ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/QĐ-UB | Tp. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 9 năm 1977 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CẢI TẠO CÔNG THƯƠNG NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN MƯỜI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp ngày 27 tháng 10 năm 1962 ;
- Xét yêu cầu tổ chức để đáp ứng nhiệm vụ cải tạo xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực kinh tế, đời sống của Thành phố ;
- Xét đề nghị của các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận Mười, Trưởng Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và Trưởng Ban Tổ chức Chánh quyền Thành phố ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay thành lập Ban Cải tạo công thương nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Quận Mười.
Ban Cải tạo công thương nghiệp Quận Mười là một Ban chuyên môn của Quận (Huyện) ủy và Ủy ban nhân dân Quận (Huyện), chịu sự lãnh đạo toàn diện, trực tiếp của Quận (Huyện) ủy và của Ủy ban nhân dân Quận (Huyện), đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ về chuyên môn nghiệp vụ của Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố.
Điều 2.- Ban Cải tạo công thương nghiệp Quận Mười có chức năng nhiệm vụ :
- Giúp cho cấp ủy và Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tổ chức chỉ đạo việc phối hợp với Ban Cải tạo các Sở, Ban, Ngành, Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố thực hiện cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và xây dựng hệ thống kinh tế công thương nghiệp xã hội chủ nghĩa trong địa bàn Quận (Huyện).
- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch và giúp cấp ủy, Ủy ban nhân dân Quận (Huyện) tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với thành phần tiểu thương, tiểu chủ các ngành thương nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, vận tải, thủy sản, y tế, văn hóa, nghệ thuật, v.v… trong Quận (Huyện).
Điều 3.- Thành phần lãnh đạo của Ban Cải tạo công thương nghiệp gồm các đồng chí sau đây :
1) Đồng chí PHAN ĐỨC THƯỞNG – Phó Bí thư quận ủy, Chủ tịch UBND Quận - Trưởng Ban
2) Đồng chí TRẦN HÙNG BÊ - Thường vụ quận ủy, Phó Chủ tịch UBND Quận - Phó Ban
3) Đồng chí PHẠM VĂN ĐÀNH - Thường vụ Quận ủy, Phó Chủ tịch UBND Quận - Phó Ban
4) Đồng chí PHAN NGỌC ĐIỆU - Quận ủy viên, Phó Ban Thường trực Ban
5) Đồng chí TRỊNH MINH TÂM - Cán bộ thường trực Ban
6) Đồng chí HUỲNH VĂN ẤU - Cán bộ thường trực Ban
7) Đồng chí ĐẶNG THANH CHÂU - Quận ủy viên, TP Kế hoạch - Ủy viên
8) Đồng chí LÊ VĂN KIM - Quận ủy viên, TP Giao thông vận tải - Ủy viên
9) Đồng chí HUỲNH TRUNG TRỰC - Quận ủy viên, Phó Ban tuyên huấn Quận ủy, ủy viên
10) Đồng chí NGUYỄN VĂN ĐẨY - Phụ trách Phòng TTCN, ủy viên
11) Đồng chí VĂN PHƯỚC CHỮ - QUV, Phó Ban Tổ chức Quận ủy - ủy viên
12) Đồng chí VŨ QUANG BÍNH – Phó phòng Thương nghiệp - ủy viên
13) Đồng chí NGUYỄN VĂN BÉ – Cán bộ Phòng TCCQ, ủy viên
14) Đồng chí PHẠM HUY KHIÊM - Đại diện Công an Quận, Ủy viên
15) Đồng chí NGUYỄN HẢI THỌ - Đại diện Mặt trận Tổ quốc, ủy viên
16) Đồng chí ĐẶNG THỊ LIỄU - Đại diện Liên hiệp Công đoàn, ủy viên
17) Đồng chí NGUYỄN HỮU NGHĨA - Đại diện Đoàn Thanh niên CS HCM. ủy viên
18) Đồng chí TRẦN THỊ MAI - Đại diện Hội Liên hiệp PNVN.
Điều 4.- Biên chế của Ban Cải tạo công thương nghiệp Quận Mười là 20 (hai mươi) người (không kể các cán bộ kiêm nhiệm của các tổ chức khác cử sang tham gia).
Kinh phí hoạt động của Ban Cải tạo công thương nghiệp Quận Mười nằm trong kinh phí chung của Quận (Huyện) và Ban Cải tạo Quận (Huyện) được phép sử dụng con dấu riêng để giao dịch trong công tác.
Điều 5.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chánh quyền, Trưởng Ban Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh Thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận Mười và Ban Cải tạo Quận Mười chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Quyết định 501/QĐ-UB năm 1977 về thành lập Ban Cải tạo công thương nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 501/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/1977
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Đình Nhơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/09/1977
- Ngày hết hiệu lực: 11/11/1998
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực