Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 50/2006/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 04 tháng 08 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN TÀI NĂNG TRẺ TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 70/2003/QĐ-TTg , ngày 29/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam đến năm 2010;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND , ngày 14/4/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét đề nghị của Ban thường vụ Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc tại văn bản số 981/TĐ-VP ngày 28/7/2006; và thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 69/BC-STP ngày 13/7/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Qui định về quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Giao cho Ban thường vụ Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ; được sử dụng con dấu của Tỉnh đoàn để giao dịch và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Bí thư tỉnh đoàn, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trong tỉnh, các tổ chức và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Ái

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN TÀI NĂNG TRẺ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo quyết định số: 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc do Ban thường vụ Tỉnh đoàn trực tiếp quản lý và sử dụng. Hoạt động của Quỹ không kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, mà nhằm mục tiêu hỗ trợ và giúp đỡ những tài năng trẻ trên các lĩnh vực học tập, nghiên cứu khoa học, nghệ thuật, thể thao, lao động, sản xuất, kinh doanh;

Điều 2. Ban thường vụ Tỉnh đoàn tự chịu trách nhiệm về hoạt động của quỹ trước Pháp luật, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh;

Điều 3. Hoạt động thu, chi tài chính, hạch toán và quyết toán tài chính phải tuân thủ theo Pháp luật hiện hành của Nhà nước;

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động

1. Hoạt động của Quỹ nhằm phát hiện, hỗ trợ, khuyến khích phát triển những tài năng trẻ trên các lĩnh vực học tập, nghiên cứu khoa học, nghệ thuật, thể thao, lao động, sản xuất, kinh doanh, hiện đang sống, học tập, làm việc tại tỉnh Vĩnh Phúc;

3. Quỹ không hoạt động kinh doanh, không phải nộp thuế và các khoản thu khác. Việc huy động, quản lý và sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng quy định của Pháp luật và những nội dung tại bản quy định này;

4. Hoạt động của Quỹ bao gồm hỗ trợ không hoàn trả và hỗ trợ có hoàn trả. Mức chi cho từng nội dung và đối tượng cụ thể do Ban điều hành Quỹ quyết định.

Điều 5. Vận động xây dựng Quỹ

1. Ở cấp Tỉnh, Ban vận động xây dựng quỹ đồng thời là Ban điều hành có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức các hình thức tuyên truyền, vận động đoàn viên thanh thiếu niên; các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ, giúp đỡ xây dựng Quỹ.

2. Ở cấp huyện, Thị đoàn và đoàn tương đương thành lập Ban vận động xây dựng Quỹ.

Điều 6. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ

1. Hỗ trợ không hoàn trả:

a) Hỗ trợ cho TTN tham gia các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế;

b) Hỗ trợ cho TTN có năng khiếu để phát triển tài năng trên các lĩnh vực;

c) Hỗ trợ cho TTN có phát minh, sáng chế có giá trị cao hoặc làm chủ các đề tài khoa học đang được nghiên cứu ứng dụng vào thực tế.

2. Hỗ trợ có hoàn trả:

Doanh nhân trẻ, chủ trang trại trẻ được cấp có thẩm quyền công nhận, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh đem lại hiệu quả giá trị kinh tế - xã hội cao.

Điều 7. Các hình thức hỗ trợ:

1. Hỗ trợ không hoàn trả:

a) Cấp hiện vật hỗ trợ;

b) Cấp học bổng;

c) Trao sổ tiết kiệm;

d) Hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ về tài chính để đi học, nghiên cứu, tập luyện tham dự các cuộc thi trong nước và quốc tế;

e) Giới thiệu các tổ chức và cá nhân trực tiếp giúp đỡ, bảo trợ;

2. Hỗ trợ có hoàn trả:

Chủ doanh nghiệp trẻ, chủ trang trại trẻ được Quỹ hỗ trợ dưới hình thức cho vay có hoàn trả. Vốn cho vay có kỳ hạn không quá 02 năm. Không thu lãi mà chỉ thu phí, mức phí cao nhất không quá 1%/tháng/số tiền vay (3 tháng thu phí 1 lần).

Điều 8. Mức hỗ trợ:

1. Đối với hình thức hỗ trợ không hoàn trả, mức hỗ trợ từ 01 triệu đồng đến 10 triệu đồng;

2. Đối với hình thức hỗ trợ có hoàn trả, mức hỗ trợ cao nhất không quá 50 triệu đồng.

Điều 9. Quy trình, thủ tục xét duyệt hỗ trợ:

1. Đối với hình thức hỗ trợ không hoàn trả:

a) Ban điều hành phát hiện; tiếp nhận tiến cử tài năng trẻ của các cấp bộ Đoàn, Đội, Hội, của các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân gửi đến;

b) Thường trực Ban điều hành xác minh, lấy giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; nếu xét thấy cần thiết có thể tham khảo ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan;

c) Ban điều hành họp thẩm định hồ sơ, xét duyệt và quyết định (bằng văn bản) hình thức và mức hỗ trợ cụ thể.

2. Đối với hình thức hỗ trợ có hoàn trả:

a) Điều kiện chủ doanh nghiệp trẻ, chủ trang trại trẻ được hỗ trợ:

- Có đơn đề nghị được hỗ trợ;

- Có dự án và phương án áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả vốn vay;

- Không có các khoản nợ đọng thuế, nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức kinh tế khác.

b) Thường trực Ban điều hành xác minh, tham khảo ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan;

c) Ban điều hành họp thẩm định hồ sơ, xét duyệt và quyết định (bằng văn bản) mức hỗ trợ, mức thu phí và thời gian hỗ trợ cụ thể;

d) Trưởng ban điều hành và chủ doanh nghiệp trẻ, chủ trang trại trẻ ký văn bản hỗ trợ.

Điều 10. Thu, chi tài chính của Quỹ:

1. Nguồn thu của Quỹ :

a) Thu từ việc vận động đoàn viên, TTN; các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ, đóng góp xây dựng Quỹ;

b) Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ hàng năm;

c) Tiếp nhận từ các nguồn tài trợ và các khoản thu khác, các hoạt động hợp pháp của Quỹ mang lại như tiền nhàn rỗi gửi tiết kiệm, thu phí từ hỗ trợ có hoàn trả.

2. Chi hoạt động của Quỹ

a) Hàng năm dành 10% trên tổng số thu được (trừ các khoản thu viện trợ, tài trợ có mục đích) để chi phí quản lý Quỹ bao gồm :

- Hoạt động của Ban điều hành;

- Chi công tác phí;

- Chi thanh toán dịch vụ công cộng;

- Chi hội nghị sơ kết, tổng kết;

- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ hoạt động;

- Chi hoạt động xác minh, thẩm tra, lấy ý kiến;

- Chi công tác tuyên truyền, vận động xây dựng Quỹ;

- Chi khác.

b) Quỹ mở tài khoản riêng tại kho bạc Nhà nước, số dư cuối kỳ của năm trước được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng;

c) Quỹ chịu trách nhiệm thực hiện các khoản chi tiêu đúng chế độ của Nhà nước, trong phạm vi nguồn thu thực hiện cho phép.

Điều 11. Chế độ hạch toán và kế toán:

1, Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Quỹ thực hiện chế độ báo cáo tài chính 6 tháng và cuối năm;

2. Quỹ thực hiện hạch toán, mở sổ sách kế toán, thống kê theo chế độ kế toán. Việc hạch toán, quyết toán kinh phí của Quỹ thực hiện theo quy định của Pháp luật hiện hành trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp.

Điều 12. Lập kế hoạch tài chính:

1. Hàng năm Ban điều hành xây dựng kế hoạch tài chính, bao gồm :

- Kế hoạch xây dựng nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn;

- Kế hoạch thu, chi tài chính.

2. Ban thường vụ Tỉnh đoàn có trách nhiệm xem xét, phê duyệt các kế hoạch tài chính (sau khi có ý kiến của Sở tài chính).

3. Đối với nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước hỗ trợ, việc lập dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ tài chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 13. Xử lý các trường hợp rủi ro đối với Quỹ:

1. Đối tượng được hỗ trợ có hoàn trả, nếu đến hạn không trả được (gốc và phí) thì Thường trực Ban điều hành phải kiểm tra, xác minh, lập biên bản phân loại nợ. Tìm nguyên nhân và biện pháp thu hồi;

2. Nợ do nguyên nhân khách quan, Ban điều hành sẽ áp dụng biện pháp như: Gia hạn nợ, khoanh nợ, miễn giảm nợ;

3. Nợ do nguyên nhân chủ quan, Ban điều hành sẽ xem xét áp dụng các biện pháp tích cực để thu hồi. Nếu cố tình chiếm dụng vốn thì lập hồ sơ chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Khen thưởng, xử lý vi phạm:

1. Khen thưởng: Hàng năm, tổng kết 5 năm, 10 năm hoạt động xây dựng và quản lý sử dụng quỹ những tập thể cá nhân có nhiều thành tích trong xây dựng, quản lý và sử dụng vốn quỹ tốt được xét khen thưởng;

2. Xử lý vi phạm: Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Quỹ tài năng trẻ, tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật.

Điều 15. Tổ chức thực hiện:

1. Giao cho Ban thường vụ Tỉnh đoàn có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức Đoàn các cấp trong tỉnh thực hiện nghiêm túc quyết định của UBND tỉnh về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển tài năng trẻ của tỉnh;

2. Ban thường vụ Tỉnh đoàn, các cấp, các ngành trong tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện bản quy định này. Quá trình thực hiện nếu có điểm nào chưa phù hợp, vướng mắc các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Ban thường vụ Tỉnh đoàn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 50/2006/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 50/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/08/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Trần Ngọc Ái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/08/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản