Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 506/QĐ-UB

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 9 năm 1977

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CẢI TẠO CÔNG THƯƠNG NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THỦ ĐỨC

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962 ;
- Xét yêu cầu tổ chức để đáp ứng nhiệm vụ cải tạo xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực kinh tế, đời sống của Thành phố ;
- Xét đề nghị của các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện Thủ Đức, Trưởng Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và Trưởng Ban Tổ chức Chánh quyền Thành phố ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay thành lập Ban Cải tạo công thương nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Huyện Thủ Đức.

Ban Cải tạo công thương nghiệp Huyện Thủ Đức là một Ban chuyên môn của Quận (Huyện) ủy và Ủy ban nhân dân Quận (Huyện), chịu sự lãnh đạo toàn diện, trực tiếp của Quận (Huyện) ủy và của Ủy ban nhân dân Quận (Huyện), đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ về chuyên môn nghiệp vụ của Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố.

Điều 2.- Ban Cải tạo công thương nghiệp Huyện Thủ Đức có chức năng nhiệm vụ :

- Giúp cho cấp ủy và Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tổ chức chỉ đạo việc phối hợp với Ban Cải tạo các Sở, Ban, Ngành, Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố thực hiện cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và xây dựng hệ thống kinh tế công thương nghiệp xã hội chủ nghĩa trong địa bàn Quận (Huyện).

- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch và giúp cấp ủy, Ủy ban nhân dân Quận (Huyện) tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với thành phần tiểu thương, tiểu chủ các ngành thương nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, vận tải, thủy sản, y tế, văn hóa, nghệ thuật, v.v… trong Quận (Huyện).

Điều 3.- Thành phần lãnh đạo của Ban Cải tạo công thương nghiệp gồm các đồng chí sau đây :

1) Đồng chí VÕ THÀNH ĐÔ, Trưởng phòng Công nghiệp Huyện làm Trưởng Ban

2) Đồng chí NGUYỄN HỮU TRUNG, đại diện phòng Thương nghiệp Huyện - Phó Ban I

3) Đồng chí LÂM NGUYỆT - Phó Ban II

4) Đồng chí NGUYỄN CÔNG MINH, đại diện Ban đăng ký kinh doanh Huyện- Phó Ban III

5) Đồng chí NGUYỄN XUÂN CẢNH - Ủy viên

6) Đồng chí VÕ GỞI - Ủy viên

7) Đồng chí LÊ VĂN THỌ, đại diện Phòng Tài chánh Huyện - Ủy viên

8) Đồng chí NGUYỄN QUANG CHUNG, cán bộ Ban Cải tạo Huyện - Ủy viên

9) Đồng chí VŨ XUÂN LAI – cán bộ Ban Cải tạo Huyện - Ủy viên

10) Đồng chí BÙI THỊ THƯ, đại diện Bách hóa - Ủy viên

11) Đồng chí LÝ VĂN ÔN, đại diện Công đoàn Huyện - Ủy viên

12) Đồng chí BÙI THỊ QUYÊN, đại diện Phòng Lao động Huyện - Ủy viên

13) Đồng chí XUÂN LAN, cán bộ Huyện hội Phụ nữ - Ủy viên

14) Đồng chí PHẠM HỮU PHẨM, đại diện Phòng Y tế Huyện - Ủy viên

15) Đồng chí LÊ VĂN SEN, cán bộ phụ trách Tổng hợp Ban Cải tạo - Ủy viên

Điều 4.- Biên chế của Ban Cải tạo công thương nghiệp Huyện Thủ Đức là 15 (mười lăm) người (không kể các cán bộ kiêm nhiệm của các tổ chức khác cử sang tham gia).

Kinh phí hoạt động của Ban Cải tạo công thương nghiệp Huyện Thủ Đức nằm trong kinh phí chung của Quận (Huyện) và Ban Cải tạo Quận (Huyện) được phép sử dụng con dấu riêng để giao dịch trong công tác.

Điều 5.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chánh quyền, Trưởng Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện Thủ Đức và Ban Cải tạo Huyện Thủ Đức chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5
- BTC Thành ủy
- Ủy Ban Kế hoạch
- Sở Tài chánh
- Sở Công an
- BTC Chánh quyền (4 bản)
- Lưu VP Ủy Ban.
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC




Lê Đình Nhơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 506/QĐ-UB năm 1977 thành lập Ban Cải tạo công thương nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Huyện Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 506/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/09/1977
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Lê Đình Nhơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/09/1977
  • Ngày hết hiệu lực: 11/11/1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản