- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 37/2007/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý, tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 3Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 11 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 16/7/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 63/TTr-STNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định: “Bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có chức năng giúp Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực đất đai và trực tiếp tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trụ sở của Chi cục đặt tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Chi cục giúp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về quản lý đất đai đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
2. Tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đánh giá, phân hạng đất; thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai cấp tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ phê duyệt; tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do UBND cấp huyện trình UBND tỉnh phê duyệt; kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổ chức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tham mưu ký hợp đồng thuê đất theo quy định.
5. Thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo ủy quyền của UBND tỉnh; hướng dẫn đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; lập và quản lý hồ sơ địa chính; việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
7. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng Bảng giá đất, gửi Hội đồng thẩm định Bảng giá đất tỉnh thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt; đề xuất việc giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất; tổ chức thực hiện điều tra, tổng hợp và cung cấp thông tin, dữ liệu về giá đất.
8. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
10. Tổ chức kiểm tra việc sử dụng đất của các tổ chức, việc thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, phát triển quỹ đất, đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
11. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực quản lý đất đai, chủ trì hoặc tham gia thực hiện các dự án trong nước và hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.
12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý đất đai đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, công chức chuyên môn của UBND cấp xã; chủ trì hoặc phối hợp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý đất đai cho công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, công chức chuyên môn của UBND cấp xã; tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh theo quy định.
13. Theo dõi, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên đất đai; phối hợp với Thanh tra Sở trong việc thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh và kiến nghị Giám đốc Sở xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai theo phân công của Giám đốc Sở.
14. Giúp Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai; thẩm định việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ đối với diện tích từ 0,5 ha trở lên.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý đất đai do Giám đốc Sở, UBND tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Chi cục do một Chi cục trưởng lãnh đạo theo chế độ Thủ trưởng. Chi cục trưởng là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Chi cục trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định phân công phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
2. Giúp việc cho Chi cục trưởng có các Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng phân công phụ trách từng lĩnh vực, công việc cụ thể, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật những phần việc được phân công.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định theo đúng quy định phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Chi cục có các phòng nghiệp vụ sau:
- Phòng Tổ chức - Hành chánh;
- Phòng Quy hoạch - Kế hoạch;
- Phòng Đăng ký đất;
- Phòng Kinh tế đất.
Việc thành lập mới các phòng của Chi cục do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Các phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng giúp Chi cục trưởng thực hiện các nhiệm vụ của phòng. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chi cục trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật theo đúng quy định phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế của Chi cục là biên chế hành chính do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hằng năm trên cơ sở nhiệm vụ được giao, Vị trí việc làm, số lượng các chức danh công chức, nhân viên của Chi cục và tổng số biên chế hành chính của tỉnh do Bộ Nội vụ giao
2. Việc quản lý biên chế, công chức, nhân viên của Chi cục được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức, nhân viên trong các cơ quan Nhà nước.
Điều 5. Kinh phí hoạt động và thực hiện chế độ tài chính
1. Kinh phí hoạt động của Chi cục chủ yếu từ các nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách Nhà nước;
b) Kinh phí từ các chương trình, dự án, đề án về quản lý đất đai;
c) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2. Chi cục thực hiện chế độ tài chính theo các quy định hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của các cơ quan quản lý tài chính có liên quan như Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh.
3. Chi cục có trách nhiệm thực hiện đầy đủ Luật Ngân sách, Luật Kế toán trong hoạt động tài chính của đơn vị; đồng thời có trách nhiệm báo cáo quyết toán tài chính kịp thời, chính xác theo yêu cầu của các cơ quan chức năng quản lý nhà nước có liên quan.
Điều 6. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chi cục chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành theo quy định. Chi cục có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục Quản lý đất đai.
2. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chi cục chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về toàn bộ hoạt động của đơn vị cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Đối với các Sở, cơ quan ngang Sở, đơn vị thuộc UBND tỉnh:
Chi cục có trách nhiệm thực hiện các quy định và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành có liên quan.
4. Đối với các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chi cục có mối quan hệ phối hợp, bình đẳng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:
Chi cục hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, giúp Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện về tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai ở địa phương.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận tổ chức thực hiện tốt các điều khoản trong Bản quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 80/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 498/QĐ-UBND về Bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Kế toán 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 80/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 37/2007/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý, tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 6Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 40/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Lào Cai
Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 498/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực