- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 58/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 82/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại phiên họp thứ nhất của Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 70/QĐ-BKHĐT năm 2012 giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/QĐ-BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2012 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Văn bản số 82/TB-VPCP ngày 08/3/2012 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng trung Hải tại phiên họp thứ nhất của Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp - Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2012 cho các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Căn cứ nhiệm vụ được giao, vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2012 đã được giao tại Quyết định số 70/QĐ-BKHĐT ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động triển khai để triển khai thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2012.
2. Giao Tổng cục Lâm nghiệp, Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 tổng hợp, theo dõi, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, đề xuất kịp thời các giải pháp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo nhà nước trong việc triển khai Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo nhà nước, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2012 GIAO CHO CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 500/QĐ-BNN-TCLN ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Phó Trưởng Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020)
TT | Bộ, Ngành, địa phương | Bảo vệ rừng (ha) | Khoanh nuôi tái sinh (ha) | Trồng rừng (ha) | Chăm sóc rừng (ha) | Cải tạo rừng (ha) | Trồng cây phân tán (ngàn cây) | |||||||||
100% diện tích rừng (tính đến 31/12/2010) | trong đó, khoán bảo vệ rừng | Tổng | Trong đó | Tổng | Phòng hộ, đặc dụng | Rừng sản xuất | ||||||||||
Tổng | 62 huyện 30a | Phòng hộ, đặc dụng | Mới | Chuyển tiếp | Tổng số | Trồng mới | Trồng lại | |||||||||
1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| TỔNG SỐ | 13.388.000 | 2.000.000 | 1.281.500 | 718.500 | 350.000 | 44.000 | 306.000 | 225.000 | 30.000 | 225.000 | 140.000 | 85.000 | 356.800 | 3.000 | 50.000 |
I | TRUNG ƯƠNG |
| 98.000 |
| 98.000 | 9.400 | 400 | 9.000 | 7.250 | 2.850 | 4.400 | 1.400 | 300 | 9.800 | 0 | 5.500 |
1 | Bộ NN-PTNT |
| 50.000 |
| 50.000 | 4.400 | 100 | 4.300 | 2.200 | 700 | 1.500 | 100 | 100 | 3.500 | 0 | 2.000 |
2 | Bộ Q.Phòng |
| 38.000 |
| 38.000 | 1.750 | 50 | 1.700 | 3.300 | 1.800 | 1.500 | 300 | 100 | 5.000 | 0 | 1.500 |
3 | Bộ Công an |
| 6.000 |
| 6.000 | 1.750 | 50 | 1.700 | 200 | 200 |
| 700 | 50 | 800 |
| 1.000 |
4 | TW Đoàn Thanh niên |
| 4.000 |
| 4.000 | 1.500 | 200 | 1.300 | 1.550 | 150 | 1.400 | 300 | 50 | 500 | 0 | 1.000 |
II | ĐỊA PHƯƠNG | 13.388.000 | 1.902.000 | 1.281.500 | 620.460 | 340.800 | 43.600 | 297.200 | 244.750 | 27.150 | 217.600 | 138.600 | 84.700 | 347.000 | 3.000 | 44.500 |
1 | MNTD phía Bắc | 4.985.337 | 696.500 | 539.000 | 157.600 | 148.800 | 23.800 | 125.000 | 137.050 | 10.850 | 126.200 | 90.100 | 47.700 | 151.300 | 1.000 | 8.800 |
1 | Hà Giang | 444.861 | 56.300 | 56.300 | 0 | 23.400 | 1.000 | 22.400 | 12.500 | 2.000 | 10.500 | 8.000 | 3300 | 12.000 | 0 | 500 |
2 | Tuyên Quang | 390.148 | 46.100 | 0 | 46.100 | 7.700 | 1.200 | 6.500 | 11.000 | 800 | 10.200 | 8.000 | 5000 | 12.000 | 0 | 500 |
3 | Cao Bằng | 336.813 | 66.100 | 66.100 | 0 | 18.400 | 1.200 | 17.200 | 2.300 | 300 | 2.000 | 6.700 | 2700 | 9.000 | 0 | 500 |
4 | Lạng Sơn | 409.427 | 22.600 | 0 | 22.600 | 2.400 | 1.500 | 900 | 2.600 | 600 | 2.000 | 4.000 | 1500 | 12.000 | 0 | 500 |
5 | Lào Cai | 327.755 | 30.700 | 30.700 | 0 | 2.900 | 1.200 | 1.700 | 9.000 | 1.000 | 8.000 | 6.700 | 2000 | 5.000 | 0 | 1.000 |
6 | Yên Bái | 410.702 | 62.300 | 62.300 | 0 | 2.400 | 200 | 2.200 | 16.000 | 1.000 | 15.000 | 8.000 | 4500 | 13.000 | 1.000 | 600 |
7 | Thái Nguyên | 175.071 | 21.200 | 0 | 21.200 | 2.000 | 1.100 | 900 | 5.600 | 600 | 5.000 | 6.500 | 4500 | 7.000 | 0 | 500 |
8 | Bắc Kạn | 288.149 | 3.900 | 3.900 | 0 | 5.800 | 1.500 | 4.300 | 15.350 | 350 | 15.000 | 6.500 | 3.000 | 13.000 | 0 | 400 |
9 | Phú Thọ | 183.149 | 20.700 | 20.700 | 0 | 2.900 | 2.000 | 900 | 9.700 | 700 | 9.000 | 1.000 | 4.000 | 9.000 | 0 | 500 |
10 | Bắc Giang | 127.338 | 7.900 | 7.900 | 0 | 1.300 | 400 | 900 | 6.300 | 300 | 6.000 | 1.700 | 2000 | 10.500 | 0 | 600 |
11 | Quảng Ninh | 310.359 | 32.500 | 0 | 32.500 | 4.800 | 500 | 4.300 | 15.800 | 800 | 15.000 | 6.700 | 5000 | 12.000 | 0 | 1.200 |
12 | Hòa Bình | 224.963 | 35.200 | 0 | 35.200 | 3.900 | 3.000 | 900 | 8.800 | 800 | 8.000 | 6.000 | 4000 | 12.000 | 0 | 500 |
13 | Sơn La | 625.786 | 62.900 | 62.900 | 0 | 3.700 | 2.000 | 1.700 | 8.600 | 600 | 8.000 | 8.000 | 2500 | 12.000 | 0 | 500 |
14 | Điện Biên | 347.225 | 53.000 | 53.000 | 0 | 29.800 | 4.000 | 25.800 | 7.000 | 500 | 6.500 | 8.300 | 1000 | 6.000 | 0 | 500 |
15 | Lai Châu | 383.591 | 175.100 | 175.100 | 0 | 37.400 | 3.000 | 34.400 | 6.500 | 500 | 6.000 | 4.000 | 2700 | 6.800 | 0 | 500 |
2. | Đồng bằng sông Hồng | 124.581 | 24.600 | 0 | 24.580 | 8.400 | 600 | 7.800 | 4.670 | 2.560 | 2.110 | 600 | 1.100 | 8.930 | 0 | 12.100 |
16 | Hà Nội | 24.277 | 3.600 | 0 | 3.600 | 0 | 0 | 0 | 150 | 50 | 100 | 0 | 0 | 500 |
| 1.500 |
17 | Hải Phòng | 17.989 | 4.700 | 0 | 4.700 | 700 | 300 | 400 | 1.100 | 1.000 | 100 | 0 | 0 | 3.500 |
| 2.000 |
18 | Hải Dương | 10.212 | 1.600 | 0 | 1.600 | 100 | 100 | 0 | 400 |
| 400 | 0 | 300 | 500 |
| 2.000 |
19 | Vĩnh Phúc | 28.548 | 4.300 | 0 | 4.300 | 300 | 100 | 200 | 1.300 | 100 | 1.200 | 500 | 500 | 400 |
| 2.000 |
20 | Bắc Ninh | 591 | 200 | 0 | 200 | 0 | 0 | 0 | 10 | 10 |
| 0 | 0 | 100 |
| 600 |
21 | Hà Nam | 4.773 | 800 | 0 | 800 | 0 | 0 | 0 | 100 |
| 100 | 0 | 100 | 30 |
| 1.000 |
22 | Nam Định | 3.623 | 900 | 0 | 900 | 400 | 100 | 300 | 800 | 800 |
| 0 | 0 | 1.000 |
| 1.000 |
23 | Ninh Bình | 27.237 | 6.600 | 0 | 6.600 | 6.900 | 0 | 6.900 | 310 | 100 | 210 | 0 | 200 | 400 |
| 1.000 |
24 | Thái Bình | 7.330 | 1.900 | 0 | 1.900 | 0 | 0 | 0 | 500 | 500 |
| 100 | 0 | 2.500 |
| 1.000 |
3. | Bắc Trung bộ | 2.807.204 | 378.600 | 290.700 | 88.020 | 61.300 | 8.500 | 52.800 | 53.700 | 3.700 | 50.000 | 22.700 | 18.000 | 63.400 | 2.000 | 8.000 |
25 | Thanh Hóa | 545.026 | 77.300 | 77.300 | 0 | 4.900 | 1.500 | 3.400 | 13.200 | 1.200 | 12.0000 | 6.700 | 3000 | 12.800 | 0 | 2.000 |
26 | Nghệ An | 874.510 | 129.100 | 129.100 | 0 | 35.900 | 1.500 | 34.400 | 15.400 | 400 | 15.000 | 6.000 | 3000 | 12.000 | 1.000 | 2.000 |
27 | Hà Tĩnh | 318.205 | 46.000 | 0 | 46.000 | 5.300 | 1.000 | 4.300 | 8.400 | 400 | 8.000 | 5.000 | 3000 | 12.000 | 1.000 | 1.000 |
28 | Quảng Binh | 548.344 | 49.000 | 49.000 | 0 | 3.900 | 500 | 3.400 | 6.300 | 300 | 6.000 | 1.500 | 3000 | 8.600 | 0 | 1.000 |
29 | Quảng Trị | 226.468 | 35.300 | 35.300 | 0 | 3.500 | 500 | 3.000 | 4.800 | 800 | 4.000 | 1.500 | 3000 | 8.000 | 0 | 1.000 |
30 | TT- Huế | 294.651 | 42.000 | 0 | 42.000 | 7.800 | 3.500 | 4.300 | 5.600 | 600 | 5.000 | 2.000 | 3000 | 10.000 | 0 | 1.000 |
4. | Duyên hải Nam Trung bộ | 1.919.735 | 374.800 | 273.370 | 101.440 | 98.400 | 6.400 | 92.000 | 22.500 | 4.400 | 18.100 | 15.300 | 8.400 | 81.500 | 0 | 5.900 |
31 | TP. Đà Nẵng | 51.315 | 10.200 | 0 | 10.200 | 0 | 0 | 0 | 200 | 200 |
| 200 | 200 | 1.000 | 0 | 1.000 |
32 | Quảng Nam | 512.543 | 60.100 | 60.100 | 0 | 19.600 | 700 | 18.900 | 3.400 | 400 | 3.000 | 3.000 | 1000 | 12.000 | 0 | 1.000 |
33 | Quảng Ngãi | 250.119 | 40.600 | 40.600 | 0 | 6.100 | 500 | 5.600 | 3.900 | 800 | 3.100 | 1.700 | 1000 | 6.000 | 0 | 400 |
34 | Bình Định | 287.505 | 54.700 | 54.700 | 0 | 48.800 | 1.500 | 47.300 | 1.600 | 600 | 1.000 | 1.400 | 1000 | 14.000 | 0 | 1.000 |
35 | Phú Yên | 178.535 | 21.800 | 0 | 21.800 | 5.800 | 1.500 | 4.300 | 1.800 | 800 | 1.000 | 3.000 | 2000 | 10.500 | 0 | 400 |
36 | Khánh Hòa | 204.487 | 29.500 | 0 | 29.500 | 2.300 | 600 | 1.700 | 1.300 | 300 | 1.000 | 2.000 | 1000 | 11.000 | 0 | 1.000 |
37 | Ninh Thuận | 148.665 | 118.000 | 118.000 | 0 | 1.400 | 100 | 1.300 | 800 | 800 |
| 2.000 | 1000 | 15.000 | 0 | 500 |
38 | Bình Thuận | 286.566 | 39.900 | 0 | 39.900 | 14.400 | 1.500 | 12.900 | 9.500 | 500 | 9.000 | 2.000 | 1200 | 12.000 | 0 | 600 |
5. | Tây Nguyên | 2.874.384 | 317.300 | 178.500 | 138.800 | 11.600 | 2.500 | 9.100 | 18.320 | 1.820 | 16.500 | 7.500 | 6.300 | 25.300 | 0 | 2.000 |
39 | Đắk Lắk | 610.489 | 74.900 | 0 | 74.900 | 2.700 | 500 | 2.200 | 6.200 | 200 | 6.000 | 1.500 | 2300 | 7.000 | 0 | 400 |
40 | Đăk Nông | 288.813 | 16.300 | 0 | 16.300 | 1.400 | 500 | 900 | 6.020 | 20 | 6.000 | 1.500 | 1000 | 4.800 | 0 | 400 |
41 | Gia Lai | 719.812 | 47.600 | 0 | 47.600 | 1.400 | 500 | 900 | 1.100 | 600 | 500 | 1.500 | 1000 | 5.500 | 0 | 400 |
42 | Kon Tum | 654.063 | 113.100 | 113.100 | 0 | 3.900 | 500 | 3.400 | 3.400 | 400 | 3.000 | 1.500 | 1000 | 3.500 | 0 | 400 |
43 | Lâm Đồng | 601.207 | 65.400 | 65.400 | 0 | 2.200 | 500 | 1.700 | 1.600 | 600 | 1.000 | 1.500 | 1000 | 4.500 | 0 | 400 |
6. | Đông Nam bộ | 407.949 | 72.200 | 0 | 72.300 | 9.800 | 1.200 | 8.600 | 4.630 | 1.830 | 2.800 | 1.100 | 1.600 | 9.200 | 0 | 3.100 |
44 | TP.HCM | 39.315 | 8.300 | 0 | 8.300 | 0 | 0 | 0 | 30 | 30 |
| 0 | 0 | 200 |
| 800 |
45 | Đồng Nai | 167.881 | 32.400 | 0 | 32.400 | 1.100 | 800 | 300 | 900 | 300 | 600 | 300 | 500 | 2.800 |
| 500 |
46 | Bình Dương | 9.254 | 900 | 0 | 900 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 |
|
| 600 |
47 | Bình Phước | 116.710 | 13.300 | 0 | 13.300 | 100 | 0 | 100 | 1.600 | 300 | 1.300 | 500 | 0 | 2.000 |
| 400 |
48 | Tây Ninh | 48.098 | 11.600 | 0 | 11.600 | 6.900 | 0 | 6.900 | 1.000 | 600 | 400 | 300 | 200 | 3.500 |
| 400 |
49 | Bà Rịa-VT | 26.690 | 5.800 | 0 | 5.800 | 1.700 | 400 | 1.300 | 1.100 | 600 | 500 | 0 | 900 | 700 |
| 400 |
7. | Đồng bằng SCL | 268.885 | 37.900 | 0 | 37.900 | 2.500 | 600 | 1.900 | 3.880 | 1.990 | 1.890 | 1.300 | 1.600 | 7.700 | 0 | 4.600 |
50 | Long An | 38.170 | 1.100 | 0 | 1.100 | 0 | 0 | 0 | 450 | 50 | 400 | 0 | 500 | 300 |
| 500 |
51 | Tiền Giang | 7.690 | 900 | 0 | 900 | 0 | 0 | 0 | 150 | 150 |
| 0 | 0 | 200 |
| 400 |
52 | Bến Tre | 3.896 | 900 | 0 | 900 | 0 | 0 | 0 | 100 | 60 | 40 | 100 | 0 | 300 |
| 400 |
53 | Trà Vinh | 7.482 | 2.000 | 0 | 2.000 | 100 | 0 | 100 | 120 | 120 |
| 0 | 0 | 500 |
| 400 |
54 | Sóc Trăng | 10.668 | 1.500 | 0 | 1.500 | 200 | 100 | 100 | 300 | 300 |
| 0 | 0 | 700 |
| 400 |
55 | An Giang | 13.759 | 2.600 | 0 | 2.600 | 0 | 0 | 0 | 300 | 300 |
| 0 | 0 | 1.200 |
| 400 |
56 | Hậu Giang | 2.607 | 400 | 0 | 400 | 0 | 0 | 0 | 140 | 40 | 100 | 100 | 100 | 100 |
| 300 |
57 | Đồng Tháp | 7.593 | 1.000 | 0 | 1.000 | 0 | 0 | 0 | 320 | 20 | 300 | 100 | 0 | 800 |
| 400 |
58 | Kiên Giang | 72.616 | 14.900 | 0 | 14.900 | 1.800 | 300 | 1.500 | 800 | 500 | 300 | 0 | 300 | 700 |
| 400 |
59 | Bạc Liêu | 4.018 | 900 | 0 | 900 | 200 | 100 | 100 | 600 | 250 | 350 | 300 | 0 | 1.500 |
| 500 |
60 | Cà Mau | 100.387 | 11.700 | 0 | 11.700 | 200 | 100 | 100 | 600 | 200 | 400 | 700 | 700 | 1.400 |
| 500 |
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 58/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 82/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại phiên họp thứ nhất của Ban Chỉ đạo nhà nước về Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 70/QĐ-BKHĐT năm 2012 giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 1466/BNN-TCLN năm 2012 đính chính Quyết định 500/QĐ-BNN-TCLN về việc giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 48/QĐ-TCLN năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Phát triển rừng thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
Quyết định 500/QĐ-BNN-TCLN năm 2012 giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 500/QĐ-BNN-TCLN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2012
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực