Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 493/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN ĐỨC PHỔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 14/11/2018 của Chính phủ về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của UBND huyện Đức Phổ tại Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 20/6/2019 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2854/TTr-STNMT ngày 26/6/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đức Phổ, với các nội dung sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2016

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích cấp tỉnh phân bổ

Diện tích cấp huyện xác định

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5) + (6)

(8)

1

Đất nông nghiệp

30.303,63

81,27

28.100

-37,86

28.062,14

75,20

1.1

Đất trồng lúa

6.087,72

16,33

5.381

-15,65

5.365,35

14,38

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.929,05

15,90

5.293

-15,31

5.277,69

14,14

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

5.984,37

16,05

4.599

-14,51

4.584,49

12,29

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.973,62

5,29

1.750

-7,91

1.742,09

4,67

1.4

Đất rừng phòng hộ

3.631,38

9,74

3.898

0,06

3.898,06

10,45

1.5

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

12.344,24

33,11

11.212

-0,12

11.211,88

30,05

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

157,25

0,42

644

-0,17

643,83

1,73

1.8

Đất làm muối

116,06

0,31

107

0,45

107,45

0,29

1.9

Đất nông nghiệp khác

8,99

0,02

 

508,99

508,99

1,36

2

Đất phi nông nghiệp

5.941,68

15,93

8.676

79,10

8.755,10

23,46

2.1

Đất quốc phòng

97,72

0,26

596

-0,28

595,72

1,60

2.2

Đất an ninh

3,16

0,01

6

0,27

6,27

0,02

2.3

Đất khu công nghiệp

 

 

539

-0,34

538,66

1,44

2.4

Đất khu chế xuất

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

8,81

0,02

75

0,21

75,21

0,20

2.6

Đất thương mại dịch vụ

14,58

0,04

546

-0,38

545,62

1,46

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

32,75

0,09

37

0,09

37,09

0,10

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

2.009,38

5,39

3.170

12,02

3.182,02

8,53

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

8,49

0,02

46

-0,46

45,54

0,12

-

Đất cơ sở y tế

4,80

0,01

13

0,34

13,34

0,04

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

61,23

0,16

85

0,42

85,42

0,23

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

20,72

0,06

244

0,33

244,33

0,65

2.10

Đất di tích lịch sử - văn hóa

10,55

0,03

52

0,42

52,42

0,14

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

1,52

 

2

-0,48

1,52

0,00

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

3,20

0,01

24

0,43

24,43

0,07

2.13

Đất ở tại nông thôn

1.094,27

2,93

1.268

0,27

1.268,27

3,40

2.14

Đất ở tại đô thị

67,14

0,18

96

-0,13

95,87

0,26

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

14,09

0,04

16

0,27

16,27

0,04

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

7,57

0,02

14

0,03

14,03

0,04

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

7,51

0,02

8

-0,49

7,51

0,02

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

811,49

2,18

827

0,15

827,15

2,22

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

48,16

0,13

 

55,67

55,67

0,15

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

9,47

0,03

 

15,26

15,26

0,04

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

 

 

 

41,79

41,79

0,11

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

9,96

0,03

 

9,96

9,96

0,03

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

676,68

1,81

 

710,76

710,76

1,90

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

1.013,67

2,72

 

633,60

633,60

1,70

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

1.042,23

2,80

511

-12,12

498,88

1,34

4

Đất khu công nghệ cao*

 

 

 

 

 

 

5

Đất khu kinh tế*

 

 

 

 

 

 

6

Đất đô thị*

567,26

1,52

9.366

-214,23

9.151,77

24,52

II

KHU CHỨC NĂNG*

 

 

 

 

 

 

1

Khu vực chuyên trồng lúa nước

 

 

 

5.558,39

5.558,39

14,90

2

Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm

 

 

 

1.855,58

1.855,58

4,97

3

Khu vực rừng phòng hộ

 

 

 

3.898,06

3.898,06

10,45

4

Khu vực rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

5

Khu vực rừng sản xuất

 

 

 

11.211,88

11.211,88

30,05

6

Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

 

 

 

613,87

613,87

1,65

7

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

 

 

 

458,89

458,89

1,23

8

Khu du lịch

 

 

 

174,00

174,00

0,47

9

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

 

 

 

8,90

8,90

0,02

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Phổ An

Phổ Châu

Phổ Cường

Phổ Hòa

Phổ Khánh

Phổ Minh

Phổ Nhơn

Phổ Ninh

Phổ Phong

Phổ Quang

Phổ Thạnh

Phổ Thuận

Phổ Văn

Phổ Vinh

Thị trấn Đức Phổ

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+ …+(19)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

2.952,84

255,08

46,75

158,57

60,29

857,72

82,72

582,70

91,02

296,38

57,28

201,14

37,53

55,46

62,89

107,31

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

756,86

15,86

2,04

65,69

30,26

384,62

47,09

23,68

9,90

37,70

3,20

51,18

12,91

20,08

8,58

44,07

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

727,68

15,86

2,04

65,69

30,26

384,62

47,09

7,26

9,90

28,45

3,20

47,67

12,91

20,08

8,58

44,07

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

1.106,06

215,33

24,49

22,25

17,30

349,64

16,18

181,95

30,84

67,88

28,31

29,31

17,29

26,55

30,73

48,01

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

431,04

23,63

9,39

13,79

8,49

52,54

17,93

111,15

11,37

107,86

10,37

17,26

6,17

8,83

17,03

15,23

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

35,40

0,26

2,98

 

 

2,24

 

5,89

19,33

 

2,00

0,20

 

 

2,50

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

600,07

 

7,85

56,84

4,20

68,68

0,91

260,03

19,58

82,94

 

94,49

1,16

 

3,39

 

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

14,80

 

 

 

0,04

 

0,61

 

 

 

13,40

0,09

 

 

0,66

 

1.7

Đất làm muối

LMU/PNN

8,61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,61

 

 

 

 

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

1.112,76

18,06

1,13

 

72,22

500,00

17,00

147,36

28,32

254,63

5,33

 

20,54

 

48,17

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất lâm nghiệp

LUA/LNP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

0,50

 

 

 

 

 

0,50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối

LUA/LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

1,13

 

1,13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

HNK/LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RPH/NKR(a)

25,89

18,06

 

 

 

 

 

 

 

 

5,33

 

 

 

2,50

 

2.8

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RDD/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RSX/NKR(a)

1.085,24

 

 

 

72,22

500,00

16,50

147,36

28,32

254,63

 

 

20,54

 

45,67

 

3

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp

 

24,58

 

 

0,23

 

13,91

0,60

0,32

0,02

3,31

0,20

2,51

0,07

0,57

0,81

2,03

3.1

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

24,58

 

 

0,23

 

13,91

0,60

0,32

0,02

3,31

0,20

2,51

0,07

0,57

0,81

2,03

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

 

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Phổ An

Phổ Châu

Phổ Cường

Phổ Hòa

Phổ Khánh

Phổ Minh

Phổ Nhơn

Phổ Ninh

Phổ Phong

Phổ Quang

Phổ Thạnh

Phổ Thuận

Phổ Văn

Phổ Vinh

Thị trấn Đức Phổ

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+… +(19)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

1

Đất nông nghiệp

NNP

332,23

4,49

9,21

4,98

 

100,89

13,73

5,20

12,00

7,00

32,80

100,00

15,57

 

3,39

22,97

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2,13

 

 

1,18

 

 

0,95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2,13

 

 

1,18

 

 

0,95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

48,44

 

3,25

3,80

 

 

7,78

5,20

 

7,00

10,84

 

10,57

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

15,00

 

 

 

 

 

 

 

10,00

 

 

 

5,00

 

 

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

25,13

 

2,16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22,97

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

120,00

 

 

 

 

20,00

 

 

 

 

 

100,00

 

 

 

 

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

121,53

4,49

3,80

 

 

80,89

5,00

 

2,00

 

21,96

 

 

 

3,39

 

1.7

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

198,63

15,86

7,17

6,90

5,69

56,59

3,33

15,64

7,17

19,06

11,53

19,04

5,65

4,36

9,04

11,60

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,20

 

 

 

 

 

 

 

 

0,20

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

7,19

 

 

2,50

 

 

 

0,83

 

3,86

 

 

 

 

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

2,81

 

 

 

0,03

1,00

 

 

 

 

1,78

 

 

 

 

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

46,20

 

0,17

 

 

40,83

 

 

 

0,20

 

5,00

 

 

 

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0,57

 

 

 

 

 

0,57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

83,34

14,30

4,84

3,06

2,83

4,14

2,27

7,00

5,92

5,61

4,34

7,34

3,45

3,81

4,70

9,73

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

DVH

9,69

 

 

 

 

0,35

 

 

 

 

 

0,65

 

0,50

 

8,19

 

- Đất cơ sở y tế

DYT

0,15

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

 

0,06

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

0,88

0,47

 

 

0,15

0,02

 

 

 

0,14

 

0,10

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

6,36

 

 

2,00

 

1,80

0,82

0,57

0,03

0,35

 

0,25

0,15

0,10

0,29

 

2.8

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

7,00

 

 

0,50

0,50

 

 

6,00

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

6,11

 

 

 

 

 

 

0,84

 

 

 

4,55

 

 

0,72

 

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

18,43

1,48

1,16

0,66

 

7,59

0,05

0,90

0,04

1,32

1,95

0,92

0,63

0,55

1,18

 

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

0,37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,37

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,01

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,08

0,08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.16

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

10,30

 

1,00

0,18

2,33

2,00

0,40

 

1,21

0,32

 

1,23

1,43

 

 

0,20

2.17

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

7,64

 

 

 

 

 

 

 

 

5,50

2,14

 

 

 

 

 

2.18

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,18

 

 

 

 

 

0,04

 

 

 

 

 

0,14

 

 

 

2.19

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

5,85

 

 

 

 

 

 

0,07

 

2,05

 

 

 

 

2,44

1,29

2.20

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.21

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1,32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,32

 

 

 

 

 

2.22

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

1,03

 

 

 

 

1,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Đức Phổ chịu trách nhiệm:

1. Công bố công khai Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định; rà soát, điều chỉnh quy hoạch các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

3. Chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; vị trí chuyển mục đích sử dụng đất phải nằm tiếp giáp với khu dân cư hiện hữu.

4. Đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa nằm trong quy hoạch đất lúa, UBND huyện Đức Phổ chủ động phối hợp với chủ đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất biện pháp bổ sung diện tích đất lúa đã chuyển sang đất phi nông nghiệp hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất lúa theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai.

5. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Đức Phổ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đức Phổ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng nghiên cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh395).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng