- 1Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/2006/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 13 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 28/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 479/TT-KHCN ngày 30 tháng 12 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế cho quyết định số 1207/2000/QĐ-UB ngày 23/8/2000 và Quyết định số 400/2006/QĐ-UBND ngày 28/02/2006 của UBND tỉnh Ninh Bình
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2006 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh được uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt trong kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Đề tài khoa học và công nghệ (dưới đây gọi tắt là đề tài) có nội dung chủ yếu nghiên cứu về một chủ đề khoa học và công nghệ. Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự án, chương trình khoa học và công nghệ.
2. Dự án khoa học và công nghệ (dưới đây gọi tắt là dự án) có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ; áp dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - x• hội. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình khoa học và công nghệ.
3. Hợp đồng khoa học và công nghệ (dưới đây gọi chung là hợp đồng) gồm có: Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hợp đồng chuyển giao công nghệ; hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ.
Điều 4. Thời gian thực hiện đề tài, dự án
1. Thời gian thực hiện Đề tài không quá 12 tháng.
2. Thời gian thực hiện Dự án không quá 24 tháng.
3. Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian thực hiện đề tài, hoặc rút ngắn thời gian thực hiện dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định.
Chương II
TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐỀ TÀI DỰ ÁN
Điều 5. Xác định danh mục, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án
Việc xác định danh mục đề tài, dự án và tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án được tổ chức hàng năm và thực hiện theo Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước” và Quy định của UBND tỉnh.
Điều 6. Ban chủ nhiệm đề tài, dự án
1. Mỗi đề tài, dự án tuỳ theo quy mô và nội dung triển khai thực hiện mà thành lập Ban chủ nhiệm đề tài, dự án.
2. Thành phần ban chủ nhiệm đề tài, dự án gồm: chủ nhiệm, thư ký, kế toán đề tài, dự án và các thành viên khác, tối đa không quá 10 người.
3. Cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện theo Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước” và Quy định của UBND tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án
1. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các điều cam kết trong hợp đồng. Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất (trang thiết bị, nhà xưởng, phương tiện), nhân lực thời gian để thực hiện đề tài, dự án.
2. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình nhiệm vụ triển khai nghiên cứu và sử dụng kinh phí của đề tài, dự án cho cơ quan quản lý theo quy định và khi có yêu cầu.
3. Đăng ký kết quả đề tài, dự án với Sở Khoa học và Công nghệ. Công bố kết quả khoa học công nghệ đạt được trên các tạp chí chuyên ngành và phương tiện thông tin khác theo các quy định hiện hành .
4. Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của cơ quan quản lý Nhà nước và phương thức làm việc của Hội đồng khoa học công nghệ trong quá trình tuyển chọn, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài, dự án.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tham mưu đề xuất với Uỷ ban Nhân dân tỉnh tổ chức xác định các đề tài, dự án và quyết định danh mục đề tài, dự án tuyển chọn hàng năm.
2. Tham mưu đề xuất với Uỷ ban Nhân dân tỉnh trong việc tổ chức tuyển chọn, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án. Công nhận tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
3. Tổ chức thẩm định dự toán và trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định mức kinh phí thực hiện đề tài, dự án.
4 Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí của các đề tài, dự án, cân đối trong tổng dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định.
5. Ký hợp đồng thực hiện đề tài, dự án với tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
6. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và cơ quan chức năng khác tiến hành kiểm tra, giám sát tình hình triển khai và giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện đề tài, dự án theo kế hoạch.
7. Tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài, dự án. Đề xuất với Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện những đề tài, dự án có quy mô lớn, phạm vi rộng, mức đầu tư kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên 1 tỷ đồng.
8. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong tỉnh chỉ đạo thực hiện các đề tài, dự án cấp Nhà nước, cấp Bộ được uỷ quyền quản lý thực hiện tại địa phương.
9. Kiến nghị với Uỷ ban Nhân dân tỉnh khen thưởng đối với những đề tài, dự án tổ chức thực hiện đạt kết quả xuất sắc. Xử lý đối với những tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý, triển khai thực hiện đề tài, dự án.
Điều 9. Những trường hợp đình chỉ, huỷ bỏ Hợp đồng thực hiện đề tài, dự án
1. Chủ nhiệm đề tài, dự án và tổ chức chủ trì đề tài, dự án không bảo đảm đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, kinh phí đối ứng và các điều kiện khác để thực hiện đề tài, dự án như đ• cam kết trong hợp đồng;
2. Chủ nhiệm đề tài, dự án và tổ chức chủ trì đề tài, dự án không đủ năng lực thực hiện các nội dung đề tài, dự án theo hợp đồng;
3. Kinh phí của đề tài, dự án bị sử dụng sai mục đích.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có đề tài, dự án bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ Hợp đồng.
Tổ chức, cá nhân có đề tài, dự án bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ hợp đồng phải ngừng mọi hoạt động của đề tài, dự án và báo cáo bằng văn bản về những công việc đ• triển khai, kinh phí đ• sử dụng, vật tư, thiết bị, trang bị máy móc đ• mua để Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 11. Quản lý kết quả đề tài, dự án
1. Kết quả khoa học và công nghệ tạo ra từ đề tài, dự án thuộc sở hữu của nhà đầu tư kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án. Trong trường hợp có nhiều nhà đầu tư thì quyền sở hữu kết quả khoa học công nghệ thuộc sở hữu chung của tất cả nhà đầu tư. Việc thực hiện quyền sở hữu đối với kết quả khoa học và công nghệ do các chủ sở hữu chung thoả thuận trên cơ sở tỷ lệ đầu tư kinh phí.
2. Người trực tiếp thực hiện đề tài, dự án là tác giả của đề tài, dự án đó được hưởng các quyền theo quy định của pháp luật trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng. Có quyền yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ cho các kết quả khoa học công nghệ của đề tài, dự án và được tiến hành theo quy định pháp luật hiện hành về sở hữu trí tuệ.
Chương III
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
Điều 12. Kinh phí thực hiện đề tài, dự án
1. Kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước;
2. Kinh phí của cá nhân, tổ chức;
3. Kinh phí từ nguồn vay tín dụng;
4. Kinh phí hỗ trợ từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
5. Kinh phí từ các nguồn khác.
Điều 13. Cấp phát kinh phí cho đề tài, dự án
1. Kinh phí thực hiện đề tài, dự án từ nguồn Nhà nước được cấp trực tiếp đến tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân đó.
2. Tiến độ cấp kinh phí căn cứ vào hợp đồng ký kết giữa các bên, vào kết quả triển khai thực hiện và mức độ giải ngân kinh phí của đề tài, dự án.
Điều 14. Sử dụng kinh phí đề tài,dự án
1. Kinh phí của đề tài, dự án phải được sử dụng đúng mục đích theo dự toán đ• được phê duyệt và theo các quy định quản lý hiện hành.
2. Trường hợp cần điều chỉnh kinh phí trong phạm vi dự toán được duyệt của đề tài, dự án phải được Sở Khoa học và Công nghệ xem xét phê duyệt, hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Điều 15. Quyết toán kinh phí đề tài, dự án
1. Việc quyết toán kinh phí thực hiện đề tài, dự án phải được hoàn tất song song với việc đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài, dự án.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính quyết toán kinh phí cho các đề tài, dự án theo chế độ Nhà nước hiện hành.
3. Tài sản cố định của đề tài, dự án được mua sắm từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc sở hữu Nhà nước và được quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí thu hồi từ dự án phải được thực hiện đúng tiến độ theo cam kết trong hợp đồng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Điều 16. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Đề tài, dự án hoàn thành nhiệm vụ, mục tiêu đặt ra đúng tiến độ, tạo ra những kết quả khoa học và công nghệ xuất sắc, Uỷ ban Nhân dân tỉnh sẽ có các hình thức khen thưởng đối với tập thể và cá nhân chủ trì triển khai thực hiện và cán bộ quản lý đề tài, dự án có thành tích nổi bật theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
2. Đối với tổ chức, cá nhân vi phạm hoặc làm trái các quy định về quản lý đề tài, dự án tuỳ theo tính chất, mức độ mà bị xử lý hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 17. Sửa đổi, bổ sung quy định
Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vướng mắc mọi tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh tại Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 60/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xác định, tuyển chọn, quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 20/2006/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2718/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 8Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 2Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 171/2004/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2008 Quy định về thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh tại Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 2900/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 60/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xác định, tuyển chọn, quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 20/2006/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 2718/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 504/2006/QD-UBND quy định về quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 504/2006/QD-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2006
- Ngày hết hiệu lực: 08/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực