- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 493/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 22 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 191/TTr-SVHTT ngày 13 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
| KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH, THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành theo Quyết định số: 493/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Thủ tục cấp giấy phép phân loại phim (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) 1.011454.000.00.00.H08 | 15 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng Quản lý Văn hóa - Gia đình thuộc Sở Văn hóa và Thể thao. | Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 |
11 ngày | Bước 2. - Phòng Quản lý Văn hóa - Gia đình giải quyết hồ sơ: 2.1 Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày; 2.2. Chuyên viên thụ lý: 07 ngày 2.3. Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày. | ||||
03 ngày | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt giấy phép: 2,5 ngày | ||||
Bước 4. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 0.5 ngày | |||||
0,5 ngày | Bước 5. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân | ||||
2 | Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân 1.001376.000.00.00.H08 | Không quy định | 15 ngày | Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao | Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 |
Không quy định | 15 ngày | Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao tiến hành xem xét hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, cụ thể: - Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 11 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày | |||
05 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Bước 3. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao thông báo công khai kết quả xét tặng | |||
20 ngày | 20 ngày | Bước 4. Văn phòng Sở tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, cụ thể: - Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 16 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày | |||
Không quy định | 05 ngày | Bước 5. Sở Văn hóa và Thể thao hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh và gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, cụ thể: - Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày | |||
07 ngày làm việc | 07 ngày làm việc | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | |||
Không quy định | 10 ngày | Bước 7. Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị Văn phòng UBND tỉnh bố trí cuộc họp Hội đồng cấp tỉnh xem xét đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, trình Chủ tịch UBND tỉnh kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh, cụ thể: Bước 7.1. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết: - Lãnh đạo Văn phòng Sở phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày; - Chuyên viên thụ lý: 04 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: ½ ngày Bước 7.2. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết: - Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt: 02 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: ½ ngày | |||
20 ngày | 20 ngày | Bước 8: Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, cụ thể: - Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 16 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho công dân và Hội đồng cấp Nhà nước: 01 ngày | |||
3 | Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú 1.001108.000.00.00.H08 | Không quy định | 15 ngày | Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao | Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 |
Không quy định | 15 ngày | Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao tiến hành xem xét hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, cụ thể: - Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 11 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày | |||
05 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Bước 3. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao thông báo công khai kết quả xét tặng | |||
20 ngày | 20 ngày | Bước 4. Văn phòng Sở tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, cụ thể: - Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 16 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày | |||
Không quy định | 05 ngày | Bước 5. Sở Văn hóa và Thể thao hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND tỉnh và gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, cụ thể: - Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: 01 ngày | |||
07 ngày làm việc | 07 ngày làm việc | Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | |||
Không quy định | 10 ngày | Bước 7. Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị Văn phòng UBND tỉnh bố trí cuộc họp Hội đồng cấp tỉnh xem xét đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”, trình Chủ tịch UBND tỉnh kết quả xét tặng của Hội đồng cấp tỉnh, cụ thể: Bước 7.1. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết: - Lãnh đạo Văn phòng Sở phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày; - Chuyên viên thụ lý: 04 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: ½ ngày Bước 7.2. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết: - Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt: 02 ngày - Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả theo nơi nhận: ½ ngày | |||
20 ngày | 20 ngày | Bước 8: Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận và xử lý các kiến nghị, cụ thể: - Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 16 ngày - Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày - Lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho công dân và Hội đồng cấp Nhà nước: 01 ngày | |||
Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể 1.001032.000.00.00.H08 | Không quy định | 15 ngày | Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao | Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 | |
10 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ hợp lệ | 10 ngày làm việc | Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết hồ sơ trong trường hợp hồ sơ hợp lệ: - Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cá nhân trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày 2.2. Chuyên viên thụ lý: 06 ngày 2.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ và gửi theo nơi nhận (Chuyển qua Bước 3 trường hợp gửi cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ; Chuyển qua Bước 4 trường hợp hồ sơ hợp lệ): 01 ngày | |||
20 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung | 20 ngày làm việc | Bước 3. Kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại hồ sơ | |||
Không quy định | 30 ngày làm việc | Bước 4. Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn danh hiệu “nghệ nhân nhân dân”, cụ thể: 4.1. Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày 4.2. Chuyên viên thụ lý: 26 ngày 4.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày. 4.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày 4.5. Văn thư vào sổ và gửi Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày | |||
Không quy định | 05 ngày làm việc | Bước 5. 5.1. Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả: 4,5 ngày 5.2. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao để gửi đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ: 0,5 ngày | |||
Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể 1.000971.000.00.00.H08 | Không quy định | 15 ngày | Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao | Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 | |
10 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ hợp lệ | 10 ngày làm việc | Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết hồ sơ trong trường hợp hồ sơ hợp lệ: - Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cá nhân trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày 2.2. Chuyên viên thụ lý: 06 ngày 2.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày. - Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày - Văn thư vào sổ và gửi theo nơi nhận (Chuyển qua Bước 3 trường hợp gửi cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ; Chuyển qua Bước 4 trường hợp hồ sơ hợp lệ): 01 ngày | |||
20 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung | 20 ngày làm việc | Bước 3. Kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn bổ sung, chỉnh sửa cá nhân, tổ chức được ủy quyền lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại hồ sơ | |||
Không quy định | 30 ngày làm việc | Bước 4. Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Hội đồng cấp tỉnh thực hiện quy trình xét chọn danh hiệu “nghệ nhân ưu tú”, cụ thể: 4.1. Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày 4.2. Chuyên viên thụ lý: 26 ngày 4.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày. 4.4. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày 4.5. Văn thư vào sổ và gửi Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày | |||
Không quy định | 05 ngày làm việc | Bước 5. 5.1. Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả: 4,5 ngày 5.2. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao để gửi đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ: 0,5 ngày | |||
Thủ tục xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật 1.000871.000.00.00.H08 | Không quy định | 15 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chuyến đến Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao | Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 | |
Không quy định | 30 ngày | Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.1. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày 2.2. Chuyên viên thụ lý: 26 ngày 2.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày 2.4. Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả: 01 ngày 2.5. Văn thư vào sổ và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày | |||
10 ngày | 10 ngày | Bước 3. Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh thông báo công khai kết quả xét tặng của Hội đồng cấp cơ sở | |||
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả | 20 ngày | Bước 4. Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, cụ thể: 4.1. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày 4.2. Chuyên viên thụ lý: 16 ngày 4.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày 4.4. Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả: 01 ngày 4.5. Văn thư vào sổ và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày | |||
Không quy định | 05 ngày làm việc | Bước 5. 5.1. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt: 4,5 ngày 5.2. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao để gửi Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước: 0,5 ngày | |||
Thủ tục xét tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật 1.000564.000.00.00.H08 | Không quy định | 15 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao | Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 | |
Không quy định | 30 ngày | Bước 2. Sở Văn hóa và Thể thao giải quyết hồ sơ, cụ thể: 1. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày 2. Chuyên viên thụ lý: 26 ngày 3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày 4. Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả: 01 ngày 5. Văn thư vào sổ và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày | |||
10 ngày | 10 ngày | Bước 3. Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh thông báo công khai kết quả xét tặng của Hội đồng cấp cơ sở | |||
Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả | 20 ngày | Bước 4. Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, cụ thể: 4.1. Văn phòng Sở Văn hóa và Thể thao phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày 4.2. Chuyên viên thụ lý: 16 ngày 4.3. Lãnh đạo Văn phòng thông qua kết quả: 01 ngày 4.4. Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả: 01 ngày 4.5. Văn thư vào sổ và chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh: 01 ngày | |||
Không quy định | 05 ngày làm việc | Bước 5. 1. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt: 4,5 ngày 2. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, gửi kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Sở Văn hóa và Thể thao để gửi Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước: 0,5 ngày |
- 1Quyết định 2300/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 2Công văn 2668/SGDĐT-VP năm 2022 về thực hiện nội dung Giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh lần 3 - năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện ảnh và lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2300/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 10Công văn 2668/SGDĐT-VP năm 2022 về thực hiện nội dung Giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh lần 3 - năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Điện ảnh và lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Điện ảnh và Thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 493/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực