- 1Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 23/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý dịch vụ công, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 23/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý dịch vụ công, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2024/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tư chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thực hiện ý kiến kết luận của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh tại Phiếu trình xin ý kiến ngày 05 tháng 9 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 237/TTr-SXD ngày 26 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Quy định này quy định về quản lý dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (Sau đây gọi tắt là dịch vụ công) trên địa bàn tỉnh Bình Định, bao gồm các dịch vụ:
a) Dịch vụ sự nghiệp công:
- Dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay;
- Dịch vụ chiếu sáng công cộng;
- Dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng.
b) Dịch vụ công ích:
- Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung;
- Dịch vụ tang lễ, nghĩa trang đô thị.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp các cơ quan và đơn vị liên quan, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 4 như sau:
“b) Định mức, giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được cơ quan có thẩm quyền ban hành;”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2 Điều 4 như sau:
“b) Căn cứ vào tính chất, nội dung của các dịch vụ công, phương pháp xác định dự toán thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về xác định và quản lý chi phí dịch vụ công; về hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ; về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 5 như sau:
“1. Đối với dự toán được bố trí từ nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý dịch vụ công tổ chức lập dự toán trình Sở Tài chính tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với dự toán được bố trí từ nguồn vốn ngân sách huyện (kể cả nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ nếu có).
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự toán và phương thức cung ứng dịch vụ công đô thị trên địa bàn do mình quản lý.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 6 như sau:
“2. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích (kể cả danh mục sửa đổi, bổ sung) thuộc lĩnh vực Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
3. Phối hợp kiểm tra phương án giá dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 7 như sau:
“1. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, rà soát danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích (kể cả danh mục sửa đổi, bổ sung).
4. Chủ trì thẩm định dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự toán dịch vụ công được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh (kể cả dự toán điều chỉnh, bổ sung).
5. Chủ trì thẩm tra quyết toán kinh phí thực hiện dịch vụ công sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
8. Bổ sung các điều 7a, 7b vào sau Điều 7 như sau:
“a) Bổ sung Điều 7a như sau:
Điều 7a. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích (kể cả danh mục sửa đổi, bổ sung) thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
3. Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra công tác quản lý chi phí dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch hoặc đột xuất khi cần thiết.
b) Bổ sung Điều 7b như sau:
Điều 7b. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích (kể cả danh mục sửa đổi, bổ sung) thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Phối hợp kiểm tra phương án giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập.
3. Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định dự toán dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
4. Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra công tác quản lý chi phí dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng theo kế hoạch hoặc đột xuất khi cần thiết.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 8 như sau:
“7. Rà soát, đề xuất các định mức công tác sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn chưa có trong hệ thống định mức dự toán do các Bộ ngành liên quan công bố gửi sở, ban, ngành liên quan xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.”
10. Thay thế cụm từ “dịch vụ công đô thị” thành “dịch vụ công” tại Quy định về quản lý dịch vụ công đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 75/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 23/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý dịch vụ công, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 50/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dịch vụ công đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 75/2020/QĐ-UBND
- Số hiệu: 50/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định