- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 497/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 05 tháng 3 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa tại Tờ trình số 273/TTr-UB ngày 25 tháng 02 năm 2014 và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-STNMT ngày 27 tháng 02 năm 2014 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất của thị xã Ninh Hòa đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Hiện trạng năm 2010 | Quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Cấp tỉnh phân bổ (ha) | Địa phương xác định (ha) | Tổng số | |||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN | 119.777,35 | 100,00 | 120.062,34 |
| 120.062,34 | 100,00 |
1 | Đất nông nghiệp | 79.755,96 | 66,59 | 84.323,51 | 1.205,40 | 85.528,91 | 71,24 |
1.1 | Đất trồng lúa | 10.781,60 | 9,00 | 9.343,46 | 41,50 | 9.384,96 | 7,82 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa | 7.336,36 | 6,12 | 6.601,19 |
| 6.601,19 | 5,50 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 5.690,20 | 4,75 | 6.438,06 |
| 6.438,06 | 5,36 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 22.199,33 | 18,53 | 27.144,95 |
| 27.144,95 | 22,61 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | 25.761,25 | 21,51 | 26.891,45 | 1.031,81 | 27.923,26 | 23,26 |
1.5 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.981,92 | 1,65 | 1.632,96 | 68,43 | 1.701,39 | 1,42 |
1.6 | Đất làm muối | 588,21 | 0,49 | 470,58 |
| 470,58 | 0,39 |
1.7 | Đất nông nghiệp khác còn lại | 12.753,45 | 10,65 | 12.402,05 | 63,66 | 12.465,71 | 10,38 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 13.911,49 | 11,61 | 19.509,65 | 669,03 | 20.178,68 | 16,81 |
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình SN | 52,89 | 0,04 | 94,83 | 3,10 | 97,93 | 0,08 |
2.2 | Đất quốc phòng | 4.451,61 | 3,72 | 5.157,21 |
| 5.157,21 | 4,30 |
2.3 | Đất an ninh | 11,01 | 0,01 | 17,06 | 3,3 | 20,36 | 0,02 |
2.4 | Đất khu, cụm công nghiệp | 441,32 | 0,37 | 458,92 |
| 458,92 | 0,38 |
| - Đất khu công nghiệp | 190,30 | 0,16 | 207,90 |
| 207,90 | 0,17 |
| - Đất cụm công nghiệp | 251,02 | 0,21 | 251,02 |
| 251,02 | 0,21 |
2.5 | Đất sản xuất, kinh doanh | 670,24 | 0,56 |
|
| 2.299,11 | 1,91 |
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, GS | 46,92 | 0,04 |
|
| 136,02 | 0,11 |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 33,99 | 0,03 | 33,99 | 560,71 | 594,70 | 0,50 |
2.8 | Đất di tích, danh lam thắng cảnh | 0,30 |
| 0,3 |
| 0,30 |
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải NH | 8,20 | 0,01 | 23,20 | 29,65 | 52,85 | 0,04 |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 62,08 | 0,05 | 61,88 |
| 61,88 | 0,05 |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 481,06 | 0,40 | 563,62 | 9,67 | 573,29 | 0,48 |
2.12 | Đất sông suối và mặt nước CD | 2.447,57 | 2,04 |
|
| 2.447,57 | 2,04 |
2.13 | Đất phát triển hạ tầng | 3.658,70 | 3,05 | 5.431,00 | 36,80 | 5.869,63 | 4,89 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | 526,17 | 0,44 | 751,95 | 418,42 | 1.170,37 | 0,97 |
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác còn lại | 1.019,43 | 0,85 |
|
| 1.238,54 | 1,03 |
3 | Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại | 26.109,90 | 21,80 | 9.880,73 | 1.874,42 | 14.354,75 | 11,96 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 16.229,17 | -1.874,42 | 11.755,15 | 9,79 |
4 | Đất đô thị | 8.762,77 | 7,32 | 12.149,00 | 2.864,98 | 15.013,05 | 12,50 |
5 | Đất khu du lịch | 194,54 | 0,16 | 1.072,88 | 91,94 | 1.164,82 | 0,97 |
6 | Đất khu dân cư nông thôn | 4.981,40 | 4,16 |
|
| 5.276,94 | 4,40 |
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | 982,56 | 0,82 |
|
| 1.186,84 | 0,99 |
b) Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Cả thời kỳ 2010-2020 | Phân theo kỳ | |
Kỳ đầu 2010-2015 | Kỳ cuối 2016-2020 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi NN | 3.678,88 | 1.493,91 | 2.184,97 |
1.1 | Đất trồng lúa nước | 1.253,94 | 653,76 | 600,18 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 752,50 | 485,56 | 266,94 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 514,13 | 135,46 | 378,67 |
1.3 | Đất rừng sản xuất | 467,62 | 119,03 | 348,59 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 280,56 | 59,99 | 220,57 |
1.5 | Đất làm muối | 117,63 | 43,45 | 74,18 |
1.6 | Đất nông nghiệp khác còn lại | 1.045,00 | 482,22 | 562,78 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất NN | 1.177,90 | 577,90 | 600,00 |
2.1 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | 1.177,90 | 577,90 | 600,00 |
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Cả thời kỳ 2010-2020 | Phân theo kỳ | |
Kỳ đầu 2010-2015 | Kỳ cuối 2016-2020 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đất nông nghiệp | 9.442,83 | 2.211,82 | 7.231,01 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 2,06 | 2,06 |
|
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa (2 vụ) | 2,06 | 2,06 |
|
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 616,29 | 195,33 | 420,96 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 4.586,62 | 145,04 | 4.441,58 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | 4.157,53 | 1.789,06 | 2.368,47 |
1.5 | Đất nông nghiệp khác còn lại | 80,33 | 80,33 |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | 2.312,32 | 676,16 | 1.636,16 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 0,70 |
| 0,70 |
2.2 | Đất quốc phòng | 288,57 | 288,57 |
|
2.3 | Đất khu, cụm công nghiệp | 17,60 | 17,60 |
|
| - Đất khu công nghiệp | 17,60 | 17,60 |
|
| - Đất cụm công nghiệp |
|
|
|
2.4 | Đất sản xuất, kinh doanh | 921,80 | 185,97 | 735,83 |
2.5 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | 55,05 |
| 55,05 |
2.6 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 477,60 | 62,90 | 414,70 |
2.7 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 21,00 | 11,30 | 9,70 |
2.8 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 0,14 | 0,14 |
|
2.9 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 18,73 | 18,73 |
|
2.10 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 12,59 | 12,59 |
|
2.11 | Đất phát triển hạ tầng | 383,74 | 30,15 | 353,59 |
| Trong đó: |
|
|
|
| - Đất cơ sở văn hóa | 20,81 | 2,07 | 18,74 |
| - Đất cơ sở y tế | 0,05 | 0,02 | 0,03 |
| - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 8,95 | 7,10 | 1,85 |
| - Đất cơ sở thể dục - thể thao | 0,63 | 0,16 | 0,47 |
2.12 | Đất ở tại đô thị | 47,62 | 25,52 | 22,10 |
2.13 | Đất phi nông nghiệp khác còn lại | 67,13 | 22,69 | 44,44 |
3 | Đất đô thị | 663,45 | 489,26 | 174,19 |
4 | Đất khu du lịch | 636,07 | 178,60 | 457,47 |
5 | Đất khu dân cư nông thôn |
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | 67,13 | 22,69 | 44,44 |
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Ninh Hòa với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Diện tích năm 2010 | Diện tích đến các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3.1) | 119.777,35 | 119.777,35 | 19.777,35 | 119.777,35 | 19.777,35 | 19.777,35 |
1 | Đất nông nghiệp | 79.755,96 | 79.561,01 | 79.802,46 | 79.945,73 | 80.870,13 | 80.482,87 |
1.1 | Đất trồng lúa | 10.781,60 | 10.711,90 | 0.676,84 | 10.614,07 | 0.439,24 | 9.996,63 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa | 7.336,36 | 7.328,93 | 7.304,52 | 7.265,35 | 7.234,52 | 879,62 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 5.690,20 | 5.642,07 | 5.650,48 | 5.668,90 | 5.801,15 | 5.795,77 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 22.199,33 | 22.199,33 | 22.199,33 | 2.286,87 | 22.344,37 | 2.703,37 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | 25.761,25 | 25.725,29 | 26.137,53 | 6.103,63 | 26.601,20 | 26.503,38 |
1.5 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.981,92 | 1.950,25 | 1.948,27 | 1.930,04 | 1.928,32 | 1.921,96 |
1.6 | Đất làm muối | 588,21 | 567,93 | 560,48 | 554,55 | 552,47 | 544,76 |
1.7 | Đất nông nghiệp khác còn lại | 12.753,45 | 12.764,24 | 12.629,53 | 12.787,67 | 13.203,38 | 13.017,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 13.911,49 | 14.149,10 | 14.531,80 | 14.763,48 | 14.927,04 | 16.072,56 |
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình SN | 52,89 | 52,98 | 56,64 | 57,56 | 64,02 | 65,70 |
2.2 | Đất quốc phòng | 4.451,61 | 4.470,77 | 4.470,77 | 4.470,77 | 4.470,72 | 5.157,41 |
2.3 | Đất an ninh | 11,01 | 11,01 | 11,01 | 11,01 | 11,01 | 11,01 |
2.4 | Đất khu, cụm công nghiệp | 441,32 | 441,32 | 441,32 | 441,32 | 441,32 | 458,92 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Đất khu công nghiệp | 190,30 | 190,30 | 190,30 | 190,30 | 190,30 | 207,90 |
| - Đất cụm công nghiệp | 251,02 | 251,02 | 251,02 | 251,02 | 251,02 | 251,02 |
2.5 | Đất sản xuất, kinh doanh | 670,24 | 698,41 | 812,21 | 836,46 | 856,09 | 956,87 |
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | 46,92 | 46,92 | 82,02 | 82,02 | 82,02 | 82,02 |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 33,99 | 41,63 | 104,53 | 104,53 | 98,70 | 104,10 |
2.8 | Đất di tích, danh lam thắng cảnh | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 8,20 | 8,20 | 13,15 | 30,15 | 40,15 | 43,15 |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 62,08 | 62,22 | 62,22 | 62,08 | 62,08 | 62,08 |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 481,06 | 480,83 | 478,09 | 474,41 | 473,09 | 535,64 |
2.12 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | 2.447,57 | 2.447,57 | 2.447,45 | 2.459,82 | 2.459,82 | 2.449,92 |
2.13 | Đất phát triển hạ tầng | 3.658,70 | 3.682,93 | 3.729,98 | 3.882,82 | 3.947,15 | 4.171,79 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Đất cơ sở văn hóa | 17,99 | 18,12 | 21,53 | 35,88 | 40,51 | 62,90 |
| - Đất cơ sở y tế | 14,93 | 14,93 | 15,63 | 15,44 | 15,60 | 23,51 |
| - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 129,91 | 131,21 | 134,83 | 138,90 | 165,41 | 179,72 |
| - Đất cơ sở thể dục - thể thao | 56,99 | 56,99 | 62,11 | 69,91 | 71,31 | 77,89 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | 526,17 | 527,58 | 544,84 | 549,96 | 568,38 | 594,56 |
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác còn lại | 1.019,43 | 1.176,43 | 1.277,27 | 1.300,27 | 1.352,19 | 1.379,09 |
3 | Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại | 26.109,90 | 26.067,24 | 25.443,09 | 25.068,14 | 23.980,18 | 23.221,92 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
| 42,66 | 624,15 | 374,95 | 1.087,96 | 758,26 |
4 | Đất đô thị | 8.762,77 | 8.762,77 | 8.762,77 | 8.762,77 | 8.762,77 | 8.762,77 |
5 | Đất khu du lịch | 194,54 | 194,54 | 352,14 | 352,14 | 361,14 | 431,14 |
6 | Đất khu dân cư nông thôn | 4.981,40 | 5.132,01 | 5.199,92 | 5.280,56 | 5.421,21 | 5.593,84 |
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | 982,56 | 1.134,73 | 1.235,57 | 1.258,57 | 1.310,49 | 1.337,39 |
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Diện tích 2011-2015 | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 1.493,91 | 230,07 | 198,28 | 208,82 | 131,38 | 725,36 |
1.1 | Đất trồng lúa | 653,76 | 71,73 | 35,06 | 64,03 | 44,83 | 438,11 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa | 485,56 | 9,49 | 24,41 | 40,43 | 30,83 | 380,40 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 135,46 | 48,86 | 9,14 | 9,08 | 10,00 | 48,38 |
1.3 | Đất rừng sản xuất | 119,03 | 35,96 | 9,94 | 22,08 | 17,13 | 33,92 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 59,99 | 31,70 | 1,98 | 18,23 | 1,72 | 6,36 |
1.5 | Đất làm muối | 43,45 | 20,28 | 7,45 | 5,93 | 2,08 | 7,71 |
1.6 | Đất nông nghiệp khác còn lại | 482,22 | 21,54 | 134,71 | 79,47 | 55,62 | 190,88 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp | 577,90 |
|
| 197,37 | 380,53 |
|
2.1 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | 577,90 |
|
| 197,37 | 380,53 |
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
Đơn vị tính: ha
STT | Mục đích sử dụng | Diện tích 2011-2015 | Phân theo theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Đất nông nghiệp | 2.211,82 | 35,12 | 439,73 | 352,09 | 1.055,78 | 329,10 |
1.1 | Đất trồng lúa nước | 2,06 | 2,06 |
|
|
|
|
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa | 2,06 | 2,06 |
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 195,33 | 0,73 | 17,55 | 37,50 | 96,55 | 43,00 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 145,04 |
|
| 87,54 | 57,50 |
|
1.4 | Đất rừng sản xuất | 1.789,06 |
| 422,18 | 185,55 | 895,23 | 286,10 |
1.5 | Đất nông nghiệp khác còn lại | 80,33 | 32,33 |
| 41,50 | 6,50 |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | 676,16 | 7,54 | 184,42 | 22,86 | 32,18 | 429,16 |
2.1 | Đất quốc phòng | 288,57 | 0,06 |
|
|
| 288,51 |
2.2 | Đất khu, cụm công nghiệp | 17,60 |
|
|
|
| 17,60 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Đất khu công nghiệp | 17,60 |
|
|
|
| 17,60 |
| - Đất cụm công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất sản xuất, kinh doanh | 185,97 | 0,01 | 110,25 |
| 5,65 | 70,06 |
2.4 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | 62,90 |
| 62,90 |
|
|
|
2.5 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại | 11,30 |
| 1,30 |
| 10,00 |
|
2.6 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 0,14 | 0,14 |
|
|
|
|
2.7 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 18,73 |
|
| 0,90 | 4,98 | 12,85 |
2.8 | Đất sông suối và mặt nước CD | 12,59 |
|
| 12,59 |
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng | 30,15 | 0,03 | 2,26 | 1,91 | 7,65 | 18,30 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Đất cơ sở văn hóa | 2,07 |
| 1,75 | 0,21 | 0,11 |
|
| - Đất cơ sở y tế | 0,02 |
|
|
|
| 0,02 |
| - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 7,10 |
| 0,51 | 0,33 | 6,04 | 0,22 |
| - Đất cơ sở thể dục - thể thao | 0,16 |
|
| 0,16 |
|
|
2.10 | Đất ở tại đô thị | 25,52 | 0,11 | 5,59 | 3,83 | 0,60 | 15,39 |
2.11 | Đất phi nông nghiệp khác còn lại | 22,69 | 7,19 | 2,12 | 3,63 | 3,30 | 6,45 |
3 | Đất đô thị | 489,26 | 1,34 | 35,60 | 121,21 | 288,80 | 42,31 |
4 | Đất khu du lịch | 178,60 |
| 108,60 |
|
| 70,00 |
5 | Đất khu dân cư nông thôn |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | 22,69 | 7,19 | 2,12 | 3,63 | 3,30 | 6,45 |
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ thị xã đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thị xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thị xã;
2. Xác định và công bố công khai diện tích, mốc giới đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần bảo vệ nghiêm ngặt; thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý đất rừng phòng hộ; ưu tiên giao đất, giao và khoán rừng phòng hộ cho cộng đồng dân cư, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài; xây dựng cơ chế khuyến khích ưu đãi người trồng rừng nhằm tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
4. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất theo quy hoạch, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác giám sát sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật đất đai nói chung, nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng; sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát và có phương án chỉ đạo điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải, Công thương, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 95/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Quế, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phước Tiến, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phương Sài, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Khánh Hòa do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 95/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Quế, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phước Tiến, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Phương Sài, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 497/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết