- 1Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 01/2017/QĐ-TTg Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định
- 5Quyết định 34/2020/QĐ-TTg về Danh mục nghề nghiệp Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 37/2022/TT-BTC sửa đổi Khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 18 tháng 03 năm 2024 |
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN TỈNH LÀO CAI NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Bộ Chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 125/TTr-SNV ngày 05 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều tra thống kê về thanh niên tỉnh Lào Cai năm 2024.
Điều 2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện điều tra theo Phương án quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bí thư Tỉnh đoàn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ VỀ THANH NIÊN NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
1. Mục đích
- Điều tra thống kê các chỉ tiêu về thanh niên nhằm cung cấp những số liệu cơ bản đánh giá thực trạng và dự báo về thanh niên. Trên cơ sở các chỉ tiêu dữ liệu thống kê về thanh niên được thu thập, giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách phù hợp cho thanh niên và nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Cơ sở dữ liệu thống kê về thanh niên sẽ đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và sử dụng số liệu về thanh niên trong phạm vi tỉnh Lào Cai, góp phần nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
- Thực hiện điều tra đúng các nội dung quy định trong Phương án.
- Bảo mật thông tin thu thập từ các đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê.
- Quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều tra đúng chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Kết quả điều tra phải đáp ứng yêu cầu của người dùng tin.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA
1. Phạm vi điều tra
Điều tra thống kê các chỉ tiêu về thanh niên năm 2024 được tiến hành trên phạm vi các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng điều tra
- Thanh niên trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi là nhân khẩu thực tế thường trú (viết gọn là NKTTTT) của hộ dân cư (viết gọn là hộ), bao gồm cả những người làm thuộc lực lượng vũ trang là NKTTTT của hộ; không bao gồm những người thuộc lực lượng vũ trang cư trú trong các khu doanh trại;
- Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã);
- Tổ chức đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại cơ sở (viết gọn là Tổ chức ĐTN).
3. Đơn vị điều tra
- Hộ có NKTTTT trong độ tuổi từ đủ 16 đến 30 tuổi. Hộ bao gồm một người ăn riêng, ở riêng hoặc một nhóm người ăn chung và ở chung. Đối với hộ có từ 02 người trở lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung; có hoặc không có mối quan hệ ruột thịt, hôn nhân hay nuôi dưỡng; hoặc kết hợp cả hai;
- UBND xã;
- Tổ chức ĐTN.
Điều tra thống kê các chỉ tiêu về thanh niên năm 2024 là điều tra toàn bộ, kết hợp với điều tra chọn mẫu.
- Điều tra toàn bộ: Điều tra tại 152 UBND xã và 233 Tổ chức ĐTN trên địa bàn tỉnh. Tổng số phiếu điều tra là 385 phiếu.
- Điều tra chọn mẫu: Điều tra chọn mẫu đối với đối tượng là NKTTTT tại hộ trong độ tuổi từ đủ 16 đến 30 tuổi. Quy mô mẫu được phân bổ bảo đảm mức độ đại diện cho cấp tỉnh, cấp huyện và phân tổ theo thành thị, nông thôn.
Đối với điều tra chọn mẫu, phương pháp và cách thức tiến hành chọn mẫu điều tra, như sau:
1. Số lượng mẫu, dàn chọn mẫu
- Số lượng mẫu: Tổng số mẫu điều tra toàn tỉnh là 7.500 người trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi tại 170 địa bàn điều tra.
- Dàn chọn mẫu: Địa bàn điều tra (ĐBĐT) sử dụng dàn mẫu của cuộc Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2024 đã được phân bổ đến địa phương để làm dàn chọn mẫu.
+ Số lượng mẫu ĐBĐT: chọn khoảng 45% số ĐBĐT trong tổng số địa bàn Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ của tỉnh Lào Cai năm 2024 (tương đương 170 địa bàn).
+ Quy mô hộ được sử dụng cho việc phân bổ mẫu là số hộ sau khi cập nhật đối tượng là NKTTTT trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
2. Phân bổ mẫu cấp huyện
Trên cơ sở số lượng ĐBĐT phân bổ cho cấp huyện trong Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ tỉnh Lào Cai năm 2024, tiến hành chọn 45% số ĐBĐT phân theo thành thị, nông thôn.
3. Chọn địa bàn cấp huyện
Trên cơ sở dàn mẫu của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ của tỉnh Lào Cai năm 2024 chia theo cấp huyện, phân theo thành thị, nông thôn. Thực hiện chọn mẫu riêng từng huyện theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống (chọn mẫu theo khoảng cách).
Thực hiện chọn mẫu riêng từng huyện theo các bước:
(i) Sắp xếp thứ tự các địa bàn trong huyện theo mã thành thị, nông thôn, mã xã và mã địa bàn (đã được rà soát và cập nhật mới);
(ii) Thực hiện chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống (chọn mẫu theo khoảng cách).
(Bảng phân bổ số lượng mẫu điều tra phiếu cá nhân kèm theo)
4. Chọn hộ điều tra
Số hộ được chọn trong mỗi ĐBĐT sẽ được xác định sau đã cập nhật bảng kê hộ có đối tượng là NKTTTT trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi. (nhằm đảm bảo bình quân mỗi ĐBĐT có khoảng 45 người trong độ tuổi quy định để thu thập thông tin).
IV. THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Thời điểm, thời gian điều tra
- Đối với điều tra chọn mẫu:
+ Thời điểm xác định NKTTTT tại hộ là 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2024.
+ Thời gian thu thập thông tin tại ĐBĐT là 20 ngày, bắt đầu từ ngày 01/4/2024 và kết thúc chậm nhất vào ngày 20/4/2024.
- Đối với điều tra toàn bộ:
+ Thời điểm thu thập thông tin là ngày điều tra viên trực tiếp đến phỏng vấn đơn vị điều tra và ghi thông tin vào phiếu.
+ Thời gian thu thập thông tin bắt đầu từ ngày 01/4/2024 và kết thúc chậm nhất vào ngày 30/5/2024.
2. Phương pháp điều tra
Áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng phiếu giấy.
- Đối với điều tra chọn mẫu: Điều tra viên (viết gọn là ĐTV) đến hộ, gặp trực tiếp đối tượng điều tra để phỏng vấn và ghi thông tin vào phiếu.
- Đối với điều tra toàn bộ: ĐTV đến gặp những người có trách nhiệm tại UBND xã, Tổ chức ĐTN để thu thập thông tin ghi vào phiếu điều tra.
1. Nội dung điều tra
1.1. Đối với NKTTTT trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi, nội dung thu thập thông tin, gồm:
- Phân loại theo độ tuổi ;
- Trình độ văn hóa;
- Trình độ chuyên môn, nghề nghiệp được đào tạo;
- Nghề nghiệp, việc làm;
- Đời sống văn hóa, tinh thần;
- Đời sống pháp luật;
- Sức khỏe (chiều cao, cân nặng);
- Hôn nhân ;
- Thu nhập;
- Khởi nghiệp;
- Các nhu cầu khác.
1.2. Đối với UBND xã, nội dung thu thập, gồm:
- Số lượng thanh niên trên địa bàn (thanh niên trong tổ chức đoàn, thanh niên không trong tổ chức đoàn);
- Độ tuổi thanh niên;
- Cơ cấu thanh niên trong tổ chức;
- Giới tính;
- Dân tộc;
- Tình trạng hôn nhân;
- Tình trạng di cư;
- Việc làm của thanh niên.
- Thu nhập của thanh niên;
- Đánh giá hoạt động của tổ chức đoàn thanh niên;
- Đánh giá thiết chế văn hóa cho thanh niên tại địa phương;
- Đánh giá chính sách phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới của tỉnh đang triển khai tại xã.
1.3. Đối với Tổ chức ĐTN nội dung thu thập, gồm:
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức Đoàn tại địa phương;
- Đánh giá phương pháp hoạt động của tổ chức Đoàn;
- Đánh giá hiệu quả các các biện pháp tuyên truyền giáo dục cho đoàn viên thanh niên… ;
- Thu thập các ý kiến của thanh niên nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức Đoàn TNCS HCM.
2. Phiếu điều tra
Điều tra thống kê các chỉ tiêu về thanh niên năm 2024 sử dụng phiếu giấy, gồm 03 loại phiếu:
- Phiếu 01-CN: Áp dụng cho các đối tượng là thanh niên trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi;
- Phiếu 02-XA: Áp dụng đối với UBND xã, phường, thị trấn;
- Phiếu 03-ĐTN: Áp dụng đối với Tổ chức đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tại cơ sở.
VI. PHÂN LOẠI THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA
Điều tra thống kê các chỉ tiêu về thanh niên năm 2024 sử dụng các bảng phân loại và danh mục sau đây:
- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi đã được Tổng cục Thống kê cập nhật đến thời điểm điều tra.
- Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ;
- Danh mục nghề nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục các dân tộc Việt Nam dựa theo Quyết định số 121/QĐ-TCTK ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục Thống kê về danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam.
VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA
1. Quy trình xử lý thông tin
Sau khi hoàn thành việc thu thập thông tin tại đơn vị điều tra, ĐTV kiểm tra dữ liệu, làm sạch phiếu và bàn giao cho các giám sát viên (GSV) được phân công phụ trách. Các GSV tiến hành kiểm tra dữ liệu, nghiệm thu phiếu điều tra với ĐTV và bàn giao cho Sở Nội vụ. Phiếu điều tra được nhập tin bằng chương trình do Sở Nội vụ phối hợp với Cục Thống kê xây dựng.
2. Tổng hợp
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê biên soạn nội dung, thiết kế biểu đầu ra và quy định tổng hợp chi tiết cho từng chỉ tiêu tương ứng với biểu và phiếu điều tra.
Sử dụng phương pháp tổng hợp và suy rộng kết quả điều tra.
VIII. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA
Điều tra thống kê các chỉ tiêu về thanh niên năm 2024 được thực hiện theo kế hoạch sau:
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Xây dựng Quyết định và Phương án điều tra | Tháng 11-12/2023 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
2 | Thiết kế mẫu | Tháng 11-12/2023 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
3 | Thiết kế và hoàn thiện phiếu hỏi | Tháng 11-12/2023 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
4 | Xây dựng Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ và các tài liệu khác | Tháng 01 - 02/2024 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
5 | Chọn địa bàn điều tra | Tháng 01 - 02/2024 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ |
6 | Rà soát, cập nhật địa bàn điều tra | Tháng 02/2024 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ |
7 | Cập nhật bảng kê hộ | Tháng 3/2024 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ |
8 | Xây dựng chương trình nhập tin phiếu điều tra | Tháng 02-3/2024 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
9 | Thiết kế biểu đầu ra và hướng dẫn tổng hợp | Tháng 1-3/2024 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
10 | In tài liệu | Tháng 3/2024 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
11 | Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ các cấp | Tháng 3/2024 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
12 | Thu thập thông tin Phiếu cá nhân | Tháng 4/2024 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ |
13 | Thu thập thông tin Phiếu: Xã, Tổ chức đoàn thanh niên. | Tháng 4 -6/2024 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ |
14 | Kiểm tra, giám sát | Tháng 4-5/2024 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ |
15 | Nhập tin và xử lý dữ liệu | Tháng 5-7/2024 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ |
16 | Kiểm tra, hoàn thiện và gửi kết quả tổng hợp cho Sở Nội vụ. | Tháng 7-8/2024 | Cục Thống kê | Sở Nội vụ |
17 | Báo cáo, phân tích kết quả điều tra | Tháng 9/2024 | Sở Nội vụ | Cục Thống kê |
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Chọn, rà soát địa bàn và cập nhật bảng kê
a) Đối với điều tra phiếu cá nhân
- Địa bàn điều tra: Điều tra thống kê các chỉ tiêu về thanh niên năm 2024, địa bàn điều tra được chọn từ dàn mẫu của cuộc Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2024.
- Bảng kê: Sử dụng bảng kê số hộ, số người của Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ năm 2024 để thực hiện rà roát, cập nhật các hộ có NKTTTT trong độ tuổi từ đủ 16 đến 30 tuổi.
Cục Thống kê tỉnh chọn và lập danh sách địa bàn điều tra, bảng kê hộ để phục vụ điều tra theo đúng kế hoạch.
b) Đối với điều tra phiếu xã và phiếu tổ chức đoàn thanh niên
Sở Nội vụ triển khai công tác rà soát, lập danh sách UBND xã và danh sách Tổ chức ĐTN để phục vụ công tác thu thập thông tin theo đúng kế hoạch.
1.2. Tuyển chọn lực lượng tham gia điều tra
Lực lượng tham gia điều tra gồm: Người cập nhật địa bàn và lập bảng kê, ĐTV, GSV các cấp. Lực lượng này do Sở Nội vụ phối hợp với Cục Thống kê tuyển chọn.
- Người cập nhật địa bàn và lập bảng kê: Là người tại địa phương, am hiểu về địa bàn, có tinh thần trách nhiệm và có khả năng tiếp cận với hộ để lập bảng kê. Mỗi ĐBĐT tuyển chọn 01 người.
- Điều tra viên: Tuyển chọn ĐTV phải chọn những người có tinh thần trách nhiệm cao, có kinh nghiệm trong điều tra thu thập thông tin thống kê, có trình độ học vấn từ trung học phổ thông trở lên (những nơi khó khăn có thể lấy người có trình độ trung học cơ sở). Trung bình mỗi ĐTV phụ trách từ 02-03 ĐBĐT.
- Giám sát viên: Là lực lượng thực hiện công việc giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của ĐTV và hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ cho các ĐTV trong quá trình điều tra thực địa. GSVcó 02 cấp: cấp tỉnh và cấp huyện. Lực lượng GSV là công chức của ngành Nội vụ và ngành Thống kê.
1.3. Tập huấn điều tra
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ điều tra, thời gian tập huấn trong 02 ngày, trong tháng 3/2024.
1.4. Tài liệu điều tra
Tài liệu điều tra bao gồm:
- Phiếu điều tra (03 loại) đủ số lượng theo mẫu điều tra (dự trù thêm 5%);
- Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ;
- Danh sách ĐBĐT, Danh sách bảng kê hộ có thanh niên trong độ tuổi tại các ĐBĐT;
- Danh sách phân công địa bàn điều tra.
2. Công tác điều tra thực địa
Sở Nội vụ phối hợp với Cục Thống kê tổ chức, triển khai thực hiện cuộc điều tra, bảo đảm việc thu thập thông tin được thực hiện đúng yêu cầu chất lượng và thời hạn quy định của Phương án điều tra.
3. Công tác kiểm tra, giám sát
Nhằm bảo đảm chất lượng của cuộc điều tra, Sở Nội vụ phối hợp với Cục Thống kê thực hiện việc kiểm tra, giám sát ở tất cả các khâu của cuộc điều tra.
Hình thức kiểm tra, giám sát: Kiểm tra, giám sát trực tiếp công tác thu thập thông tin tại địa bàn điều tra; kiểm tra, xác minh các tài liệu có liên quan của cuộc điều tra.
4. Nghiệm thu và xử lý thông tin
4.1. Nghiệm thu phiếu điều tra
- GSV cấp huyện được phân công phụ trách ĐBDT có trách nhiệm nghiệm thu phiếu điều tra của các ĐTV theo đúng quy định và đảm bảo chất lượng thông tin thu thập.
- GSV cấp tỉnh nghiệm thu phiếu điều tra của GSV cấp huyện.
- Sở Nội vụ phối hợp với Cục Thống kê nghiệm thu các loại phiếu điều tra trên phạm vi toàn tỉnh.
4.2. Xử lý thông tin
- Đối với Phiếu 01-CN: Cục Thống kê thực hiện kiểm tra, làm sạch, nhập tin phiếu điều tra và hoàn thiện cơ sở dữ liệu điều tra phục vụ tổng hợp và phân tích kết quả điều tra.
- Đối với Phiếu 02-XA và Phiếu 03-ĐTN: Sở Nội vụ thực hiện kiểm tra, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu điều tra phục vụ tổng hợp và phân tích kết quả điều tra.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai cuộc điều tra các nội dung theo Phương án đã được phê duyệt. Báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo quy định.
- Căn cứ Phương án điều tra, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán, trù kinh phí điều tra, gửi Sở Tài chính thẩm định.
5.2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí do Sở Nội vụ lập; tham mưu đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định; hướng dẫn sử dụng, quản lý và quyết toán kinh phí điều tra.
5.3. Cục Thống kê tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ theo phương án điều tra đã được tỉnh phê duyệt.
Kinh phí thực hiện cuộc điều tra sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước năm 2024 sau khi được phê duyệt giao cho Sở Nội vụ. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí điều tra được thực hiện theo Nghị quyết số 02/2017/NQ- HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định một số mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai quyết định; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22/6/2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 9, Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý và sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra, Tổng điều tra thống kê quốc gia và các quy định có liên quan.
Giám đốc Sở Nội vụ, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn kinh phí được cấp theo quy định nhằm bảo đảm điều kiện tốt nhất để thực hiện cuộc điều tra đúng mục đích đề ra./.
BẢNG PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG MẪU ĐIỀU TRA (Đối với phiếu điều tra cá nhân)
Mã huyện | Tên huyện | Tổng số địa bàn điều tra (ĐBĐT) | Chia ra | Tổng số phiếu điều tra (Phiếu) | |
Thành thị | Nông thôn | ||||
| Tổng số | 170 | 52 | 118 | 7.500 |
80 | Thành phố Lào Cai | 26 | 15 | 11 | 1.050 |
82 | Huyện Bát Xát | 19 | 4 | 15 | 850 |
83 | Huyện Mường Khương | 16 | 4 | 12 | 750 |
84 | Huyện Si Ma Cai | 12 | 2 | 10 | 480 |
85 | Huyện Bắc Hà | 17 | 5 | 12 | 800 |
86 | Huyện Bảo Thắng | 23 | 6 | 17 | 1.000 |
87 | Huyện Bảo Yên | 20 | 6 | 14 | 900 |
88 | Thị xã Sa Pa | 17 | 4 | 13 | 750 |
89 | Huyện Văn Bàn | 20 | 6 | 14 | 920 |
- 1Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các cuộc điều tra năm 2021 và các hoạt động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý của địa phương do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Kế hoạch 33/KH-UBND về điều tra thống kê du lịch và tiêu chí của khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 3Quyết định 2837/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục các cuộc điều tra thống kê và các hoạt động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý của địa phương năm 2022 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật thống kê 2015
- 4Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 01/2017/QĐ-TTg Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quyết định
- 7Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 34/2020/QĐ-TTg về Danh mục nghề nghiệp Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các cuộc điều tra năm 2021 và các hoạt động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý của địa phương do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Kế hoạch 33/KH-UBND về điều tra thống kê du lịch và tiêu chí của khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 13Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 14Quyết định 2837/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục các cuộc điều tra thống kê và các hoạt động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý của địa phương năm 2022 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 15Thông tư 37/2022/TT-BTC sửa đổi Khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 504/QĐ-UBND Phương án điều tra thống kê về thanh niên tỉnh Lào Cai năm 2024
- Số hiệu: 504/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Giàng Thị Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực