- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 7Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 8Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Bảo vệ môi trường 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 502/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 3 năm 2023 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 97/TTr-STNMT ngày 27 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THU THẬP DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Căn cứ Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật, chuẩn hóa và bảo quản an toàn dữ liệu về tài nguyên và môi trường, từng bước đưa công tác thu thập, lưu trữ, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh đi vào nề nếp, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời.
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.
Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình thành kho lưu trữ điện tử.
2. Yêu cầu
Thực hiện thu thập dữ liệu theo Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo quy định tại Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh. Việc thực hiện thu thập dữ liệu phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật; đúng các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật.
Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo việc thu thập, xử lý, cập nhật dữ liệu một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, đồng thời bảo đảm việc xây dựng, lưu trữ an toàn cơ sở dữ liệu.
Phải có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, đảm bảo thực hiện hiệu quả, hoàn thành dứt điểm từng nội dung Kế hoạch.
1. Thu thập, cập nhật dữ liệu năm 2021
Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính tài liệu, mẫu vật, số liệu về tài nguyên đất, tài nguyên nước, địa chất, khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu và bản đồ đã được xử lý và lưu trữ theo quy định (dạng giấy hoặc dạng số). Dữ liệu tài nguyên môi trường được thu thập, tiếp nhận và xử lý tại các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh Quảng Bình, bao gồm:
1.1. Dữ liệu về địa chất và khoáng sản
- Hồ sơ báo cáo thăm dò khoáng sản.
1.2. Dữ liệu về đất đai
- Hồ sơ cho thuê đất, giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê đất đai năm 2021, kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
1.3. Dữ liệu về đo đạc và bản đồ
- Hồ sơ thuộc dự án hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh.
1.4. Dữ liệu về môi trường
- Hồ sơ lưu báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1.5. Hồ sơ, kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, xử phạt vi phạm hành chính, các cuộc thanh tra về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết
- Hồ sơ các cuộc thanh tra.
- Hồ sơ giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo.
- Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính của các tổ chức, cá nhân.
- Hồ sơ các loại đơn thư khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Giao nộp trực tiếp.
3. Thời gian giao nộp dữ liệu tài nguyên môi trường
Giao nộp trước ngày 30/9/2023.
4. Giao nộp dữ liệu về tài nguyên và môi trường
4.1. Cấp tỉnh
Đối với phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan: Thống kê dữ liệu đã hoàn thành hiện có và tiến hành giao nộp dữ liệu cho Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình.
4.2. Cấp huyện
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu, trình UBND cấp huyện phê duyệt; từng bước xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đưa vào lưu trữ theo quy định. Bố trí kho lưu trữ dữ liệu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; trang bị đủ phương tiện, thiết bị để lưu trữ, bảo quản đúng quy định, bảo đảm an toàn dữ liệu.
Kinh phí thu thập, cập nhật, xây dựng, xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường tại cấp tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Kinh phí thu thập, cập nhật dữ liệu tài nguyên và môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
1. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ Kế hoạch này chủ động tổ chức thực hiện và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện giao nộp dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo đúng quy định.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2023.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2023 theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý, xây dựng, quản lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu, thu phí khai thác và sử dụng theo quy định.
- Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi trường cấp huyện; dự trù kinh phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 583/QĐ-UBND về Kế hoạch thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 2Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2022 về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật khí tượng thủy văn 2015
- 7Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 8Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 9Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 12Quyết định 583/QĐ-UBND về Kế hoạch thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 13Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2023 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 14Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2022 về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
Quyết định 502/QĐ-UBND về Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2023
- Số hiệu: 502/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực