- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Công chứng 2014
- 5Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Bình Định
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Luật Hộ tịch 2014
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5020/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2016.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhằm đổi mới, cải tiến phương thức làm việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện công vụ; giảm tối đa thời gian, chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
2. Nâng cao chất lượng trong tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 10/11/2015 của UBND tỉnh quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Năm 2016, phấn đấu có từ 05 sở, ngành, 03 UBND cấp huyện và 05 UBND cấp xã trở lên hoàn thành việc thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; đạt từ 80% cơ quan cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện phương án chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính.
3. Bộ máy cơ quan nhà nước các cấp được sắp xếp, kiện toàn theo quy định của Chính phủ, phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù của địa phương và từng địa bàn, từng loại hình đơn vị hành chính; thực hiện phân công, phân cấp cụ thể, có quy chế phối hợp hoạt động gắn với quy trình phương pháp khoa học để nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước trên các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; đồng thời tăng cường, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, tác phong, đạo đức gắn với việc đánh giá thực chất để tạo động lực cho cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Trong năm 2016, phải giảm được tối thiểu 2% trong tổng biên chế hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh.
5. Tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trong cơ quan nhà nước đạt hiệu quả.
Phấn đấu, năm 2016 triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 03 trở lên đối với 100% các sở, ngành và 30% UBND cấp huyện; thực hiện được 100% cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và 6% UBND cấp xã thuộc diện áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
II. CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2016
(Nội dung các nhiệm vụ trọng tâm của công tác cải cách hành chính năm 2016 theo Phụ lục đính kèm)
1. Kinh phí thực hiện
- Căn cứ nội dung kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch; phối hợp lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính gửi Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Các cơ quan đơn vị triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính thực hiện lồng ghép, sử dụng kinh phí được giao năm 2016 để thực hiện Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Sở Nội vụ:
- Giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện nội dung cải cách hành chính theo nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch đề ra và hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra; đánh giá phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị và tham mưu giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện;
- Chỉ đạo Ban Thi đua - Khen thưởng theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn công tác cải cách hành chính với nội dung thi đua của các cơ quan, đơn vị, đồng thời triển khai hướng dẫn và thực hiện đánh giá kết quả thi đua theo quy định.
b) Sở Tài chính:
- Tham mưu cho UBND tỉnh bảo đảm kinh phí để triển khai nội dung Kế hoạch công tác cải cách hành chính của tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai cơ chế tự chủ đối với UBND cấp xã theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng quý báo cáo cho UBND tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ nêu trên.
c) Sở Tư pháp:
- Thực hiện việc rà soát theo định kỳ, tổ chức thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết, kịp thời đề xuất xử lý các văn bản không đảm bảo chất lượng, trái quy định.
- Triển khai kiểm soát chất lượng việc xây dựng nội dung công bố thủ tục hành chính và thực thi thủ tục hành chính. Tham gia phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc chấp hành, niêm yết công khai quyết định công bố Bộ thủ tục hành chính theo quy định.
- Tổ chức hướng dẫn, triển khai giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Luật Hộ tịch, Luật Công chứng; thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi theo đúng quy định. Phối hợp với Công an tỉnh giải quyết thủ tục hành chính về cấp lý lịch tư pháp đảm bảo thời gian theo quy định.
- Định kỳ hàng quý báo cáo cho UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu trên.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước; chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định, Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh.
- Định kỳ hàng quý báo cáo cho UBND tỉnh về kết quả thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước và công tác thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh. Định kỳ hàng quý báo cáo cho UBND tỉnh kết quả thực hiện.
e) Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định có trách nhiệm duy trì chuyên mục Cải cách hành chính theo định kỳ; thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính một cách thường xuyên, đạt hiệu quả thiết thực.
3. Các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này và báo cáo kết quả thực hiện, gửi về Sở Nội vụ theo định kỳ hàng quý, 06 tháng, 09 tháng và năm, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp./.
NỘI DUNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định số 5020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH | ||||||
1 | Hội nghị tổng kết đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 |
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I/2016 |
|
2 | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính trọng tâm là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 -2020 | Chương trình hành động của Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện | Quý II/2016 |
|
3 | Nghị quyết/Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 | Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện | Quý II/2016 |
|
4 | Xây dựng Kế hoạch và triển khai công tác kiểm tra cải cách hành chính năm 2016 | Quyết định ban hành Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra | Quý II/2016 |
|
Báo cáo kết quả kiểm tra | Quý IV/2016 | |||||
5 | Xây dựng Kế hoạch và triển khai thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2016 | Quyết định ban hành Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2016 |
|
Báo cáo kết quả thực hiện | Quý IV/2016 | |||||
6 | Ban hành Quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác cải cách hành chính | Quyết định ban hành Quy định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện | Quý I/2016 |
|
7 | Ban hành Quy định về khen thưởng thành tích công tác cải cách hành chính (thay thế Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 25/3/2014) | Quyết định ban hành Quy định UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện | Quý III/2016 |
|
8 | Triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2015 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Kiểm tra, thẩm định và xây dựng Báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC | Hội đồng thẩm định của tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2016 |
|
Tổ chức Hội nghị công bố | Quý III/2016 | |||||
9 | Thực hiện Dự án khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng đối với một số dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh năm 2016 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2016 |
|
Báo cáo kết quả đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối với các cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ được khảo sát | Quý IV/2016 | |||||
10 | Tổ chức hội nghị, hội thảo; tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về cải cách hành chính | Các hội nghị, hội thảo; lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Theo Kế hoạch được phê duyệt |
|
11 | Thực hiện Chuyên mục Cải cách hành chính và Chương trình “Công dân hỏi Giám đốc sở, ngành trả lời” | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan | Quý I/2016 |
|
Tổ chức triển khai thực hiện | Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định | Theo Kế hoạch được phê duyệt | ||||
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||||
1 | Xây dựng Chương trình văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 | Quyết định ban hành Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2016 của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý I/2016 |
|
Báo cáo kết quả thực hiện | Quý IV/2016 | |||||
2 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh đã ban hành. | Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát VBQPPL năm 2016 của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2016 |
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát hệ thống VBQPPL | Quý IV/2016 | |||||
3 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Quý I/2016 |
|
Báo cáo việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật | Quý IV/2016 | |||||
III. CẢI CÁCH TTHC VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||||
1 | Triển khai hoạt động rà soát, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2016 |
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch rà soát | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý IV/2016 | ||||
2 | Triển khai Kế hoạch thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016- 2020 | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan | Quý II/2016 |
|
3 | Thực hiện Đề án một cửa liên thông trong việc giải quyết một số thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư; lao động, thương binh và xã hội; tài nguyên và môi trường | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh | - Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan | Quý I, II/2016 |
|
4 | Triển khai mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Quy Nhơn, UBND huyện Tuy Phước | Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan | Quý III/2016 |
|
5 | Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Quyết định ban hành Quy chế của UBND tỉnh | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan | Quý I/2016 |
|
6 | Xây dựng Phương án nâng cao năng lực hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã | Quyết định phê duyệt Phương án của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan | Quý III/2016 |
|
Triển khai thí điểm tại một số UBND cấp xã thuộc thành phố Quy Nhơn, huyện Tuy Phước | ||||||
7 | Kiểm tra, đánh giá kĩ năng, nghiệp vụ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Quyết định ban hành Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan | Quý III/2016 |
|
Báo cáo kết quả đánh giá | ||||||
8 | Triển khai giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Luật Hộ tịch, Luật Công chứng; thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi theo đúng quy định | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan | Quý I/2016 |
|
Tổ chức triển khai thực hiện | Năm 2016 | |||||
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | ||||||
1 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các Sở,ban, ngành, các chi cục, ban thuộc Sở; các đơn vị sự nghiệp của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Sau khi có quy định của Bộ, ngành trung ương |
|
2 | Đề xuất việc phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND tỉnh cho các sở, ban ngành và UBND cấp huyện | Quyết định phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền cho các ban, ngành, UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV/2016 |
|
Báo cáo kết quả thực hiện việc phân cấp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý | ||||||
3 | Xây dựng Kế hoạch và thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã năm 2016 | Ban hành Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp | Quý I/2016 |
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch kiểm tra | Quý IV/2016 | |||||
4 | Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy chính quyền cơ sở tỉnh Bình Định theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, UBND cấp huyện | Quý III/2016 |
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||||||
1 | Chỉ thị về triển khai thực hiện Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ban hành tại Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Quý I/2016 |
|
Báo cáo kết quả tiến độ triển khai | Quý IV/2016 | |||||
2 | Triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định | Quyết định phê duyệt Đề án tinh giản biên chế đến năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý I/2016 |
|
Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2016 | Quý II/2016 | |||||
3 | Ban hành Quy định về kiện, tiêu chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc cấp sở | Ban hành Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện | Quý II/2016 |
|
4 | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành có liên quan | Quý I/2016 |
|
5 | Xây dựng Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; Quy định chính sách thu hút, tạo nguồn nhân lực trình độ cao theo nhu cầu của tỉnh | Quyết định ban hành của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quý IV/2016 |
|
6 | Xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ở nước ngoài; Đề án kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động không chuyên trách ở cấp xã | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ngành liên quan | Quý IV/2016 |
|
7 | Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2016 của tỉnh | Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có liên quan | Quý I/2016 |
|
Triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng dành cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Cả năm | |||||
VI. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||||
1 | Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ | Quyết định ban hành Quy định của UBND tỉnh; Hướng dẫn thực hiện | Sở Tài chính | Sở Nội vụ; UBND cấp huyện | Quý I/2016 |
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ 6 tháng, năm | Quý II, IV/2016 | |||||
2 | Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | Ban hành Hướng dẫn triển khai thực hiện | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của bộ, ngành trung ương |
|
Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện | ||||||
VII. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | ||||||
1 | Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2016 | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND các cấp | Quý I/2016 |
|
2 | Triển khai các nội dung trọng tâm của Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước năm 2016 | Tổ chức triển khai thực hiện Hệ thống Văn phòng điện tử theo hướng liên thông; Hệ thống phần mềm một cửa điện tử; Hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Năm 2016 |
|
Báo cáo Kết quả thực hiện | ||||||
3 | Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của thủ tướng Chính phủ | Triển khai hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan thuộc đối tượng triển khai | Theo Kế hoạch được phê duyệt |
|
Báo cáo tình hình thực hiện | Quý IV/2016 |
- 1Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 12000/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Công Thương
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Luật Công chứng 2014
- 10Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Bình Định
- 11Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12Luật Hộ tịch 2014
- 13Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Quyết định 12000/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Công Thương
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 5020/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2016
- Số hiệu: 5020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Ngô Đông Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết