BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 493/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 626/QĐ-BKHCN ngày 20/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt đầu tư dự án Mạng Thông tin Á - Âu giai đoạn II tại Việt Nam (TEIN2-VIETNAM);
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-BKHCN ngày 16/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy chế tạm thời về quản lý, vận hành và sử dụng Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam - VinaREN”;
Xét đề xuất của các đơn vị chủ quản Trung tâm vận hành mạng (NOC) và theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập các Ban triển khai Trung tâm vận hành mạng của Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam gồm các Ông/Bà có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Ban triển khai các Trung tâm vận hành mạng của Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam có nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức, vận hành, duy trì và phát triển các NOC và Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam
2. Hỗ trợ kỹ thuật, phối hợp tổ chức và triển khai các hoạt động nghiên cứu và đào tạo trên mạng đối với các mạng thành viên thuộc miền/khu vực và Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam.
Điều 3. Ông Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia và các Ông/Bà có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC BAN TRIỂN KHAI TRUNG TÂM VẬN HÀNH MẠNG (NOC) CỦA MẠNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT NAM - VINAREN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 493/QĐ-BKHCN ngày 26/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Trung tâm vận hành mạng quốc gia tại Hà Nội (VNNOC)
TT | Họ và Tên | Chức vụ, cơ quan công tác | Nhiệm vụ |
1 | Tạ Bá Hưng | Giám đốc, Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia | Trưởng ban |
2 | Nguyễn Văn Điến | Trưởng phòng Tin học, Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia | Phó ban |
3 | Nguyễn Tuấn Hải | Kỹ sư CNTT, Phòng Tin học, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia | Ủy viên |
4 | Trần Việt Tiến | Kỹ sư CNTT, Phòng Tin học, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia | Ủy viên |
2. Trung tâm vận hành mạng tại Huế (NOC-HUE)
TT | Họ và Tên | Đơn vị công tác | Nhiệm vụ |
1 | Lê Mạnh Thạnh | Phó Giám đốc, Đại học Huế | Trưởng ban |
2 | Trần Đạo Dõng | Trưởng ban KHCN, Đại học Huế | Phó trưởng ban |
3 | Võ Xuân Ninh | Phó ban KHCN, Đại học Huế | Ủy viên |
4 | Phạm Minh Huấn | Tổ trưởng Tổ Ứng dụng CNTT, Ban KHCN, Đại học Huế | Ủy viên |
5 | Trần Văn Dũng | Tổ Ứng dụng CNTT, Ban KHCN, Đại học Huế | Ủy viên |
3. Trung tâm vận hành mạng tại Đà Nẵng (NOC-ĐN)
STT | Họ và Tên | Chức vụ | Nhiệm vụ |
1 | Bùi Chính Cương | Giám đốc, Trung tâm Thông tin KH&CN | Trưởng ban |
2 | Vũ Thị Ngọc Diệp | Trưởng phòng, Trung tâm Thông tin KH&CN | Ủy viên |
3 | Nguyễn Ngọc Anh Vũ | Chuyên viên, Trung tâm Thông tin KH&CN | Ủy viên |
4. Trung tâm vận hành mạng tại Cần Thơ (NOC-CT)
STT | Họ và Tên | Chức vụ | Nhiệm vụ |
1 | Đỗ Văn Xê | Phó Giám đốc Đại học Cần Thơ | Trưởng ban |
2 | Lê Trùng Dương | Phó Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp, Tổ trưởng Tổ CNTT, Đại học Cần Thơ | Ủy viên |
3 | Trần Thanh Điền | Chuyên viên Tổ CNTT, Đại học Cần Thơ | Ủy viên |
4 | Trần Thanh Điện | Phó Tổ trưởng Tổ CNTT, Đại học Cần Thơ | Ủy viên |
5 | Cao Thanh Tuấn | Chuyên viên Tổ CNTT, Đại học Cần Thơ | Ủy viên |
5. Trung tâm vận hành mạng tại Tp. Hồ Chí Minh (NOC-HCM)
TT | Họ và Tên | Chức vụ | Nhiệm vụ |
1 | Trần Thị Thu Thủy | Giám đốc, Trung tâm Thông tin KH&CN Thành phố Hồ Chí Minh | Trưởng ban |
2 | Phạm Quang Chiến | Chuyên viên phòng CNTT, Trung tâm Thông tin KH&CN Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy viên |
3 | Ngô Đức Trọng | Chuyên viên phòng CNTT, Trung tâm Thông tin KH&CN Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy viên |
4 | Vũ Quốc Dũng | Trưởng phòng CNTT, Trung tâm TT KH&CN Tp. HCM | Ủy viên |
- 1Quyết định 300/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển quốc gia về công nghệ mở trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2020 phê duyệt Thỏa thuận giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) về thành lập Trung tâm nghiên cứu và đào tạo toán học quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 300/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển quốc gia về công nghệ mở trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2020 phê duyệt Thỏa thuận giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) về thành lập Trung tâm nghiên cứu và đào tạo toán học quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam do Chính phủ ban hành
Quyết định 493/QĐ-BKHCN năm 2008 thành lập các Ban triển khai Trung tâm vận hành mạng của Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam - Vinaren do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 493/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Quốc Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực