- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 3Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 4Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 1Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 102/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2003/QĐ-UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2003/QĐ-UBBT | Phan Thiết, ngày 01 tháng 8 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2003 ĐẾN 2010.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
- Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
- Căn cứ Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/03/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
- Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 2119/KH-TĐ ngày 15 tháng 7 năm 2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn từ năm 2003 đến 2010.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND và HĐND Tỉnh, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính-Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thương mại-Du lịch, Sở Công nghiệp, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ Phát triển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Phan Thiết và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận : | TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2003 ĐẾN 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50/2003 /QĐ-UBBT ngày 01/8/2003 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nhằm khuyến khích các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước đầu tư vào tỉnh Bình Thuận từ khâu chuẩn bị đầu tư, xây dựng dự án đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khuyến khích đầu tư trên địa bàn là yêu cầu chung đối với các cấp, ngành và của toàn dân trong tỉnh. Nhằm kêu gọi thu hút đầu tư, các cơ quan hành chính Nhà nước trong tỉnh có trách nhiệm phải thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong việc kêu gọi và thực hiện ưu đãi đầu tư đối với các nhà đầu tư nhằm tăng cường khuyến khích đầu tư.
Điều 2: Đối tượng và phạm vi áp dụng chính sách thu hút đầu tư :
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận bảo hộ, khuyến khích, đối xử bình đẳng và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn của Tỉnh theo pháp luật Việt Nam. Đối tượng trên áp dụng cho công dân Việt Nam, kể cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài, của người nước ngoài thường trú ở Việt Nam hoặc của công dân Việt Nam cùng thành lập với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam có dự án đầu tư tại Bình Thuận.
Điều 3: Các đối tượng được quy định trên đây, ngoài việc được hưởng các ưu đãi khác theo quy định chung của Nhà nước còn được hưởng các ưu đãi đầu tư của tỉnh theo quy định này.
Điều 4: Điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư:
1.Các lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi :
Các dự án đầu tư phát triển gắn với sản phẩm lợi thế và chế biến xuất khẩu từ nguyên vật liệu, tài nguyên khoáng sản tại chỗ, không sử dụng vốn ngân sách ( chi tiết tại biểu I ).
2. Dự án đầu tư có sử dụng số lao động bình quân trong năm là:
- Địa bàn khu vực I: ³ 200 lao động.
- Địa bàn khu vực II: ³ 150 lao động .
- Địa bàn khu vực III: ³ 100 lao động .
3. Dự án đầu tư nộp ngân sách hàng năm :
- Địa bàn khu vực I: ³ 03 tỷ đồng.
- Địa bàn khu vực II: ³ 02 tỷ đồng.
- Địa bàn khu vực III: ³ 01 tỷ đồng.
Điều 5: Địa bàn đầu tư:
Chia thành 3 khu vực như sau :
- Địa bàn khu vực I: Các xã phường thành phố Phan Thiết ( trừ xã Thiện Nghiệp ).
- Địa bàn khu vực II: Các thị trấn và xã đồng bằng ( kể cả xã Thiện Nghiệp-TP. Phan Thiết )
- Địa bàn khu vực III: Các xã còn lại ( xã thuộc chương trình 135, xã đặc biệt khó khăn )
- Đối với Huyện Phú Quý có chính sách riêng .
Chương II
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 6: Hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và đào tạo nghề:
1. Các dự án đầu tư sản xuất trên địa bàn khu vực III được hỗ trợ chi phí lập dự án. Mức hỗ trợ 100% kinh phí lập dự án nhưng không quá 50 triệu đồng. Nhà đầu tư ứng trước để chuẩn bị đầu tư và được thanh toán sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư XDCB.
2. Dự án đầu tư được hỗ trợ kinh phí khi đào tạo nghề lần đầu đối với lao động phổ thông có hộ khẩu tại Bình Thuận :
- Khu vực II : Mức hỗ trợ cho 1 khóa học bằng 50% tiền học phí, tối đa không quá 500 ngàn đồng/1 lao động.
- Khu vực III : Mức hỗ trợ cho 1 khóa học bằng 70% tiền học phí, tối đa không quá 700 ngàn đồng/1 lao động.
1. Dự án đầu tư đáp ứng được một trong ba điều kiện quy định tại Điều 4:
- Địa bàn khu vực II: Hỗ trợ 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 2 năm.
- Địa bàn khu vực III: Hỗ trợ 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 4 năm.
2. Nếu đáp ứng 2 trong 3 điều kiện quy định tại Điều 4:
- Địa bàn khu vực II: Hỗ trợ 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 3 năm.
- Địa bàn khu vực III: Hỗ trợ 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 6 năm.
3. Nếu đáp ứng cả 3 điều kiện quy định tại Điều 4:
- Địa bàn khu vực II: Hỗ trợ 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 5 năm.
- Địa bàn khu vực III: Hỗ trợ 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 10 năm .
1. Dự án đầu tư đáp ứng được 1 trong 3 điều kiện quy định tại Điều 4:
- Địa bàn khu vực II: Hỗ trợ miễn tiền thuê đất trong 2 năm.
- Địa bàn khu vực III: Hỗ trợ miễn tiền thuê đất trong 4 năm .
2. Nếu đáp ứng 2 trong 3 điều kiện quy định tại Điều 4 :
- Địa bàn khu vực II: Hỗ trợ miễn tiền thuê đất phải nộp trong 3 năm.
- Địa bàn khu vực III: Hỗ trợ miễn tiền thuê đất phải nộp trong 6 năm.
3. Nếu đáp ứng cả 3 điều kiện quy định tại Điều 4 :
- Địa bàn khu vực II: Hỗ trợ miễn tiền thuê đất phải nộp trong 5 năm.
- Địa bàn khu vực III: Hỗ trợ miễn tiền thuê đất phải nộp trong 10 năm.
Điều 9: Ngân sách Tỉnh hỗ trợ kinh phí đền bù giải tỏa trong phạm vi dự án:
- Địa bàn khu vực II: Hỗ trợ 30 % kinh phí đền bù giải tỏa.
- Địa bàn khu vực III: Hỗ trợ 50 % kinh phí đền bù giải tỏa.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10: Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện và thành phố:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1.1. Chủ trì tham mưu UBND Tỉnh giải quyết hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đầu tư và kinh phí xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào các dự án.
1.2. Phối hợp với Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển tham mưu cho UBND Tỉnh về kế hoạch vốn tín dụng ưu đãi hàng năm đối với các dự án thuộc diện được sử dụng vốn tín dụng ưu đãi theo quy định của Nhà nước.
2. Sở Tài chính - Vật giá:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND Tỉnh giải quyết kinh phí hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề từ Ngân sách tỉnh.
3. Sở Xây dựng: Có trách nhiệm công bố và cung cấp các thông tin về quy hoạch xây dựng chung và quy hoạch xây dựng chi tiết phục vụ công tác khảo sát, lập dự án của các nhà đầu tư. Chủ trì, phối hợp với các Sở nghành có liên quan trong việc thẩm định và phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng đối với các dự án có đầu tư xây dựng. Chủ trì phối hợp với Sở Địa chính, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND Tỉnh bố trí đất đai tái định cư ( nếu dự án có nhu cầu tái định cư ).
4. Sở Địa chính:
4.1. Tham mưu UBND Tỉnh giải quyết thủ tục về giao đất hoặc cho thuê đất đối với các dự án.
4.2. Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu UBND Tỉnh về bố trí đất tái định cư đối với các dự án có nhu cầu bố trí tái định cư.
5. Cục Thuế Tỉnh: Hướng dẫn và thực hiện các ưu đãi về thuế cho các chủ đầu tư theo chứng nhận ưu đãi đầu tư do UBND Tỉnh cấp đối với các dự án.
6. Ban Đền bù giải tỏa : Xây dựng kế hoạch, phương án và tổ chức đền bù giải tỏa các dự án thuộc vốn ngân sách để phục vụ cho việc triển khai công tác giải phóng mặt bằng.
7. Ban Quản lý các khu công nghiệp : Hướng dẫn hồ sơ thủ tục và quản lý các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp đã được Chính phủ phê duyệt. Triển khai thực hiện quy hoạch các khu công nghiệp để thu hút đầu tư.
8. Các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Thủy sản, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Thương mại - Du lịch, Địa chính, các Sở, Ban, Ngành, UBND huyện, thành phố Phan Thiết tiến hành rà soát và hoàn chỉnh các quy hoạch ngành, vùng lãnh thổ... xác định ranh giới các loại đất cắm mốc xác định. Thường xuyên công bố công khai quỹ đất để các nhà đầu tư lựa chọn địa điểm dự án.
9. UBND các Huyện, Thành phố: Tiến hành quy hoạch các khu ( cụm ) công nghiệp thuộc phạm vi được phân công để thu hút đầu tư. Chịu trách nhiệm công tác giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn, bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư trong thời gian ngắn nhất theo quy định.
Điều 11:
1.Các dự án đã được cấp ưu đãi đầu tư trước đây, nay tiếp tục được hưởng các ưu đãi đầu tư cho đến hết thời gian còn lại theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp. Trường hợp có dự án đầu tư mở rộng, hiện đại hoá thiết bị công nghệ sau thời gian ban hành quyết định này đáp ứng được các điều kiện theo quy định này nhà đầu tư có hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư, thì được cấp ưu đãi đầu tư cho phần đầu tư mở rộng , hiện đại hoá thiết bị công nghệ theo quyết định này.
2. Những ưu đãi không có trong quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999, Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 và Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời cho UBND Tỉnh, thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 102/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2003/QĐ-UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1Quyết định 15/2006/QĐ-UBND sửa đổi chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2003-2010 kèm theo Quyết định 50/2003/QĐ-UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 102/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2003/QĐ-UBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 3Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 4Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
Quyết định 50/2003/QĐ-UBBT quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn từ năm 2003 đến 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 50/2003/QĐ-UBBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực