Hệ thống pháp luật

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

Số: 50/2004/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BƯU ĐIỆN TỈNH HẬU GIANG

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 01/08/1995 của Chính phủ về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 1316/CP-ĐMDN ngày 13/09/2004 về việc tổ chức lại các đơn vị thành viên của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại các tỉnh mới được chia tách;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Tờ trình số 248/TCCB-HĐQT ngày 27/09/2004 về việc đề nghị Bộ Bưu chính, Viễn thông xem xét, quyết định thành lập các đơn vị thành viên mời tại các tỉnh mới được chia tách;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay thành lập Bưu điện tỉnh Hậu giang đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Bưu điện tỉnh Cần Thơ cũ.

Bưu điện tỉnh Hậu Giang có con dấu theo tên gọi, được đăng ký kinh doanh, được mở tài khoản tại ngân hàng, trụ sở chính đặt tại phường 1, thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Bưu điện tỉnh Hậu Giang được phép hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ trong lĩnh vực:

1. Tổ chức, xây dựng, quản lý, khai thác mạng bưu chính công cộng trên địa bàn tỉnh;

2. Kinh doanh dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh và cung cấp dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật;

3. Được cung cấp dịch vụ viễn thông, tin học cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh thông qua hình thức đại lý cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, tin học theo quy định của pháp luật;

4. Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Tổng công ty Bưu chính Vĩnh thông Việt Nam cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Bưu điện tỉnh Hậu Giang gồm có:

1. Bộ máy quản lý:

- Giám đốc và Phó giám đốc;

- Bộ máy giúp việc.

2. Các đơn vị kinh tế trực thuộc Bưu điện tỉnh Hậu Giang hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng theo mẫu dấu doanh nghiệp nhà nước và theo tên gọi để giao dịch, có tài khoản tại Ngân hàng, gồm:

2.1. Bưu điện huyện Châu Thành

Trụ sở chính: thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành.

2.2. Bưu điện huyện Châu Thành A

Trụ sở chính: thị trấn Một Ngàn, huyện Châu Thành A.

2.3. Bưu điện huyện Phụng Hiệp

Trụ sở chính: thị trấn Phụng Hiệp, huyện Phụng Hiệp.

2.4. Bưu điện huyện Vị Thủy

Trụ sở chính: thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy.

2.5. Bưu điện huyện Long Mỹ

Trụ sở chính: thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ.

3. Tổ chức và hoạt động của Bưu điện tỉnh Hậu Giang được quy định cụ thể trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Bưu điện tỉnh do Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam ban hành.

Điều 4. Bưu điện tỉnh Hậu Giang có nhiệm vụ làm đầy đủ thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành để chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Giám đốc Bưu điện tỉnh Hậu Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
 
 


Đỗ Trung Tá

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 50/2004/QĐ-BBCVT về việc thành lập Bưu điện tỉnh Hậu Giang do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

  • Số hiệu: 50/2004/QĐ-BBCVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/11/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
  • Người ký: Đỗ Trung Tá
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 30
  • Ngày hiệu lực: 14/12/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 20/04/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản