCTT và TKCN các cấp | UBND các cấp, Sở Tài chính | Số lượng trang thiết bị phục vụ giảng dạy và công tác PCTT | 19 | 194 | Số lượng trang thiết bị phục vụ giảng dạy và công tác PCTT | 19 | 194 | Số lượng trang thiết bị phục vụ giảng dạy và công tác PCTT | 19 | 194 |
|
|
|
|
|
| 582 | Trang bị cho TP và 18 huyện và các xã ưu tiên thực hiện Đề án | |||||||||||||
4 | Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về PCLB và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố (Hoạt động 1.10) | Cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về PCTT cấp tỉnh | BCH PCTT Thành phố | Sở KH &ĐT, Sở Tài chính | Số lượng các hạng mục CT, DA | 0 |
| Số lượng các hạng mục CT, DA | 0 |
| Số lượng các hạng mục CT, DA | 1 | 4995 |
|
|
|
|
|
| 4995 |
| |||||||||||||
II | Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục và nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLTTCĐ | |||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại cộng đồng (Hoạt động 2.1) | Thành lập các nhóm Hỗ trợ kỹ thuật cấp xã triển khai thực hiện Đề án tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án | UBND cấp xã | BCH PCTT và TKCN các cấp | Số xã thành lập Nhóm Hỗ trợ kỹ thuật | 270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 270 Quyết định thành lập | |||||||||||||
6 | Thiết lập bản đồ TT và tình trạng DBTT ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhóm thực hiện QLTTCĐ tại cộng đồng); xây dựng pano bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện KTXH của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.2) | Tổ chức hoạt động Đánh giá RRTT - DVCĐ tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án, từ đó XD được bản đồ RRTT và xác định tình trạng DBTT | UBND cấp xã | BCH PCTT và TKCN các cấp, Hội chữ thập đỏ các cấp |
|
|
|
|
|
| Số xã tổ chức thực hiện h/đ Đánh giá RRTT-DVCĐ | 90 | 1050 | Số xã tổ chức thực hiện h/đ Đánh giá RRTT-DVCĐ | 90 | 1050 | Số xã tổ chức thực hiện h/đ Đánh giá RRTT-DVCĐ | 90 | 1050 | 3150 | Kinh phí bao gồm của cả hoạt động 2.4 | |||||||||||||
Xây dựng Panô, bản đồ, bảng hướng dẫn về khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi TT, các biện pháp CĐ chủ động phòng tránh TT... treo tại trụ sở UBND, NVH thôn, các điểm họp dân, CĐ trên địa bàn các xã | UBND cấp xã | BCH PCTT và TKCN các cấp |
|
|
|
|
|
| Số lượng panô, bản đồ, bảng hướng dẫn được xây dựng | 450 | Số lượng panô, bản đồ, bảng hướng dẫn được xây dựng | 450 | Số lượng panô, bản đồ, bảng hướng dẫn được xây dựng | 450 | ||||||||||||||||||||
7 | Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai phù hợp cho từng cộng đồng (theo văn hóa và điều kiện KTXH của từng cộng đồng/nhóm cộng đồng) (Hoạt động 2.3) | Xây dựng các sổ tay hướng dẫn phù hợp với văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương | BCH PCTT Thành phố | Trung tâm phòng tránh và GNTT | Số lượng sổ tay được xây dựng | 3600 | 180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 180 |
| |||||||||||||
8 | Thu thập, cập nhật thông tin cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương và được duy trì thực hiện hàng năm (Thành viên cộng đồng thực hiện) (Hoạt động 2.4) | Hoạt động này đã được thực hiện thông qua hoạt động Đánh giá RRTT-DVCĐ hàng năm | UBND cấp xã, thành viên cộng đồng | BCH PCTT và TKCN các cấp< Hội chữ thập đỏ các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lồng ghép với hoạt động 2.2 | |||||||||||||
9 | Cộng đồng xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng ghép biến đổi khí hậu của cộng đồng (Hoạt động 2.5) | Hàng năm tổ chức lập và phê duyệt Kế hoạch PCTT có sự tham gia của cộng đồng tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án | UBND cấp xã | BCH PCTT và TKCN các cấp |
|
|
|
|
|
| Số xã XD Kế hoạch PCTT có sự tham gia của CĐ | 90 | 118 | Số xã XD Kế hoạch PCTT có sự tham gia của CĐ | 90 | 118 | Số xã XD Kế hoạch PCTT có sự tham gia của CĐ | 90 | 118 | 354 |
| |||||||||||||
10 | Các thành viên cộng đồng xây dựng kế hoạch phát triển của cộng đồng có lồng ghép kế hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai (Hoạt động 2.6) | Hàng năm tổ chức hoạt động lồng ghép Kế hoạch PCTT có sự tham gia của cộng đồng vào Kế hoạch phát triển KTXH tại các xã ưu tiên thực hiện Đề án | UBND cấp xã | BCH PCTT và TKCN các cấp |
|
|
|
|
|
| Số xã thực hiện lồng ghép KH PCTT vào Kế hoạch PT KTXH | 90 | 118 | Số xã thực hiện lồng ghép KH PCTT vào Kế hoạch PT KTXH | 90 | 118 | Số xã thực hiện lồng ghép KH PCTT vào Kế hoạch PT KTXH | 90 | 118 | 354 |
| |||||||||||||
11 | Xây dựng hệ thống diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng hàng năm (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.7) | Hàng năm, căn cứ theo KH PCTT đã được phê duyệt, UBND các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án xây dựng KH tổ chức diễn tập PCTT; tổ chức triển khai KH diễn tập PCTT và huy động sự tham gia của CĐ | UBND cấp xã | BCH PCTT và TKCN các cấp |
|
|
|
|
|
| Số xã XD KH và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số cuộc diễn tập được tổ chức) | 90 (90) | 1140 | Số xã XD KH và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số cuộc diễn tập được tổ chức) | 90 (90) | 1140 | Số xã XD KH và tổ chức diễn tập PCTT trên địa bàn (Số cuộc diễn tập được tổ chức) | 90 (90) | 1140 | 3420 |
| |||||||||||||
12 | Thiết lập hệ thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ) (Hoạt động 2.8) | Nghiên cứu đề xuất hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm TT phù hợp với loại hình TT chính tại địa phương - XD hệ thống truyền tin, cảnh báo sớm tại CĐ. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn người dân tham gia thực hiện | BCH PCTT và TKCN các cấp, Sở Thông tin và truyền thông, Đài khí tượng thủy văn | UBND các cấp | Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ | 54 | 684 | Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ | 54 | 684 | Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ | 54 | 684 | Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ | 54 | 684 | Số lượng hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai được XD tại CĐ | 54 | 684 | 3420 |
| |||||||||||||
13 | Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai trong cộng đồng (Hoạt động 2.9) | Thành lập hệ thống theo dõi, đánh giá việc thực hiện Đề án tại các cấp (tỉnh, huyện, xã) | UBND các cấp |
| Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các cấp | Có dù | 273.3 | Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các cấp | Có dù | 541.7 | Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các cấp | Có dù | 810 | Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các cấp | Có dù | 1078 | Hệ thống theo dõi ĐG được thành lập tại các cấp | Có dù | 1347 | 4050 |
| |||||||||||||
UBND các cấp | BCH PCTT và TKCN các cấp | Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực hiện ĐA | 55 | Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực hiện ĐA | 109 | Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực hiện ĐA | 163 | Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực hiện ĐA | 217 | Các b/c KQ, b/c đánh giá triển khai thực hiện ĐA | 271 |
| ||||||||||||||||||||||
14 | Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi... (Hoạt động 2.10) | UBNDcác cấp tổ chức các h/đ tuyên truyền về TT, QLRRTT- DVCĐ đảm bảo phù hợp với đ/k VH - XH phong tục tập quán tại địa phương và các nhóm đối tượng DBTT trên các phương tiện TTĐC... | UBND các cấp, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở thông tin và truyền thông | Các sở ban ngành, các cơ quan truyền thông | Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện | 270 | 531 | Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện | 270 | 531 | Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện | 270 | 531 | Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện | 270 | 531 | Hình thức truyền thông và kết quả thực hiện | 270 | 531 | 2655 |
| |||||||||||||
15 | Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn này được tổ chức riêng biệt cho từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như giới tính, học sinh phổ thông, người lớn tuổi...) (Hoạt động 2.12) | Hàng năm, các xã ưu tiên triển khai thực hiện Đề án tổ chức các khóa tập huấn, hướng dẫn cách thức phòng chống thiên tai phù hợp cho các đối tượng dễ bị tổn thương trên địa bàn | UBND cấp xã, giảng viên các cấp | UBND cấp huyện, Sở GD &ĐT, Hội chữ thập đỏ các cấp | Số các lớp tập huấn và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn | 270 | 1134 | Số các lớp tập huấn và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn | 270 | 1134 | Số các lớp tập huấn và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn | 270 | 1134 | Số các lớp tập huấn và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn | 270 | 1134 | Số các lớp tập huấn và số lượng các đối tượng DBTT được tập huấn | 270 | 1134 | 5670 | Có thể lồng ghép với hoạt động 2.2 và các hoạt động khác | |||||||||||||
16 | Tổ chức các buổi biểu diễn, kịch về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng nhân các ngày lễ của cộng đồng (Hoạt động 2.13) | Kết hợp các ngày lễ, hội truyền thống tại địa phương để tổ chức các buổi biểu diễn văn nghệ có nội dung về phòng chống và GNTT | UBND cấp xã | Sở Thông tin và truyền thông | Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện | 270 | 693 | Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện | 270 | 693 | Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện | 270 | 693 | Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện | 270 | 693 | Số lượng buổi biểu diễn có nội dung PC và GNTT được thực hiện | 270 | 693 | 3465 |
| |||||||||||||
17 | Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (Hoạt động 2.14) | Làm mới, sửa chữa và cải tạo nâng cấp đối với đường tránh lũ, nhà cộng đồng, trường học, trạm y tế, CT nước sạch và các CT liên quan khác phục vụ công tác PCTT trên địa bàn xã | UBND cấp xã | Sở KH và ĐT, BCH PCTT và TKCN các cấp |
|
|
|
|
|
| Hạng mục công trình (DA) được thực hiện xây dựng và bàn giao | 4 | 3150 | Hạng mục công trình (DA) được thực hiện xây dựng và bàn giao | 4 | 3150 | Hạng mục công trình (DA) được thực hiện xây dựng và bàn giao | 4 | 3150 | 9450 | Có thể lồng ghép với việc xây dựng các công trình tại địa phương | |||||||||||||
- 1Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Tuyên Quang năm 2013
- 2Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 3Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020
- 4Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020
- 6Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 866/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1002/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Tuyên Quang năm 2013
- 4Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" của tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 5Quyết định 2601/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020
- 6Công văn 6645/BNN-TCTL năm 2015 về lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020
- 9Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Thái Nguyên” giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 866/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 5061/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 5061/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra