- 1Quyết định 137/2005/QĐ-UBND về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/2008/QĐ-UBND | Thủ Đức, ngày 24 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ, TỶ LỆ 1/500 KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH QUẬN, THUỘC PHƯỜNG TAM PHÚ - LINH ĐÔNG, QUẬN THỦ ĐỨC, TP. HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quản lý quy hoạch xây dựng;
Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02/8/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng dân cư nông thôn;
Quy hoạch chung quận Thủ Đức đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 5287/QĐ-UB-QLĐT ngày 14/09/1999;
Căn cứ Quyết định số 190/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 Khu Trung tâm và dân cư quận Thủ Đức;
Theo kết quả thẩm định số 2756/KQTĐ-SQHKT ngày 20/07/2007 của Sở Quy hoạch Kiến trúc về Nhiệm vụ quy hoạch Trung tâm hành chính quận Thủ Đức, tỉ lệ 1/500, tại phường Tam Phú - Linh Đông, Quận Thủ Đức, TP.HCM;
Xét Tờ trình số 179/QLĐT ngày 05/10/2007 của Trưởng phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức đề nghị xét duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) Khu trung tâm hành chính Quận, thuộc phường Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu Trung tâm hành chính Quận, thuộc phường Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, giới hạn, phạm vi quy hoạch:
Vị trí thuộc phường Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức giáp giới như sau:
- Đông Bắc giáp : Đường Lý Tế Xuyên (khu dân cư hiện hữu)
- Tây giáp : Xa lộ vành đai phía Đông TP (XL vành đai trong)
- Tây Nam giáp : Đường dự phóng, khu dân cư kế cận trung tâm
- Đông giáp : Khu dân cư hiện hữu
- Đông Bắc giáp : Đường Cây Keo
- Diện tích : 38,1058 ha.
2. Tính chất, chức năng:
- Hình thành một trung tâm Quận mới theo quy hoạch với đầy đủ các Ban - Ngành chức năng trên địa bàn Quận. Trung tâm này sẽ tập hợp các công trình hành chính, chính trị, các công trình giáo dục, văn hóa, thương nghiệp, y tế và thể dục thể thao với quy mô lớn, phục vụ cho nhu cầu chính yếu cấp Quận.
- Tạo được sự thuận lợi tối đa trong việc phối kết giữa các khu vực, nhóm công trình trong công tác, giải quyết hồ sơ nhưng vẫn đảm bảo được tính riêng biệt trong hoạt động của từng khu chức năng.
- Đáp ứng được việc cung ứng hạ tầng trong giai đoạn trước mắt và thuận tiện trong việc nâng cấp về lâu dài.
3. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và cơ cấu sử dụng đất:
3.1. Cơ cấu sử dụng đất đai: tổng diện tích 38,1058 ha
+ ĐẤT DÂN DỤNG : 37,59 ha, chiếm 98,65%
- Đất CTCC : khoảng 15,82 ha, chiếm 41,52%, trong đó:
Cấp quận : 14,22 ha
Cấp khu ở : 1,6 ha
- Đất ở : khoảng 4,91 ha, chiếm tỉ lệ 12,9%
- Đất công viên cây xanh : khoảng 3,9 ha, chiếm tỉ lệ 10,25%
- Đất giao thông & quảng trường: khoảng 12,95 ha, chiếm tỉ lệ 33,99%
+ ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG (Rạch): 0,51 ha, chiếm 1,35%
Diện tích đất công trình công cộng khu trung tâm (CTCC cấp quận) khoảng 14,22 ha phân ra như sau:
a. Khu trung tâm hành chính: khoảng 5 ha, chiếm 35,28% đất CTCC gồm:
- Khối Đảng ủy : khoảng 0,3 - 0,4 ha
- Khối chính quyền : khoảng 1,0 - 1,2 ha
- Khối nội chính : khoảng 1,8 - 2,2 ha
- Khối Đoàn thể : khoảng 0,9 - 1,2 ha
b. Khu văn hóa: khoảng 1,8 ¸ 2,0 ha, chiếm 14,18% đất CTCC gồm:
- Nhà văn hóa : khoảng 1 ha
- Nhà triển lãm : khoảng 0,8 ha
c. Khu giáo dục: khoảng 2,5 ¸ 3,0 ha, chiếm 21,28% đất CTCC gồm:
- Trung tâm bồi dưỡng chính trị : khoảng 1,25 ha
- Phòng giáo dục : khoảng 0,4 ha
- Trường dạy nghề : khoảng 0,8 ha
- Trường chuyên ngành (KTCN) : khoảng 0,63 ha
d. Khu thương mại dịch vụ: khoảng 1,8 ¸ 2,0 ha, chiếm 14,18% đất CTCC
- Siêu thị bán lẻ : khoảng 1,45 ha
- Văn phòng : khoảng 0,3 ha
- Khách sạn, nhà hàng : khoảng 0,22 ha
e. Khu y tế: khoảng 0,6 ha, chiếm 4,25% đất CTCC
Không bố trí bệnh viện đa khoa vì đã có ở phường Linh Trung. Giữ lại và khuyến khích mở rộng bệnh viện kỹ thuật cao Thiện Tâm hiện có dự án, tăng cường cho nghiệp vụ khám & chẩn đoán…
f. Khu thể dục thể thao: khoảng 1,57 ha, chiếm 11,13% đất CTCC, gồm:
- Nhà thi đấu đa năng : khoảng 0,52 ha
- Các sân tập luyện TDTT cơ bản bố trí ngoài trời
3.2. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
- Quy mô dân số dự kiến : 1900 - 2000 người (khu ở)
- Quy mô cán bộ, công chức làm việc : khoảng 1300 - 1400 người
- Quy mô khách vãng lai : 4000 - 5000 người (trung tâm)
- Một số Chỉ tiêu khác
+ Đất xây dựng trường học : 8 - 10 m2/học sinh
+ Đất xây dựng cho hành chánh : 20 - 25 m2/cán bộ
+ Trạm Y tế cơ sở : 500 m2/trạm
+ Phòng khám đa khoa : > 4000 m2
+ Nhà thi đấu, sân TDTT cơ bản : 1,5 - 2,4 ha/công trình
+ Nhà triển lãm, văn hóa : 1 - 1,5 ha/công trình
+ Số lượng xe tại bãi đậu : 40% - 70% tổng số nhân viên
- Mật độ xây dựng toàn khu : 22 - 30%
- Tầng cao : 2 - 9 tầng
- Hệ số sử dụng đất : 0,75 - 1,25
- Cấp điện cho sinh hoạt = công cộng : 2500 kwh/người/năm
- Cấp nước sinh hoạt : 180 lít/người/ngày đêm
Nước cấp cho khách vãng lai : 20 lít/người/ngày đêm
Nước dùng cho các dịch vụ công cộng : 25 lít/người/ngày đêm
Nước tưới cây rửa đường : 10 lít/người/ngày đêm
Nước dự kiến một đám cháy : 10 lít/giây
Hệ số dùng nước không điều hòa : Kgiờ = 2,5.
- Chuẩn bị kỹ thuật: cao độ nền ³ 2m (cao độ Hòn Dấu)
- Thoát nước: xây dựng hệ thống ngầm
- Giao thông:
+ Đường chính lộ giới : 20m - 30m
+ Đường khu vực lộ giới : 14m - 18m
+ Đường cụt trong khu dân cư : 10m - 12m
4. Các điểm cần lưu ý khi triển khai đồ án QHCT TL 1/500:
- Việc bố trí các công trình cần phải đảm bảo chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình theo quy định (tham khảo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/2000 tại khu vực).
Phương án giao thông cần nghiên cứu quảng trường đáp ứng đủ nhu cầu khoảng 5.000 người, và kết nối với hệ thống giao thông công cộng của Thành phố.
Cần tận dụng địa hình sông rạch để tạo hồ cảnh quan, thoát nước chống ngập khu vực.
Quy mô công trình hành chính cần cân đối tương thích với hoạt động của quận, có tham khảo với các quận khác để tránh lãng phí trong đầu tư.
Điều 2. Trên cơ sở Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, Viện quy hoạch xây dựng TP sớm nghiên cứu phương án quy hoạch chi tiết, báo cáo xin ý kiến đóng góp của UBND Quận Thủ Đức để hoàn thiện hồ sơ xét duyệt trong thời gian sớm nhất. Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức có trách nhiệm phối hợp việc triển khai thiết kế, quản lý xây dựng trên địa bàn. Giám đốc Ban Quản lý dự án đôn đốc, lập kế hoạch triển khai các bước tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND quận Thủ Đức, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Giám đốc Ban Quản lý dự án, Viện quy hoạch xây dựng TP, các phòng ban liên quan và Chủ tịch UBND phường Tam Phú, Chủ tịch UBND phường Linh Đông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨC |
- 1Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực hợp khối các cơ quan hành chính cấp tỉnh tại thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2012 quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính phường Thường Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 4047/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng
- 1Quyết định 137/2005/QĐ-UBND về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Quyết định 1768/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực hợp khối các cơ quan hành chính cấp tỉnh tại thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2012 quy hoạch đất xây dựng Khu hành chính phường Thường Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 4047/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng
Quyết định 504/2008/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, tỷ lệ 1/500 khu Trung tâm hành chính quận, thuộc phường Tam Phú - Linh Đông, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức ban hành
- Số hiệu: 504/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2008
- Nơi ban hành: Quận Thủ Đức
- Người ký: Trần Công Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực