Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2009/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 07 tháng 8 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông;
Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông;
Căn cứ Thông tư số 122/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 820/TTr-STC ngày 17/7/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe cơ giới 3 bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Thông tin Truyền thông, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Bình Thuận và Thủ trưởng các tổ chức đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
VIỆC HỖ TRỢ THAY THẾ XE CÔNG NÔNG; XE CƠ GIỚI 3 BÁNH; XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH THUỘC DIỆN BỊ ĐÌNH CHỈ THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Đối tượng, điều kiện, mức hỗ trợ và thời gian thực hiện hỗ trợ.
1. Đối tượng được hỗ trợ là chủ sở hữu phương tiện của loại xe bị đình chỉ tham gia giao thông gồm:
a) Xe thô sơ ba bánh, xe thô sơ bốn bánh bị đình chỉ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh;
b) Xe cơ giới ba bánh đã được cấp đăng ký và gắn biển số nhưng bị đình chỉ tham gia giao thông vì địa bàn hoạt động nằm trong phạm vi khu vực mà UBND tỉnh quy định “cấm xe cơ giới ba bánh tham gia giao thông” và chủ phương tiện không thể đưa phương tiện đến hoạt động tại khu vực khác;
c) Xe cơ giới ba bánh không có đăng ký biển số theo quy định;
d) Xe công nông được lắp ráp từ động cơ diesel một xi lanh và tận dụng tổng thành ô tô (còn gọi là xe đầu ngang, độ chế).
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Chủ sở hữu phương tiện có xe bị đình chỉ tham gia giao thông quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thường trú tại Bình Thuận, có địa chỉ cư trú được UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận;
c) Chỉ thực hiện hỗ trợ đối với các chủ phương tiện giao thông đã sở hữu phương tiện giao thông thuộc diện bị đình chỉ lưu hành trước thời điểm Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 29/4/2009).
3. Mức hỗ trợ:
a) Đối với trường hợp mua xe cơ giới ba bánh, bốn bánh (loại xe được phép lưu hành theo quy định của pháp luật) hoặc chuyển đổi nghề để thay thế xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông: mức hỗ trợ là 5 triệu đồng cho 01 xe phải thay thế.
b) Đối với trường hợp mua xe tải để thay thế xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông: ngoài mức hỗ trợ 5 triệu đồng cho 01 xe phải thay thế còn được hỗ trợ 4 triệu đồng cho 01 xe tải mua mới. Số xe tải mua mới được hỗ trợ không vượt số xe phải thay thế.
c) Các chủ sở hữu phương tiện bị đình chỉ tham gia giao thông thuộc đối tượng là thương binh, người khuyết tật, hộ gia đình chính sách, hộ thuộc vùng khó khăn (xã thuộc khu vực II, III theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển) thì ngoài mức hỗ trợ chung được hỗ trợ thêm 500.000 đồng/xe (từ nguồn ngân sách địa phương).
4. Thời gian thực hiện hỗ trợ: đến hết ngày 31/12/2009, không giải quyết hỗ trợ cho các hồ sơ nộp sau thời điểm này.
Điều 2. Phương thức, hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ.
1. Phương thức thực hiện hỗ trợ: việc hỗ trợ được thực hiện thông qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện trên cơ sở đầy đủ hồ sơ, thủ tục và xác nhận của các cơ quan theo quy định tại Quyết định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ phương tiện có phương tiện thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông bao gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ để thay thế xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú về các nội dung sau:
- Xác nhận địa chỉ của chủ phương tiện.
- Xác nhận chủ phương tiện thuộc loại đối tượng được hỗ trợ thêm từ ngân sách địa phương theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều 1 Quy định này.
- Xác nhận về việc chủ phương tiện đang sở hữu xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông đã thực hiện thay thế xe theo quy định (không bao gồm các trường hợp chủ phương tiện đã bán xe nhưng còn giữ giấy tờ xe).
- Xác nhận về việc chuyển đổi nghề của chủ phương tiện có xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông trong trường hợp chuyển đổi nghề.
(Đơn theo mẫu số 1 đính kèm đối với trường hợp mua xe mới để thay thế xe cũ và theo mẫu số 2 đính kèm đối với trường hợp chuyển đổi nghề).
b) Bản sao có công chứng hoặc xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú đối với giấy đăng ký xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông trong trường hợp xe được cấp đăng ký và gắn biển số.
c) Bản sao có công chứng hoặc xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú đối với giấy đăng ký xe đã được mua để thay thế xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông.
3. Trình tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Chủ phương tiện thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ hoàn tất hồ sơ theo quy định tại
b) UBND xã, phường, thị trấn tổng hợp danh sách và gửi toàn bộ hồ sơ cho Phòng Công thương huyện (Phòng Đô thị đối với thị xã, thành phố). Phòng Công thương huyện (Phòng Đô thị đối với thị xã, thành phố) chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ phương tiện. Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản và được lưu giữ tại cơ quan chủ trì thẩm định cùng với hồ sơ xin hỗ trợ. Trường hợp hồ sơ xin hỗ trợ của chủ phương tiện không đủ điều kiện theo quy định thì cơ quan thẩm định phải có văn bản thông báo cho chủ phương tiện trong vòng 10 ngày làm việc để tiếp tục bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
c) Căn cứ kết quả thẩm định, Phòng Công thương huyện (Phòng Đô thị đối với thị xã, thành phố) lập báo cáo trình UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét ra quyết định về danh sách và mức hỗ trợ cho chủ phương tiện.
Quyết định về danh sách và mức hỗ trợ cho chủ phương tiện được gửi cho các cơ quan: UBND tỉnh, Sở Giao thông Vận tải; Sở Tài chính; Phòng Công thương huyện (Phòng Đô thị đối với thị xã, thành phố); Phòng Tài chính - Kế hoạch; Kho bạc Nhà nước; UBND xã, phường thị trấn nơi có chủ phương tiện được hỗ trợ.
d) Căn cứ quyết định hỗ trợ chủ phương tiện của UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn niêm yết và công bố công khai danh sách và mức hỗ trợ cho chủ phương tiện.
e) Căn cứ quyết định hỗ trợ chủ phương tiện của UBND huyện, thị xã, thành phố Kho bạc Nhà nước phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo lịch cấp tiền hỗ trợ cho chủ phương tiện để chủ phương tiện tới Kho bạc Nhà nước làm thủ tục lĩnh tiền hỗ trợ.
f) Chủ phương tiện căn cứ quyết định hỗ trợ của UBND huyện, thị xã, thành phố và lịch cấp tiền hỗ trợ do Kho bạc Nhà nước cấp huyện thông báo để đến Kho bạc Nhà nước cấp huyện nhận tiền hỗ trợ.
1. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Công thương (Phòng Đô thị), Phòng Tài chính - Kế hoạch; UBND xã, phường, thị trấn nhanh chóng triển khai thực hiện và ban hành Quyết định hỗ trợ cho các đối tượng; thực hiện công khai danh sách và mức hỗ trợ cho chủ phương tiện và báo cáo theo đúng quy định.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ tránh trường hợp các đối tượng được hỗ trợ đã nhận tiền hỗ trợ nhưng tiếp tục sử dụng phương tiện bị đình chỉ lưu hành hoặc chủ phương tiện sau khi đã nhận tiền hỗ trợ lại chuyển giao phương tiện thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông cho người khác tiếp tục sử dụng để làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương xử lý nghiêm tịch thu phương tiện bị đình chỉ lưu thông theo quy định đối với các đối tượng đã nhận tiền hỗ trợ theo quy định nhưng không thực hiện chuyển đổi phương tiện, chuyển đổi nghề.
2. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận cụ thể từng nội dung trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 2 của Quy định này.
3. Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm hướng dẫn việc xét duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ thay thế xe công nông; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh báo cáo Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính tình hình thực hiện hàng quý vào trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện của cả năm 2009 chậm nhất vào ngày 01 tháng 02 năm 2010 (theo mẫu số 3 đính kèm).
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ thay thế xe công nông; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông; tham mưu UBND tỉnh cấp phát kinh phí cho các huyện, thị xã, thành phố; phối hợp với Sở Giao thông Vận tải tổng hợp nhu cầu kinh phí tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn thông báo lịch cấp tiền hỗ trợ cho chủ phương tiện; kịp thời chi trả cho các đối tượng theo đúng quy định.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn việc xác nhận cho các chủ sở hữu phương tiện bị đình chỉ tham gia giao thông thuộc đối tượng là thương binh, người khuyết tật, hộ gia đình chính sách, hộ thuộc vùng khó khăn được hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 Quy định này.
7. Sở Thông tin Truyền thông, Đài phát thanh truyền hình Bình Thuận, Báo Bình Thuận, các tổ chức đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị thực hiện tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trong nhân dân về chính sách hỗ trợ chuyển đổi phương tiện thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..............., ngày ... tháng ... năm 2009
ĐỂ THAY THẾ XE CÔNG NÔNG; XE CƠ GIỚI BA BÁNH; XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH THUỘC DIỆN BỊ ĐÌNH CHỈ THAM GIA GIAO THÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP MUA XE MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2009/QĐ-UBND ngày /8/2009 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)..........
Tôi tên là:
Số chứng minh nhân dân:.....................cấp ngày................do công an.................cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................ .................
Thuộc đối tượng (thương binh, người khuyết tật, hộ gia đình chính sách, hộ thuộc vùng khó khăn)...........................................................
Hiện đang sở hữu xe: ..........từ ngày(1):..............thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông; biển kiểm soát là (nếu có):.................... số máy (nếu có):.........................................
Tôi đã mua một chiếc xe có biển kiểm soát là:..................để thay thế chiếc xe nói trên.
Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền:……….triệu đồng.
Tôi xin cam kết không tiếp tục sử dụng chiếc xe……………… thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông theo quy định của Chính phủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
(1): Thời điểm sở hữu xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..............., ngày ... tháng ... năm 2009
ĐỂ THAY THẾ XE CÔNG NÔNG; XE CƠ GIỚI BA BÁNH; XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH THUỘC DIỆN BỊ ĐÌNH CHỈ THAM GIA GIAO THÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2009/QĐ-UBND ngày /8/2009 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)..........
Tôi tên là:
Số chứng minh nhân dân:.....................cấp ngày................do công an.................cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................ .................
Thuộc đối tượng (thương binh; người khuyết tật; hộ gia đình chính sách; hộ thuộc vùng khó khăn)...........................................................
Hiện đang sở hữu xe: ..........từ ngày (1):......... thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông; biển kiểm soát là (nếu có):........................; số máy (nếu có):...............
Tôi đã thực hiện chuyển đổi nghề, sang làm nghề................................. và thay thế chiếc xe nói trên.
Căn cứ Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền:……….triệu đồng.
Tôi xin cam kết không tiếp tục sử dụng chiếc xe……………… thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông theo quy định của Chính phủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | Người làm đơn |
(1): Thời điểm sở hữu xe
Tỉnh……
TÌNH HÌNH HỖ TRỢ THAY THẾ XE THUỘC DIỆN ĐÌNH CHỈ THAM GIA GIAO THÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 548/QĐ-TTg NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2009
Quý … năm …...
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2009/QĐ-UBND ngày /8/2009 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Thực hiện trong quý | Lũy kế từ đầu năm | Ghi chú |
A | Xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông đã gửi hồ sơ đến KBNN đề nghị hỗ trợ | chiếc |
|
|
|
1 | Xe thô sơ 3, 4 bánh | chiếc |
|
|
|
2 | Xe cơ giới 3 bánh được cấp đăng ký nhưng bị đình chỉ do hoạt động trong địa bàn do UBND tỉnh cấm hoạt động | chiếc
|
|
|
|
3 | Xe cơ giới 3 bánh | chiếc |
|
|
|
4 | Xe lôi máy, xe công nông | chiếc |
|
|
|
B | Số tiền đã hỗ trợ cho dân | triệu đồng |
|
|
|
I | Chia theo ngân sách TW và ngân sách địa phương |
|
|
|
|
1 | NSTW | triệu đồng |
|
|
|
2 | NSĐP | triệu đồng |
|
|
|
II | Chia theo mức hỗ trợ |
|
|
|
|
1
| Mức hỗ trợ 5 triệu đồng Trong đó: - Cho mua xe mới - Cho chuyển đổi nghề | triệu đồng
triệu đồng triệu đồng |
|
|
|
2 | Mức hỗ trợ 9 triệu | triệu đồng |
|
|
|
- 1Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2009 về điều chỉnh chính sách hỗ trợ đổi mới phương tiện và nghề nghiệp đối với hộ gia đình có xe bị đình chỉ tham gia giao thông do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 về hỗ trợ thay thế xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 4Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 548/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 122/2009/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 548/QĐ-TTg về việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2009 về điều chỉnh chính sách hỗ trợ đổi mới phương tiện và nghề nghiệp đối với hộ gia đình có xe bị đình chỉ tham gia giao thông do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2010 về hỗ trợ thay thế xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe cơ giới 3 bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 50/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra