- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4952/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 2864/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2906/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: rạch Nước Lên.
+ Phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
+ Phía Nam giáp: sông Chợ Đệm.
+ Phía Bắc giáp: đường Võ Văn Kiệt.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 82,85 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là khu dân cư xây dựng mới kết hợp chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Bình Chánh.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch sau năm 2020: 15.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 55,23 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 38,81 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) | m2/người | 40,00 | |
| - Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới. Trong đó: | m2/người | 19,2 | |
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng | m2/người | 50 | ||
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng | m2/người | 11,27 | ||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 4,22 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất công trình giáo dục | m2/người | 2,82 | ||
+ Trạm y tế | m2/người | 0,5 | ||
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện tập) | m2/người | 0,5 | ||
+ Điểm sinh hoạt văn hóa | m2 | 2.000 | ||
+ Trung tâm hành chính cấp xã | m2 | 2.000 | ||
+ Đất thương mại dịch vụ - chợ | m2 | 2.000 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (bao gồm 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở cao tầng) | m2/người | 2,0 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 9,5 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 17,61 | |
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,3 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 30 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,8 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 25 | |
Tối thiểu | tầng | 01 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: rạch Nước Lên.
+ Phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
+ Phía Nam giáp: đường nối Quốc lộ 1 với quận 8.
+ Phía Bắc giáp: đường Võ Văn Kiệt.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ phía Đông giáp: một phần rạch Nước Lên và quận 8.
+ phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
+ phía Nam giáp: tim sông chợ Đệm.
+ phía Bắc giáp: đường nối Quốc lộ 1 với quận 8.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 82,85 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 40,11 ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 21,85 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: tổng diện tích 18,26 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,33 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 4,23 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: 1,13 ha; gồm:
* Xây dựng mới: 1,13 ha (02 trường).
+ Trường tiểu học: 1,05 ha; gồm:
* Xây dựng mới: 1,05 ha (01 trường).
+ Trường trung học cơ sở: 2,05 ha; gồm:
* Xây dựng mới: 2,05 ha (01 trường).
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp xã: tổng diện tích 0,2 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện tích 0,75 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa): tổng diện tích 0,2 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại; chợ: tổng diện tích 0,2 ha.
- Khu thể dục thể thao - sân tập luyện: tổng diện tích 0,75 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,5 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 10,27 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở - tổng diện tích 24,64 ha:
b.1. Khu đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không bố trí chức năng ở): diện tích 1,77 ha.
b.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 6,0 ha.
b.3. Khu cây xanh chuyên dụng:
- Hành lang an toàn bảo vệ kênh rạch: diện tích 2,96 ha.
- Hành lang an toàn bảo vệ chân cầu: diện tích 1,20 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích 6,54 ha.
b.5. Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật (xử lý nước thải): diện tích 0,52 ha.
b.6. Mặt nước, kênh rạch: diện tích 5,65 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 58,21 | 100 |
1. | Đất các nhóm nhà ở | 40,11 | 68,96 |
| - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) | 21,96 |
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 18,26 |
| |
2. | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 6,33 | 10,85 |
| - Đất giáo dục | 4,23 |
|
+ Trường mầm non | 1,13 |
| |
+ Trường tiểu học | 1,05 |
| |
+ Trường trung học cơ sở | 2,05 |
| |
- Đất Trung tâm hành chính cấp xã | 0,20 |
| |
- Đất y tế (trạm y tế) | 0,75 |
| |
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa) | 0,20 |
| |
- Đất dịch vụ thương mại, chợ | 0,20 |
| |
- Đất thể dục thể thao (luyện tập) | 0,75 |
| |
3. | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi) | 1,5 | 2,57 |
4. | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 10,27 | 17,62 |
B | Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở) | 24,64 |
|
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở. | 6,00 |
|
- Đất hành lang an toàn bảo vệ kênh, rạch | 2,96 |
| |
- Đất hành lang bảo vệ chân cầu | 1,20 |
| |
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) | 6,54 |
| |
- Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không bố trí chức năng ở) | 1,77 |
| |
- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (khu xử lý nước thải) | 0,52 |
| |
- Mặt nước, kênh rạch | 5,65 |
| |
Tổng cộng | 82,85 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất |
| Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 23,67 ha; dự báo quy mô dân số: 4.914 người) | 1. Đất đơn vị ở | I | 16,72 | 34,02 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 11,48 |
|
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo chỉnh trang | I.3.1 | 3.14 | 40 | 60 | 01 | 06 | 3.0 | |
I.4 | 5.15 | 39,98 | 60 | 01 | 06 | 3.0 | ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: Trong đó |
|
|
|
|
|
|
| |
* Đất nhóm nhà ở cao tầng | I.1.2 | 3,19 | 11,22 | 40 | 05 | 25 | 5,0 | |
| 1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 1,25 | 2,54 |
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
| 0,5 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non | I.3.4 | 0,5 |
| 40 | 01 | 02 | 0,8 | |
- Đất thể dục thể thao | I.2.3 | 0,75 |
| 40 | 01 | 03 | 1,2 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 0,88 |
|
|
|
|
| |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | I.2.2 | 0,51 |
| 5 | 01 | 01 | 0,05 | |
I.3.2 | 0,37 |
| 5 | 01 | 01 | 0,05 | ||
1.4. Đất giao thông |
| 3,11 |
|
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 3,11 |
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 6,95 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không bố trí chức năng ở) | I.3.5 | 0,43 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
| 3,95 |
|
|
|
|
| |
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa đô thị. | I.1.1 | 0,95 |
|
|
|
|
| |
I.2.1 | 0,69 | |||||||
I.3.3 | 0,37 | |||||||
- Mặt nước. | I.6 | 1,94 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất hành lang an toàn bảo vệ kênh rạch. | I.5 | 1,30 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất giao thông |
| 1,27 |
|
|
|
|
| |
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, Tramway, đường trên cao, metro) |
| 1,27 | 1,5 % (tính trên diện tích đất toàn khu) |
|
|
|
| |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 59,18 ha; dự báo quy mô dân số: 10.086 người) | 1. Đất đơn vị ở | II | 41,49 | 41,2 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 28,63 |
|
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo chỉnh trang | II.1.1 | 3,14 | 40 | 60 | 01 | 06 | 3,0 | |
II.2.1 | 8,52 | 40 | 60 | 01 | 06 | 3,0 | ||
II.4.1 | 0,27 | 39,70 | 60 | 01 | 06 | 3,0 | ||
II.4.3 | 1,63 | 39,95 | 60 | 01 | 06 | 3,0 | ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: Trong đó |
| 15,07 |
|
|
|
|
| |
* Đất nhóm nhà ở thấp tầng | II.1.1 | 0,65 | 50 | 50 | 03 | 06 | 3,0 | |
II.2.2 | 0,21 | 50 | 50 | 03 | 06 | 3,0 | ||
II.2.4 | 0,27 | 50 | 50 | 03 | 06 | 3,0 | ||
II.2.5 | 0,26 | 50 | 50 | 03 | 06 | 3,0 | ||
II.3.1 | 0,62 | 50 | 50 | 03 | 06 | 3,0 | ||
II.4.2 | 0,26 | 50 | 50 | 03 | 06 | 3,0 | ||
II.5.4 | 6,76 | 50 | 50 | 03 | 06 | 3,0 | ||
II.6.3 | 0,71 | 50 | 50 | 03 | 06 | 3,0 | ||
* Đất nhóm nhà ở cao tầng | II.2.3 | 0,60 | 11,23 | 40 | 05 | 25 | 5,0 | |
II.3.3 | 0,99 | 11,22 | 40 | 05 | 25 | 5,0 | ||
II.6.4 | 3,74 | 11,22 | 40 | 05 | 25 | 5,0 | ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 5,08 | 5,04 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 3,73 |
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non | II.3.2 | 0,63 |
| 40 | 01 | 01 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học | II.4.7 | 1,05 |
| 40 | 01 | 03 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở | II.6.6 | 2,05 |
| 40 | 01 | 04 | 1,6 | |
- Đất hành chính (cấp xã) | II.4.5 | 0,2 |
| 40 | 01 | 05 | 2,0 | |
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ. | II.4.4 | 0,2 |
| 40 | 01 | 05 | 2,0 | |
- Đất y tế (trạm y tế) | II.5.1 | 0,75 |
| 40 | 01 | 05 | 2,0 | |
- Đất văn hóa | II.4.6 | 0,2 |
| 40 | 01 | 03 | 1,2 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.2.6 | 0,62 | 0,61 | 5 |
| 01 | 0,05 | |
II.3.4 | ||||||||
1.4. Đất giao thông |
| 7,16 |
|
|
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực. |
| 7,16 |
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 17,69 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị không bố trí chức năng ở | II.1.3 |
|
|
|
|
|
| |
II.5.3 | 1,34 |
|
|
|
|
| ||
II.6.2 |
|
|
|
|
|
| ||
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
| 7,7 |
|
|
|
|
| |
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa đô thị | II.4.8 |
|
|
|
|
|
| |
II.5.2 |
|
|
|
|
|
| ||
II.5.5 | 3,99 |
|
|
|
|
| ||
II.6.1 |
|
|
|
|
|
| ||
II.6.5 |
|
|
|
|
|
| ||
- Mặt nước | II.7 | 3,71 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất hành lang an toàn bảo vệ kênh rạch | II.8 | 1,66 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất hành lang an toàn bảo vệ chân cầu. |
| 1,20 |
|
|
|
|
| |
2.5. Đất giao thông |
| 5,27 |
|
|
|
|
| |
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, Tramway, đường trên cao, metro) |
| 5,27 | 6,36 % (tính trên diện tích đất toàn khu) |
|
|
|
| |
2.6. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| 0,52 |
|
|
|
|
| |
- Đất khu xử lý nước thải. | II.4.9 | 0,52 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực:
- Dựa vào phân khu chức năng để đưa ra những giải pháp không gian phù hợp nhằm tạo ra mối quan hệ hài hòa giữa thành phần tự nhiên và nhân tạo, tạo nên nét đặc trưng cho cảnh quan khu vực.
- Dựa vào các tuyến và điều kiện về tự nhiên, hạ tầng để lựa chọn mô hình tổ chức không gian chức năng phù hợp cho toàn khu và từng tuyến.
- Nét đặc trưng cơ bản tạo cơ sở tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực bao gồm tuyến đường Quốc lộ 1, nút giao cắt giữa Quốc lộ 1 và đường Võ Văn Kiệt, rạch Nước Lên, sông Chợ Đệm và hành lang bảo vệ sông rạch tạo thành không gian xanh của khu vực.
- Chú ý tạo ra các điểm nhìn, tầm nhìn và góc nhìn hợp lý cho việc cảm thụ không gian cảnh quan.
7.2. Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, điểm nhấn và khu vực dọc bờ kênh, rạch.
- Đối với các khu vực phát triển xây dựng mới:
+ Các khu đất ở xây dựng mới cao tầng: mật độ xây dựng thấp và hệ số sử dụng đất cao nhằm tạo thêm nhiều không gian mở, các công trình xây dựng có chiều cao nhất trong khu quy hoạch, là điểm nhấn, điểm nhìn cho khu quy hoạch, bố cục công trình cần lưu ý về nghệ thuật tạo hình và khoảng lùi công trình so với các tuyến đường và khoảng cách giữa các công trình theo quy định.
+ Các khu đất xây dựng nhà ở thấp tầng: chủ yếu là nhà liên kế có sân vườn, tuân thủ theo các quy định hiện hữu về tiêu chuẩn thiết kế của nhà ở liên kế.
+ Các không gian mở: là nét đặc trưng của khu quy hoạch do tiếp cận với các tuyến giao thông đối ngoại chính, hành lang an toàn bảo vệ kênh rạch... là cơ sở để tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan, tạo thêm không gian xanh cho khu vực.
- Các công trình cao tầng có thể xây dựng từ 1 - 3 tầng hầm để bố bãi đậu xe và trang thiết bị nhà cao tầng.
- Một số nguyên tắc thiết kế các công trình:
+ Giải pháp kiến trúc phải phù hợp với các đặc điểm địa hình, khí hậu, tạo ra sự hài hòa giữa công trình kiến trúc và cảnh quan thiên nhiên.
+ Phải góp phần tạo ra một phong cách kiến trúc hiện đại và đậm đà bản sắc văn hóa của địa phương.
7.3. Về khoảng lùi của các công trình đối với các trục đường: sẽ được xác định cụ thể theo Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông: phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Đồng thời, hệ thống giao thông đảm bảo kết nối đồng bộ với khu vực xung quanh.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: Quốc lộ 1 có lộ giới 120 m, nối kết với đường Võ Văn Kiệt và đoạn tuyến đường Võ Văn Kiệt nối dài đến đường cao tốc Sài Gòn-Trung Lương bằng nút giao không đồng mức. Đường Võ Văn Kiệt có lộ giới 60 m.
- Về giao thông đối nội:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||||
1 | Đường Huỳnh Bá Chánh | Quốc lộ 1 | Đường số 7 | 30 | 6 | 18 | 6 |
2 | Đường số 1 | Quốc lộ 1 | Đường số 8 | 13 | 3 | 7 | 3 |
3 | Đường số 2 | Quốc lộ 1 | Đường số 8 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
4 | Đường số 3 | Quốc lộ 1 | Đường số 8 | 13 | 3 | 7 | 3 |
5 | Đường số 4 | Quốc lộ 1 | Đường số 8 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
6 | Đường số 5 | Quốc lộ 1 | Đường số 8 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
7 | Đường số 6 | Đường Huỳnh Bá Chánh | Đường số 7 | 17 | 3 | 11 | 3 |
8 | Đường số 7 | Quốc lộ 1 | Đường số 8 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
16 | 3 | 10 | 3 | ||||
9 | Đường số 8 | Ranh phía Bắc khu quy hoạch | Ranh phía Tây khu quy hoạch | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
10 | Đường số 9 | Ranh khu dân cư hiện hữu | Đường số 7 | 14 | 3 | 8 | 3 |
11 | Đường số 10 | Ranh phía Bắc khu quy hoạch | Đường số 9 | 13 | 3 | 7 | 3 |
12 | Đường số 11 | Ranh phía Bắc khu quy hoạch | Đường số 7 | 14 | 3 | 8 | 3 |
13 | Đường số 12 | Ranh phía Bắc khu quy hoạch | Đường số 6 | 14 | 3 | 8 | 3 |
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường hiện hữu chính.
- Các công trình giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở): nhà nước kêu gọi đầu tư.
- Mở rộng các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới các đường dự kiến.
- Xây dựng các khu hỗn hợp và các khu ở cao tầng trong các dự án đầu tư, trong đó có một phần để bố trí tái định cư.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các mảng cây xanh trong khu ở.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 3Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 18Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 20Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
Quyết định 4952/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4952/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực