- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10Thông tư 39/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 02 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO CÁC QUỐC LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017, số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020, số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 18/TTr-SGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục các điểm đấu nối vào Đường Hồ Chí Minh; Quốc lộ 14C; Quốc lộ 24; Quốc lộ 40 và Quốc lộ 40B qua địa bàn tỉnh Kon Tum (có Phụ lục kèm theo). Tổng số điểm đấu nối 255 điểm (bao gồm các điểm đấu nối đường nhánh và các điểm đấu nối cửa hàng xăng dầu), trong đó:
a) Đường Hồ Chí Minh (Km1407+250 - Km1563+250) dài 156Km: Có 104 vị trí đấu nối gồm: 44 điểm bên trái, 45 điểm bên phải và 15 ngã tư.
b) Quốc lộ 14C (Km0 - Km106+800) dài 106,8Km: Có 43 vị trí đấu nối, gồm: 17 điểm bên trái, 13 điểm bên phải và 13 ngã tư.
c) Quốc lộ 24 (Km69 - Km168+200) dài 99,2Km: Có 60 vị trí đấu nối, bao gồm: 24 điểm bên trái, 25 điểm bên phải và 11 ngã tư.
d) Quốc lộ 40 (Km0 - Km21+526) dài 21,526Km: Có 13 vị trí đấu nối, bao gồm: 07 điểm bên trái, 05 điểm bên phải và 01 ngã tư.
đ) Quốc lộ 40B (Km147+431 - Km205+440) dài 58,009Km: Có 35 vị trí đấu nối, bao gồm: 15 điểm bên trái, 15 điểm bên phải và 05 ngã tư.
2. Về quy mô, hình thức nút giao thông
a) Đối với các nút giao thông hiện có: Được tổ chức giao thông theo hình thức đồng mức đảm bảo theo Tiêu chuẩn TCVN 4054:2005 Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế.
b) Đối với các nút giao thông được xây dựng mới: Phải được thiết kế, xây dựng cùng hệ thống đường gom theo quy định.
3. Công tác quản lý các điểm đấu nối
a) Việc kết nối hệ thống giao thông nội bộ trong các khu công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại - dịch vụ và các đường ngang khác vào quốc lộ phải thông qua các điểm đấu nối tại các vị trí danh mục trên.
b) Phải xây dựng đường gom (nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ) để gom các đường ngang ở lân cận đến điểm đấu nối gần nhất trong danh mục trên trước khi vào quốc lộ.
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu, trình tự phê duyệt điểm đấu nối và các nội dung liên quan trong hồ sơ đề nghị phê duyệt đấu nối.
b) Triển khai công bố, hướng dẫn tổ chức thực hiện nội dung phê duyệt các điểm đấu nối vào các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương và đơn vị có liên quan rà soát, kịp thời tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các điểm đấu nối vào quốc lộ trong trường hợp cần thiết theo quy định, đảm bảo an toàn giao thông.
2. Các sở, ban ngành, địa phương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện đối với các nội dung có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tuân thủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy định của pháp luật hiện hành; cập nhật các điểm đấu nối, bổ sung phương án hệ thống đường gom vào các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
3. Giao Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân quản lý đường nhánh đấu nối vào quốc lộ, được sử dụng điểm đấu nối đã được phê duyệt và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng, khai thác, bảo trì nút giao theo đúng quy định của pháp luật.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO CÁC QUỐC LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 50 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chú thích:
- ĐGQH: Đường gom quy hoạch
- Điểm đấu nối cũ: là điểm đấu nối đã phê duyệt tại Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Điểm đấu nối mới: là điểm đấu nối đã được phê duyệt bổ sung hoặc chấp thuận phê duyệt bổ sung.
I. Bảng số 01: Danh mục các điểm đấu nối vào đường Hồ Chí Minh
STT | Tuyến giao cắt | Lý trình | Vị trí đấu nối | Điểm đấu nối | Ghi chú | ||
Trái | Phải | Cũ | Mới | ||||
Điểm đầu | Giáp tỉnh Quảng Nam | Km1407+250 |
|
|
|
|
|
1 | Quy hoạch cửa hàng xăng dầu, huyện Đăk Glei | Km1412+712 |
| x | x |
|
|
2 | Cửa hàng xăng dầu Số 1 (Trạm dừng nghỉ Đăk Man Km1414+558) | Km1414+558 | x |
|
| x | Công văn số 9560/BGTVT-KCHT ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải |
3 | Đường vào thôn Măng Khênh (vị trí đấu nối ĐGQH 1) | Km1416+110 | x |
| x |
|
|
4 | Đường huyện ĐH.81 (vị trí đấu nối ĐGQH 2) | Km1416+550 |
| x | x |
|
|
5 | Đường tránh nạn đèo Lò Xo | Km1419+440 |
| x | x |
|
|
6 | Đường láng nhựa vào thôn Măng Khênh | Km1420+520 | x |
| x |
|
|
7 | Đường giao thông nông thôn Đông Nay (vị trí đấu nối ĐGQH 3) | Km1421+860 |
| x | x |
|
|
8 | Đường láng nhựa vào thôn Đông Lốc 2 | Km1423+450 | x |
| x |
|
|
9 | Đường tỉnh 673 đi xã Ngọc Linh | Km1424+530 | x |
| x |
|
|
10 | Đường nội thôn Đông Lốc | Km1426+335 |
| x | x |
|
|
11 | Đường quy hoạch cửa hàng xăng dầu, huyện Đăk Glei | Km1428+050 |
| x | x |
|
|
12 | Đường đi khu sản xuất Đăk Nớ | Km1429+200 | x |
| x |
|
|
13 | Đường vào thôn Đăk Nớ (dùng chung với đường vào cửa hàng xăng dầu Bắc Kon Tum) | Km1432+780 | x |
| x |
|
|
14 | Đường tránh Hồ Chí Minh giai đoạn II | Km1434+850 | x |
| x |
|
|
15 | Đường đi thôn Đăk Trấp | Km1436+150 |
| x | x |
|
|
16 | Đường A Khanh (Đường ĐH.83) | Km1437+525 |
| x | x |
|
|
17 | Đường trục chính đô thị (vị trí đường Lê Văn Hiến) | Km1437+820 | x |
| x |
|
|
18 | Cửa hàng xăng dầu Số 10 (đường vào Trung tâm thương mại theo quy hoạch) | Km1438+235 | x |
| x |
|
|
19 | Đường tránh Hồ Chí Minh giai đoạn II | Km1439+470 | x | x | x |
|
|
20 | Đường đi Nhà Rông thôn Long Nang (vị trí đấu nối ĐGQH 7) | Km1439+885 |
| x | x |
|
|
21 | Đường lên trạm Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện | Km1442+340 |
| x | x |
|
|
22 | Đường đi khu sản xuất Đăk Poi (Mỏ đá cũ) | Km1442+540 |
| x | x |
|
|
23 | Đường đi thôn Đăk Chung Trong | Km1446+330 |
| x | x |
|
|
24 | Đường nội thôn Đăk Năng | Km1446+850 | x |
| x |
|
|
25 | Đường vào thôn Đăk Bo | Km1449+880 | x |
| x |
|
|
26 | Đường nội thôn Đăk Wất (vị trí đấu nối ĐGQH 8) | Km1451+210 |
| x | x |
|
|
27 | Cửa hàng xăng dầu Quốc Huy | Km1453+350 |
| x |
| x | Công văn số 177/BGTVT-KCHT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải |
28 | Đường ra khu sản xuất thôn Đăk Gô (Tỉnh lộ 678 dự kiến) | Km1453+835 | x | x | x |
|
|
29 | Đường vào thôn Đăk Gô (vị trí đấu nối ĐGQH 10) | Km1456+000 |
| x | x |
|
|
30 | Đường đi khu sản xuất Đăk Túc Nhánh 1, cầu qua sông kết nối với đường Hồ Chí Minh | Km1457+460 | x |
| x |
|
|
31 | Đường tỉnh 678 kéo dài (dự kiến) | Km1458+000 | x |
| x |
|
|
32 | Đường đi Khu tái định cư Đăk Sút | Km1458+870 |
| x | x |
|
|
33 | Đường vào thôn Lanh Tôn (vị trí đấu nối ĐGQH 11) | Km1461+160 |
| x | x |
|
|
34 | Cửa hàng xăng dầu Quốc Huy | Km1463+420 | x |
| x |
|
|
35 | Đường ra khu sản xuất (đường Hồ Chí Minh cũ) | Km1464+410 | x |
| x |
|
|
36 | Đường đi xã Đăk Ang (vị trí đấu nối ĐGQH 13) | Km1465+470 | x |
| x |
|
|
37 | Đường vào thôn Đăk Giấc | Km1466+200 | x |
| x |
|
|
38 | Đường giao thông nông thôn Đăk Nai | Km1466+695 |
| x | x |
|
|
39 | Đường vào thôn Long Zôn | Km1467+240 | x |
| x |
|
|
40 | Đường vào khu dân cư thôn Nông Nhầy 3 (vị trí đấu nối ĐGQH 15) | Km1469+640 |
| x | x |
|
|
41 | Cửa hàng xăng dầu Hương Sơn số 3 | Km1471+300 | x |
| x |
|
|
42 | Đường vào trung tâm cụm xã Đăk Dục | Km1471+710 |
| x | x |
|
|
43 | Đường vào thôn Nông Kon (vị trí đấu nối ĐGQH 17) | Km1474+080 |
| x | x |
|
|
44 | Đường vào thôn Lộc Nông (vị trí đấu nối ĐGQH 18) | Km1475+250 | x |
| x |
|
|
45 | Đường vào thôn Dục Nội (vị trí đấu nối ĐGQH 19) | Km1475+710 |
| x | x |
|
|
46 | Cửa hàng xăng dầu Tuấn Nam | Km1477+400 | x |
| x |
|
|
47 | Đường vào trung tâm UBND xã Đăk Nông (vị trí đấu nối ĐGQH 20,21) | Km1478+020 | x |
| x |
|
|
48 | Đường ra khu sản xuất thôn Nông Nội (ĐH.78 kéo dài) | Km1479+480 | x |
| x |
|
|
49 | Đường vào thôn Chả Nội 2 | Km1481+370 |
| x | x |
|
|
50 | Đường vào thôn Quảng Nông | Km1482+600 |
| x | x |
|
|
51 | Đường vào nhà máy tinh bột sắn, nhà máy chế biến mủ cao su | Km1483+540 | x |
| x |
|
|
52 | Đường đi Đăk Tô, đường N5,NT18 | Km1485+000 | x | x | x |
|
|
53 | Đường Phạm Văn Đồng (vào Ủy ban nhân dân huyện mới) | Km1485+850 | x | x | x |
|
|
54 | Đường Nguyễn Sinh Sắc (vòng xuyến quy hoạch - dự kiến) | Km1487+190 | x | x | x |
|
|
55 | Đường Trần Hưng Đạo, Đường Hùng Vương (Quốc lộ 14C) | Km1488+400 | x | x | x |
|
|
56 | Đường tránh Hồ Chí Minh giai đoạn I | Km1489+570 | x |
| x |
|
|
57 | Cây xăng dầu Đức Lương | Km1489+750 | x |
| x |
|
|
58 | Đường vào khu dân cư thôn 5 | Km1491+640 | x |
| x |
|
|
59 | Đường ra khu sản xuất thôn 5 (nhánh 1) | Km1492+800 |
| x | x |
|
|
60 | Đường ra khu sản xuất thôn 5 (nhánh 2) | Km1495+100 |
| x | x |
|
|
61 | Đường ra khu sản xuất (quy hoạch đi xã Ngọc Tụ) | Km1495+820 | x |
| x |
|
|
62 | Đường vào thôn Đăk Ri Peng | Km1498+710 |
| x | x |
|
|
63 | Đường vào thôn 3 | Km1500+290 | x |
| x |
|
|
64 | Đường vào thôn Đăk Ri Jốp (vị trí đấu nối ĐGQH 24) | Km1500+740 |
| x | x |
|
|
65 | Đường vào Trung đoàn 24 (vị trí đấu nối ĐGQH 22) | Km1502+290 | x |
| x |
|
|
66 | Đường vào cây xăng 111 | Km1502+370 | x |
| x |
|
|
67 | Nhà máy mỳ xã Tân Cảnh (vị trí đấu nối ĐGQH 26) | Km1504 +160 |
| x | x |
|
|
68 | Đường vào cây xăng Nam Phúc | Km1504+320 |
| x | x |
|
|
69 | Đường đi khu sản xuất thôn 1 | Km1504+440 | x |
| x |
|
|
70 | Đường tránh Hồ Chí Minh giai đoạn II | Km1504+700 |
| x | x |
|
|
71 | Đường quy hoạch (tuyến 3) | Km1506+010 |
| x | x |
|
|
72 | Đường quy hoạch | Km1507+010 |
| x | x |
|
|
73 | Giao với đường Quốc lộ 40B (đường Tỉnh lộ 672 cũ) | Km1508+000 | x |
| x |
|
|
74 | Đường Chu Văn An, đường Âu cơ | Km1509+240 | x | x | x |
|
|
75 | Đường tái định cư thủy điện Plei Krong (đường Trường Chinh) | Km1511+535 | x | x | x |
|
|
76 | Đường vào nghĩa trang nhân dân thôn 3 (giáp ranh giới thị trấn Đăk Tô) | Km1512+750 |
| x | x |
|
|
77 | Đường vào Trường Tiểu Học Nguyễn Khuyến (Chu Văn An cũ) - vị trí đấu nối ĐGQH 29 | Km1514+115 |
| x | x |
|
|
78 | Đường nhánh số 2 vào thôn 2, xã Diên Bình - vị trí đấu nối ĐGQH 30 | Km1514+ 610 | x |
| x |
|
|
79 | Đường ra khu sản xuất đất xã (vị trí đấu nối ĐGQH 31) | Km1516 +190 | x |
| x |
|
|
80 | Đường vào thôn 1 - nhánh 2 (vị trí đấu nối ĐGQH 32) | Km1516 + 255 |
| x | x |
|
|
81 | Đường vào thôn 4 (vị trí đấu nối ĐGQH 32) (đường giữa 2 thôn) | Km1517+ 205 |
| x | x |
|
|
82 | Đường vào khu tái định cư thôn 8 (vị trí đấu nối ĐGQH 32) (nhánh số 4) | Km1519+500 |
| x | x |
|
|
83 | Cửa hàng xăng dầu Đăk Hring | Km1520+500 | x |
| x |
|
|
84 | Tỉnh lộ 677 (vị trí đấu nối ĐGQH 35) | Km1520+770 | x |
| x |
|
|
85 | Đường vào thôn 12 (vị trí đấu nối ĐGQH 36) | Km1521+030 |
| x | x |
|
|
86 | Đường vào trường THPT Nguyễn Du (vị trí đấu nối ĐGQH 35) | Km1523+250 | x |
| x |
|
|
87 | Đường vào đập thủy lợi Đăk Mar | Km1524+900 | x |
| x |
|
|
88 | Đường vào Rừng đặc dụng Đăk Uy | Km1526+470 |
| x | x |
|
|
89 | Đường tránh Hồ Chí Minh giai đoạn II | Km1527+350 | x | x | x |
|
|
90 | Đường Lê Hồng Phong (đường huyện 42) | Km1528+500 | x | x | x |
|
|
91 | Cửa hàng xăng dầu số 07 | Km1530+000 | x |
| x |
|
|
92 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Km1530+130 | x | x | x |
|
|
93 | Đường Quang Trung | Km1531+780 |
| x | x |
|
|
94 | Đường tỉnh 671 | Km1532+720 | x |
| x |
|
|
95 | Đường vào thôn 5, xã Hà Mòn | Km1532+950 |
| x | x |
|
|
96 | Đường tránh Hồ Chí Minh giai đoạn II, đường đi lên Nghĩa trang liệt sĩ huyện Đăk Hà | Km1533+900 | x | x | x |
|
|
97 | Đường vào Chùa Khánh Phước | Km1535+200 | x |
| x |
|
|
98 | Đường vào thôn 3, vào nghĩa trang nhân dân (vị trí ĐGQH 37) | Km1537+470 | x | x | x |
|
|
99 | Cửa hàng xăng dầu QH xã Đăk La, huyện Đăk Hà | Km1537+700 |
| x | x |
|
|
100 | Đường đi vào thôn 1A (vị trí đấu nối ĐGQH 40 xã Đăk La) | Km1539+570 |
| x | x |
|
|
101 | Dự kiến Đường tỉnh 680 | Km1541+310 | x | x | x |
|
|
102 | Đường vào lô cao su (cổng chính Nghƿa trang) | Km1542+220 |
| x | x |
|
|
103 | Đường tránh phía Tây, Đông | Km1542+750 | x | x |
| x | Công văn số 1704/UBND-HTKT ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
104 | Đường tránh Đông thành phố, Đường tránh Tây thành phố | Km1562+250 | x |
| x |
|
|
Điểm cuối | Giáp tỉnh Gia Lai | Km1563+250 |
|
|
|
|
|
II. Bảng số 02: Danh mục các điểm đấu nối vào Quốc lộ 14C
STT | Tuyến giao cắt | Lý trình | Vị trí đấu nối | Điểm đấu nối | Ghi chú | ||
Trái | Phải | Cũ | Mới | ||||
Điểm đầu | Giao đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 40 | Km0+000 |
|
|
|
|
|
1 | Đường ĐH.76 (đi xã Đăk Xú) | Km1+400 | x | x | x |
|
|
2 | Đường ĐH.71 (đi xã Bờ Y) | Km3+550 | x | x | x |
|
|
3 | Trường tiểu học | Km5+280 | x |
| x |
|
|
4 | Đường vào thôn Ngọc Tặng 2 | Km7+030 |
| x | x |
|
|
5 | Đường vào Ủy ban nhân dân xã Đăk Kan (ĐGQH 3) | Km8+500 | x |
| x |
|
|
6 | Đường vào khu trung tâm xã Đăk Kan (đầu ĐGQH 4) | Km8+890 | x |
| x |
|
|
7 | Đường vào khu sản xuất, khu dân cư (đầu ĐGQH 5 bên phải) | Km11+080 | x | x | x |
|
|
8 | Đường đi xã Rờ Kơi (ĐH 12) | Km13+000 | x |
| x |
|
|
9 | Đường vào lô cao su | Km16+400 |
| x | x |
|
|
10 | Đường vào lô cao su | Km16+800 | x |
| x |
|
|
11 | Đường tỉnh 675 | Km18+350 | x |
| x |
|
|
12 | Đường vào đồn Biên phòng 705 | Km31+650 |
| x | x |
|
|
13 | Đường tỉnh 674 | Km43+550 | x |
| x |
|
|
14 | Đầu đường gom QH 6 | Km44+010 | x | x | x |
|
|
15 | Đường vào đội 4 (cuối ĐGQH 6) | Km44+900 | x | x | x |
|
|
16 | Đầu đường gom QH 7 | Km46+210 | x | x | x |
|
|
17 | Đường gom QH 7 | Km48+410 | x | x | x |
|
|
18 | Đường nội làng Kdin (cuối ĐGQH 7) | Km48+820 | x | x | x |
|
|
19 | Cửa hàng xăng dầu Trí Linh xã Mo Rai | Km50+100 |
| x | x |
|
|
20 | Đường vào làng Kdin (đầu ĐGQH 8) | Km50+280 | x | x | x |
|
|
21 | Đường vào đồn biên phòng 709 (cuối ĐGQH 8) | Km51+950 | x | x | x |
|
|
22 | Đường liên thôn IA Tri, IA Rên, IA Boong | Km54+250 | x | x | x |
|
|
23 | Đường N1 - Khu giãn dân Làng Xộp | Km56+220 |
| x |
| x | Công văn số 595/BGTVT-KCHT ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải |
24 | Đường vào lô cao su đội 10 (cuối đường gom QH 9) ĐH 18 | Km59+660 | x | x | x |
|
|
25 | Đường vào lô cao su đội 10, Công ty 78 | Km61+500 |
| x | x |
|
|
26 | Đường vào lô cao su đội 10, Công ty 78 | Km62+120 | x |
| x |
|
|
27 | Đường Lâm Nghiệp | Km62+440 |
| x | x |
|
|
28 | Đường vào lô cao su | Km74+400 | x |
| x |
|
|
29 | Đường vào lô cao su đội 1 | Km76+600 | x |
| x |
|
|
30 | Đường vào lô cao su đội 1 | Km77+090 |
| x | x |
|
|
31 | Đường vào lô cao su nông trường suối Cát | Km78+650 | x |
| x |
|
|
32 | Quy hoạch xăng dầu | Km80+000 |
| x | x |
|
|
33 | Đường vào lô cao su nông trường suối Cát | Km80+740 | x |
| x |
|
|
34 | Đường đi đồn biên phòng 711 mới | Km81+200 |
| x | x |
|
|
35 | Đường vào Trụ sở huyện | Km87+350 | x |
| x |
|
|
36 | Quy hoạch xăng dầu 4 | Km91+300 | x |
| x |
|
|
37 | Đường vào lô cao su | Km93+150 |
| x | x |
|
|
38 | Đường tỉnh 675A | Km97+970 | x | x | x |
|
|
39 | Đường vào lô cao su | Km101+500 |
| x | x |
|
|
40 | Đường vào lô cao su | Km102+500 | x |
| x |
|
|
41 | Đường vào đập thủy điện Sê San 4 | Km104+200 | x |
| x |
|
|
42 | Đường vào nhà máy điện Sê San 4 | Km105+950 | x |
| x |
|
|
43 | Đường vào đồn biên phòng 715 | Km106+100 |
| x | x |
|
|
Điểm cuối | Giáp tỉnh Gia Lai | Km106+800 |
|
|
|
|
|
III. Bảng số 03: Danh mục các điểm đấu nối vào Quốc lộ 24
STT | Tuyến giao cắt | Lý trình | Vị trí đấu nối | Điểm đấu nối | Ghi chú | ||
Trái | Phải | Cũ | Mới | ||||
Điểm đầu | Giáp tỉnh Quảng Ngãi | Km69+000 |
|
|
|
|
|
1 | Ngã ba thôn Măng Ta, xã Pờ Ê (thôn 7) | Km71+245 |
| x | x |
|
|
2 | Quy hoạch xăng dầu xã Pờ Ê | Km74+000 |
| x | x |
|
|
3 | Ngã ba đường vào thôn Vi Tàu (thôn 3) | Km74+230 | x |
| x |
|
|
4 | Đường vào thủy điện Pờ Ê | Km77+890 |
| x | x |
|
|
5 | Ngã ba đường vào thôn 4 | Km79+500 |
| x | x |
|
|
6 | Ngã ba đường vào thôn Vi Lây 1 (vào thôn 1) | Km79+540 | x |
| x |
|
|
7 | Ngã ba vào thôn Kon Klung (thôn 11) | Km82+810 |
| x | x |
|
|
8 | Đường ra khu sản xuất | Km82+830 | x |
| x |
|
|
9 | Đường vào thôn 9 xã Hiếu | Km85+080 |
| x | x |
|
|
10 | Nga ba đường vào thôn Đăk Xô xã Hiếu | Km89+720 | x |
| x |
|
|
11 | Đường vào trường mầm non xã Hiếu | Km89+850 |
| x | x |
|
|
12 | Cửa hàng xăng dầu xã Hiếu (dự kiến) | Km91+000 | x |
| x |
|
|
13 | Ngã ba đường đi vào thôn Đăk Blom (thôn 3) | Km91+620 |
| x | x |
|
|
14 | Ngã tư đường Trường Sơn Đông | Km94+620 | x | x | x |
|
|
15 | Đường vào thôn Vi Glơng (thôn Ngọc Tem cũ) | Km96+060 |
| x | x |
|
|
16 | Ngã ba thôn Kon Leng 1, xã Đăk Long | Km103+540 |
| x | x |
|
|
17 | Ngã ba UBND xã Đăk Long | Km103+610 | x |
| x |
|
|
18 | Ngã ba đường thôn Kon Chốt, Kon Xú, Kon Plông | Km104+250 |
| x | x |
|
|
19 | Ngã ba đường vào thôn Kon Ke 2 | Km109+650 |
| x | x |
|
|
20 | Cửa hàng xăng dầu xã quy hoạch, thị trấn Kon Plông | Km110+200 |
| x | x |
|
|
21 | Đường đất vào bãi cát | Km111+120 |
| x | x |
|
|
22 | Ngã ba đường nội huyện (đường tránh Quốc lộ 24) | Km112+800 | x |
| x |
|
|
23 | Đường từ Quốc lộ 24 đi khu nghỉ dưỡng Đông Nam | Km113+450 | x |
|
| x | Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
24 | Ngã ba đường nội huyện (đường đi Thác Pa Sỹ) | Km114+600 | x | x | x |
|
|
25 | Ngã ba đường nội huyện | Km115+980 | x |
| x |
|
|
26 | Đường từ Quốc lộ 24 đi khu nghỉ dưỡng Đông Nam | Km116+300 | x |
|
| x | Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
27 | Ngã ba đường nội huyện (vào hồ Đăk Ke) | Km117+050 | x | x | x |
|
|
28 | Ngã ba Quốc lộ 24 mới (tránh đèo Măng Đen) | Km118+250 | x | x | x |
|
|
29 | Đường vào thôn 8 thị trấn Đăk Rve | Km127+860 | x |
| x |
|
|
30 | Đường vào Ủy ban nhân dân huyện | Km128+950 | x |
| x |
|
|
31 | Đường vào chợ Kon Rẫy | Km129+130 |
| x | x |
|
|
32 | Đường Quốc lộ 24 cũ vào trung tâm thị trấn Đăk Rve | Km130+120 | x |
| x |
|
|
33 | Đường đi thôn 5, Kon Du, xã Tân Lập | Km131+950 | x |
| x |
|
|
34 | Đường lên thác Đăk SNghé | Km132+550 |
| x | x |
|
|
35 | Đường đi thôn 6, xã Tân Lập | Km137+570 | x |
| x |
|
|
36 | Đường đi thôn 3, xã Tân Lập | Km137+680 |
| x | x |
|
|
37 | Cửa hàng xăng dầu Kon Rẫy - PV Oil | Km138+050 |
| x | x |
|
|
38 | Đường quy hoạch khu dân cư (vào chi nhánh ngân hàng chính sách) | Km139+100 | x | x | x |
|
|
39 | Đường tỉnh 677 đi xã Đăk Kôi | Km140+100 |
| x | x |
|
|
40 | Đường đi thôn 9 làng Kon SRệt | Km141+160 |
| x | x |
|
|
41 | Đường vào trường THCS Đăk Ruồng | Km141+540 | x |
| x |
|
|
42 | Cửa hàng xăng dầu số 10, xã Đăk Ruồng | Km142+240 | x |
| x |
|
|
43 | Đường đi làng Kon Tuh (đường vào thôn Kon Năng) | Km142+750 | x |
| x |
|
|
44 | Đường vào làng Kon SMôn | Km144+330 | x |
| x |
|
|
45 | Đường vào suối cấu 23 | Km146+220 | x |
| x |
|
|
46 | Đường đi Khu sản xuất thôn 1, 2, xã Đăk Tờ Re | Km147+030 |
| x | x |
|
|
47 | Đường đi thôn 12, xã Đăk Tờ Re | Km147+810 | x |
| x |
|
|
48 | Đường vào Thôn 5, Kon KLơng, xã Đăk Tờ Re | Km151+020 |
| x | x |
|
|
49 | Đường vào lô cao su | Km152+530 |
| x | x |
|
|
50 | Đường đi Khu sản xuất thôn 7, xã Đăk Tờ Re | Km153+660 | x |
| x |
|
|
51 | Đường vào Thôn 8, xã Đăk Tờ Re | Km154+900 | x | x | x |
|
|
52 | Đường vào lô cao su thôn 9 (vị trí đấu nối ĐGQH 18) | Km156+540 |
| x | x |
|
|
53 | Vị trí giao với đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2 | Km164+240 | x | x | x |
|
|
54 | Đường vào thôn Kon Rơ Lang | Km162+120 | x | x | x |
|
|
55 | Cửa hàng xăng dầu Quang Thành | Km163+650 |
| x |
| x | Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
56 | Đường Quốc lộ 24 cũ đi Thành phố Kon Tum (Bệnh viện 24) | Km163+900 | x |
| x |
|
|
57 | Đường Trần Văn Hai | Km165+280 | x |
| x |
|
|
58 | Đường vào phường Trường Chinh | Km166+100 | x | x | x |
|
|
59 | Đường Hàm Nghi | Km167+380 | x | x | x |
|
|
60 | Đường Sư Vạn Hạnh | Km167+685 | x | x | x |
|
|
Điểm cuối | Giao đường Hồ Chí Minh | Km168+200 |
|
|
|
|
|
IV. Bảng số 04: Danh mục các điểm đấu nối vào Quốc lộ 40
STT | Tuyến giao cắt | Lý trình | Vị trí đấu nối | Điểm đấu nối | Ghi chú | ||
Trái | Phải | Cũ | Mới | ||||
Điểm đầu | Giao đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 14C | Km0+000 |
|
|
|
|
|
1 | Đường ĐH.77 | Km1+900 |
| x | x |
|
|
2 | Đường quy hoạch phường Đăk Xú | Km3+055 |
| x | x |
|
|
3 | Đường vào khu dân cư | Km4+620 | x |
| x |
|
|
4 | Đường vào khu dân cư thôn Ngọc Tiền | Km6+250 | x |
| x |
|
|
5 | Đường vào khu dân cư thôn Ngọc Hải | Km7+970 | x |
| x |
|
|
6 | Đường quy hoạch phường Đăk Xú - Nút giao (vòng xuyến) | Km8+850 | x | x | x |
|
|
7 | Đường vào khu dân cư thôn Đăk Mế | Km9+050 | x |
| x |
|
|
8 | Cửa hàng xăng dầu dự kiến | Km10+200 |
| x | x |
|
|
9 | Đường vào khu dân cư Tà Ka | Km10+926 | x |
| x |
|
|
10 | Đường vào khu dân cư thôn Iệc | Km12+600 |
| x | x |
|
|
11 | Nút giao - đường khu kinh tế Pờ Y | Km13+100 | x |
| x |
|
|
12 | Đường D4 | Km18+350 |
| x | x |
|
|
13 | Đường D1 | Km18+850 | x |
| x |
|
|
Điểm cuối | Trung tâm kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y | Km20+000 |
|
|
|
|
|
V. Bảng số 05: Danh mục các điểm đấu nối vào Quốc lộ 40 B
STT | Tuyến giao cắt | Lý trình | Vị trí đấu nối | Điểm đấu nối | Ghi chú | ||
Trái | Phải | Cũ | Mới | ||||
Điểm đầu | Giáp tỉnh Quảng Nam | Km147+431 |
|
|
|
|
|
1 | Đường đi khu sản xuất Đăk Kinh 1 | Km154+070 | x |
| x |
|
|
2 | Đường đi thôn Đăk Xia | Km154+450 |
| x | x |
|
|
3 | Đường vào thủy điện Đăk Lây | Km159+297 |
| x | x |
|
|
4 | Đường Tỉnh lộ 672 | Km161+065 |
| x | x |
|
|
5 | Đường Tu Mơ Rông-Ngọc Yêu | Km163+247 | x |
| x |
|
|
6 | Đường đi làng Long Leo | Km165+180 | x |
| x |
|
|
7 | Đường đi làng Long Leo | Km165+909 |
| x | x |
|
|
8 | Đường đi làng Tu Mơ Rông | Km167+871 |
| x | x |
|
|
9 | Đường vào làng Tu Cấp | Km168+254 | x |
| x |
|
|
10 | Đường đi 4 xã phía Tây | Km173+258 |
| x | x |
|
|
11 | Đường vào thôn Đăk Siêng | Km174+542 | x |
| x |
|
|
12 | Đường vào thôn Tu Mơ Rông | Km174+830 |
| x | x |
|
|
13 | CHXD dự kiến số 4 | Km171+000 | x |
| x |
|
|
14 | Đường đi thủy điện Đăk Psi 3,4 | Km178+900 | x |
| x |
|
|
15 | Đường Nam Quảng Nam (đoạn tránh đèo Tu Mơ Rông) | Km180+940 | x |
| x |
|
|
16 | Đường vào làng Đăk Hà | Km181+580 |
| x | x |
|
|
17 | Đường ra khu sản xuất | Km183+180 | x | x | x |
|
|
18 | Đường Nam Quảng Nam (đoạn tránh đèo Tu Mơ Rông) | Km187+830 | x |
| x |
|
|
19 | Đường vào thôn Đăk Mông, Đăk Hà | Km188+190 |
| x | x |
|
|
20 | Trái đường vào chợ trung tâm xã Đăk Trăm, Đường vào tỉnh lộ 678; | Km189+750 | x | x | x |
|
|
21 | Cây xăng thôn Đăk Rô Gia, phải Đường vào thôn Đăk Rô Gia | Km190+750 | x | x | x |
|
|
22 | Đường vào thôn Đăk Rô Gia (tuyến 1) | Km191+540 |
| x | x |
|
|
23 | Đường ra khu sản xuất | Km192+370 | x |
| x |
|
|
24 | Đường ra khu sản xuất thôn Đăk Dring | Km194+310 | x |
| x |
|
|
25 | Đường vào mỏ đá Ngọk Tụ | Km195 + 970 |
| x | x |
|
|
26 | Đường ĐH 53 | Km197+870 |
| x |
|
|
|
27 | Đường vào nghĩa trang nhân dân xã Kon Đào | Km198+400 | x |
| x |
|
|
28 | Đường vào khu sản xuất thôn 2 | Km198+820 |
| x | x |
|
|
29 | Đường ĐH51 (đi xã Văn Lem) | Km 200+950 | x |
|
| x | Điều chỉnh vị trí Km199+124 theo Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
30 | Cửa hàng xăng dầu Thanh Nhàn; bên cạnh đường đi cánh đồng thôn 1 | Km 201+850 |
| x | x |
|
|
31 | Đường vào đập thủy lợi | Km202+780 | x |
| x |
|
|
32 | Đường vào làng Kon Cheo | Km203+260 |
| x | x |
|
|
33 | Đường Lý Nam Đế, Hội trường khối; điểm trường mầm non bình minh | Km204+100 | x | x | x |
|
|
34 | Đường Ngô Đức Đệ | Km204+610 | x | x | x |
|
|
35 | Đường Lê Quý Đôn | Km204+880 | x |
| x |
|
|
Điểm cuối | Giao đường Hồ Chí Minh | Km205+440 |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch các điểm đấu nối vào các quốc lộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Đường gom và các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
- 3Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch các điểm đấu nối vào các quốc lộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Đường gom và các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
- 7Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020
- 8Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 13Thông tư 39/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt các điểm đấu nối vào các quốc lộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 50/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực