BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2006/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2006 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trực thuộc Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối (sau đây gọi là Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn) là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, có chức năng kiểm định, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật an toàn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước để hoạt động và giao dịch.
3. Trụ sở chính của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn đặt tại Thành phố Hà Nội. Văn phòng đại diện phía Nam đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Văn phòng đại diện miền Trung và Tây nguyên đặt tại Thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định.
1. Thực hiện kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo danh mục do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành hoặc mang tính chất đặc thù chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định. Thực hiện kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ chai chứa khí và khí hoá lỏng.
2. Kiểm định các đồng hồ đo áp suất theo uỷ quyền của Tổng cục Tiêu chuẩn- Đo lường-Chất lượng.
3. Cấp phiếu kết quả kiểm định cho các đối tượng đã được kiểm định đảm bảo an toàn kỹ thuật theo Tiêu chuẩn và Quy phạm Việt Nam, Quy trình kiểm định theo qui định.
4. Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật an toàn đối với các công việc: kiểm tra kim loại bằng phương pháp không phá huỷ; kiểm tra chất lượng mối ghép kim loại; hiệu chỉnh các đồng hồ đo lường về áp suất; kiểm tra an toàn điện, tiếp địa-chống sét và các dịch vụ kỹ thuật khác khi được sự thống nhất của các cơ quan quản lý chuyên ngành.
5. Tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện và cấp giấy chứng nhận về kỹ thuật an toàn cho cán bộ quản lý và công nhân vận hành nồi hơi, thiết bị áp lực, thiết bị lạnh, thiết bị nâng. Tham gia đào tạo cán bộ kiểm định viên, công nhân hàn áp lực, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ theo yêu cầu của các cơ sở.
6. Thực hiện hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn và các lĩnh vực kỹ thuật khác.
7. Thu và quản lý sử dụng phí kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định của Nhà nước.
8. Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối giao để phục vụ công tác quản lý việc chế tạo, lắp đặt, sửa chữa và chuyển giao công nghệ các thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ ở các cơ sở.
1. Lãnh đạo:
a) Giám đốc Trung tâm do Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm và các nhiệm vụ được giao.
b) Các Phó Giám đốc Trung tâm do Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Bộ máy giúp việc gồm:
a) Các phòng nghiệp vụ;
b) Các Văn phòng đại diện;
c) Các Trạm kiểm định kỹ thuật an toàn chai chứa khí và khí hóa lỏng.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm quyết định biên chế, qui định tổ chức bộ máy của Trung tâm. Xây dựng Qui chế hoạt động của Trung tâm trình Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 54/1998-QĐ/BNN-TCCB ngày 11 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Giám đốc Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT Quy định việc phối hợp công tác bảo đảm an ninh, an toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Thông tư liên tịch 04/2015/TTLT-BCA-BNNPTNT Quy định việc phối hợp công tác bảo đảm an ninh, an toàn ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 50/2006/QĐ-BNN về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trực thuộc Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 50/2006/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Diệp Kỉnh Tần
- Ngày công báo: 28/06/2006
- Số công báo: Từ số 46 đến số 47
- Ngày hiệu lực: 13/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực