- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 24/TTr-KHCN ngày 22/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 03 (ba) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang (có danh mục, nội dung chi tiết các thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đã công bố tại Quyết định | Lý do công bố |
1 | T-BGI-178037-TT | Cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 | Căn cứ pháp lý quy định TTHC đã được thay thế: Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/06/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ (thay thế Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) |
2 | T-BGI-180209-TT | Tiếp nhận, trả lời phiếu đề xuất danh mục các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của các tổ chức, cá nhân đăng ký | Hoạt động khoa học và công nghệ | Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 | Căn cứ pháp lý quy định TTHC đã được thay thế: Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng NSNN tỉnh Bắc Giang (thay thế Quyết định số 69/2010/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 của UBND tỉnh quy định tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quyết định số 69/2010/QĐ-UBND). |
3 | T-BGI-180211-TT | Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Hoạt động khoa học và công nghệ | Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BẮC GIANG
1. Thủ tục cấp giấy phép/cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ:
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Hành chính tỉnh Bắc Giang.
- Địa chỉ: Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.8.511.889
- Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Xử lý hồ sơ, trả kết quả:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ và giải quyết theo quy định. Chi cục Trưởng ký ban hành Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Chi cục TCĐLCL thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày Chi cục TCĐLCL gửi thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục TCĐLCL có quyền hủy bỏ việc xử lý hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu nhận hồ sơ, doanh nghiệp đến Trung tâm Hành chính tỉnh Bắc Giang để nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ cấp giấy phép:
TT | Cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. | Số lượng | Ghi chú |
1 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. | 01 bộ | Mẫu 1.ĐĐK |
2 | Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. | theo quy định của pháp luật hiện hành | |
3 | Bảng kê khai các thông tin về hàng nguy hiểm | Mẫu 2. DMHNH- LT-PT-NĐKAT | |
4 | Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường. | Mẫu 3. PALSTB | |
5 | - Các tài liệu liên quan đến yêu cầu của người điều khiển phương tiện, người áp tải gồm: + Giấy phép Điều khiển phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực của người Điều khiển phương tiện vận chuyển phù hợp với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm; + Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển, + Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; + Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện. + Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động - vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo quy định tại Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động; + Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu lực do Sở Công Thương cấp cho người Điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm; | Theo quy định của pháp luật | |
6 | - Phiếu an toàn hóa chất của hàng nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng nguy hiểm, kèm theo bản sao bằng ngôn ngữ nguyên gốc của doanh nghiệp sản xuất hàng nguy hiểm (nếu có). | Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương. | |
7 | - Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật liệu bao gói, phương tiện chứa hàng nguy hiểm. - Các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
| Điều 5, Điều 6 Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương |
8 | - Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại |
| Điều 9, Thông tư số 44/2012/TT-BCT |
b. Thành phần hồ sơ cấp lại giấy phép:
TT | Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. | Số lượng | Biểu mẫu |
1 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. |
01
| Mẫu 5. ĐĐKL |
2 | Báo cáo quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm | Mẫu 6.BCHĐVC | |
3 | Bản chính Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư hỏng (nếu có). | Mẫu 4. GPVC |
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với việc cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa trên lãnh thổ Việt Nam.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp Giấy phép/cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp/ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (Mẫu 1)
- Danh mục, tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm, danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu 2).
- Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về môi trường sau khi kết thúc vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 3).
- Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 4).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 5)
- Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 6)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh Mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/06/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thông tư số 27/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội Vụ Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức
- Quyết định số 711/2015/QĐ-UBND ngày 4/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan HCNN.
- Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Giang
CÁC BIỂU MẪU
Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Đơn đăng ký cấp/cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 1.ĐĐK
2. Danh Mục tên, khối lượng hàng nguy hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; Danh sách phương tiện vận chuyển, người Điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm:
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
3. Phương án làm sạch thiết bị và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 3. PALSTB
4. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 4. GPVC
5. Đơn đăng ký cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 5. ĐĐKL
6. Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm:
Mẫu 6. BCHĐVC
Mẫu 1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ………………
Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….………..
Điện thoại …………….…………….Fax …………….…………….Email: …………….………
Giấy đăng ký doanh nghiệp số …………….ngày...tháng … năm……, tại …………….……
Họ tên người đại diện pháp luật …………….…………….…………….Chức danh …………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số: …………….…………….…………….…………….……
Đơn vị cấp: …………….…………….…………….ngày cấp…………….…………….………..
Hộ khẩu thường trú …………….…………….…………….…………….…………….…………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT | Tên hàng nguy hiểm | Số UN | Loại nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển (dự kiến) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…
…………(tên tổ chức, cá nhân)……… cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……… |
Ghi chú: đề nghị cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa)
Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NDKAT
09/2016/TT-BKHCN
STT | Tên hàng nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển | Chủ phương tiện vận chuyển | Phương tiện vận chuyển | Tải trọng phương tiện | Thời gian vận chuyển (dự kiến) | Lịch trình vận chuyển | Người Điều khiển phương tiện | Người áp tải hàng nguy hiểm | ||
Điểm nhận hàng | Điểm trung chuyển | Điểm giao hàng |
|
| |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, so UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định nêu trong Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu phương tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện, biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ thông tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ Điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người Điều khiển, người áp tải.
| ……….., ngày … tháng … năm ……… |
Mẫu 3. PALSTB
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm 20….… |
PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan.
(Các nội dung trên phải được xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi đặt vị trí thực hiện tẩy rửa theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này).
| Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm |
Mẫu 4. GPVC
09/2016/TT-BKHCN
GIẤY PHÉP 1. Tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN: 2. Tên, địa chỉ doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép vận chuyển: 3. Tên chủ phương tiện: 4. Tên phương tiện, biển kiểm soát, tải trọng: 5. Tên người Điều khiển phương tiện: 6. Tên người áp tải: 7. Khối lượng hàng hóa: 8. Nơi đi, nơi đến: 9. Thời hạn vận chuyển: …..tháng, kể từ ngày ký (hoặc chuyến hàng...)
|
Ghi chú: Giấy phép cấp cho loại hình vận tải nào thì ghi cụ thể loại hình đó (bằng phương tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa; cấp lại)
- Mục 1, ghi đầy đủ tên hàng nguy hiểm được cấp giấy phép vận chuyển, trường hợp có nhiều chủng loại (tên) hàng nguy hiểm, thì nội dung này cần được xây dựng thành phụ lục đính kèm. Khi đó, nội dung ở Mục này sẽ ghi “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này”.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép vận chuyển cho nhiều phương tiện, nhiều người Điều khiển phương tiện và nhiều người áp tải thì các nội dung ở Mục 3, 4, 5, 6 của mẫu giấy phép vận chuyển cần được xây dựng thành phụ lục với các nội dung tương tự (tại Mục 4, 5, 6, 11, 12) quy định tại Mẫu 2. DMNHN-LT-PT- NĐKAT của Phụ lục Thông tư này. Khi đó, nội dung ở các Mục 3, 4, 5, 6 của Giấy phép vận chuyển sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này”.
- Trường hợp doanh nghiệp có lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở Mục 7, 8, 9 cần được xây dựng thành phụ lục với các nội dung tương tự (tại Mục 3, 7, 8, 9, 10) quy định tại Mẫu 2. DMNHN-LT-PT-NĐKAT của Phụ lục Thông tư này. Khi đó, nội dung ở các Mục 7, 8, 9 của Giấy phép vận chuyển sẽ ghi: “theo Phụ lục 3 kèm theo Giấy phép này”
- Trường hợp cấp lại/cấp bổ sung ghi rõ: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (cấp lại/cấp bổ sung).
- Các Phụ lục của Giấy phép vận chuyển (nếu có) phải được đóng dấu treo và dấu giáp lai theo quy định.
Mẫu 5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ………………
Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….………..
Điện thoại …………….…………….Fax …………….…………….Email: …………….………
Giấy đăng ký doanh nghiệp số …………….ngày...tháng … năm………, tại …….…………
Họ tên người đại diện pháp luật …………….…………….…………….Chức danh …………
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số: …………….…………….…………….…………….……
Đơn vị cấp: …………….…………….…………….ngày cấp…………….…………….……….
Hộ khẩu thường trú …………….…………….…………….…………….…………….…………
Để vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức/cá nhân...........(ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số ... ngày... tháng... năm ... Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ thể:
STT | Tên hàng nguy hiểm | Số UN | Loại nhóm hàng | Số hiệu nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển (dự kiến) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Do .... (ghi rõ lý do, ví dụ như: sơ suất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng...) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp nêu trên, .... (tên tổ chức, cá nhân)... đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
2.
…
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung nêu trên./.
| ………….., ngày …… tháng …… năm ….… |
Mẫu 6. BCHĐVC
09/2016/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm 20….… |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(từ ngày……./..…/….../ đến ……/.……/..….)
Kính gửi: ………(Tên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
1. Thông tin chung:
Tên chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/chủ hàng nguy hiểm: …………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………- Fax: …………………………- E-mail: …………………
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số: ……….…………ngày……tháng .... năm .…..
2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo.
STT | Tên hàng nguy hiểm | Khối lượng vận chuyển | Phương tiện vận chuyển | Thời gian vận chuyển | Lịch trình vận chuyển | Người Điều khiển phương tiện vận chuyển | Người áp tải hàng nguy hiểm | ||
Điểm nhận hàng | Điểm trung chuyển | Điểm giao hàng |
|
| |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm: ....
5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo: …………………………………………
6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới: ……………………………
7. Các vấn đề khác (nếu có): …………………………………………………………………..
8. Kết luận và kiến nghị: …………………………………………………………………………
| Chủ phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm/Chủ hàng nguy hiểm |
Thủ tục 2. Tiếp nhận, trả lời phiếu đề xuất danh mục các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của các tổ chức, cá nhân đăng ký
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày 05 tháng 01 hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản và trên phương tiện thông tin đại chúng về những định hướng hoạt động nghiên cứu - ứng dụng khoa học và công nghệ của tỉnh để các tổ chức, cá nhân đề xuất danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho năm sau.
Bước 2. Trong thời hạn 100 (một trăm) ngày làm việc kể từ ngày thông báo, các tổ chức, cá nhân có đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh gửi phiếu xuất đặt hàng trước ngày 30 tháng 5 hàng năm về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang
- Địa chỉ: Khu nhà liên cơ quan- Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.8.511.889.
- Thời gian tiếp nhận: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
Bước 3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời điểm nhận phiếu đề xuất đặt hàng, Phòng Quản lý Khoa học xem xét, đánh giá đề xuất đặt hàng, tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Bước 4: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi có kết quả làm việc của các hội đồng tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kết quả thành danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: Tên nhiệm vụ; dự kiến mục tiêu, nội dung, dự kiến kết quả đạt được; kinh phí; thời gian thực hiện; hình thức thực hiện.
Bước 6. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ công bố danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ, gửi văn bản đến các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (BM1.1 - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản gốc).
4. Thời hạn giải quyết: 153 ngày làm việc (kể từ ngày thông báo).
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (BM1.1 - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định Quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang.
- Quyết định số 455/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bắc Giang, nhiệm kỳ 2016-2021.
- Quyết định số 194/2015/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
BM1.1
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐĂNG KÝ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 20....
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
.............................................................................................................................................
2. Tính cấp thiết của nhiệm vụ KH&CN (Tầm quan trọng, tính thời sự hoặc cấp bách...)
.............................................................................................................................................
3. Mục tiêu của nhiệm vụ KH&CN:
.............................................................................................................................................
4. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
.............................................................................................................................................
5. Dự kiến sản phẩm nhiệm vụ KH&CN:
.............................................................................................................................................
6. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
.............................................................................................................................................
7. Nhu cầu kinh phí để thực hiện nhiệm vụ KH&CN
.............................................................................................................................................
8. Thời gian thực hiện (Số tháng, bắt đầu từ tháng năm đến tháng năm..)
.............................................................................................................................................
9. Địa chỉ và số điện thoại liên hệ của tổ chức, cá nhân đề xuất
.............................................................................................................................................
10. Đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có):
| ..., ngày ... tháng... năm 20… |
Thủ tục 3: Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày thông báo, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm 09 bộ (01 bộ gốc, 08 bộ sao) về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang
- Địa chỉ: Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.8.511.889
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
Bước 2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức mở hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày mở hồ sơ tuyển chọn, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập hội đồng tuyển chọn và tổ chức họp hội đồng tuyển chọn, xác định tổ chức, cá nhân trúng tuyển theo quy định.
Bước 4. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, căn cứ biên bản họp hội đồng tuyển chọn, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN hoàn thiện thuyết minh, dự toán kinh phí gửi Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 5: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn chỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập tổ thẩm định kinh phí.
Bước 6: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, trên cơ sở kết luận của hội đồng tuyển chọn, tổ thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển chọn.
Bước 7. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn.
Bước 8. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc sau khi nhận được quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả tuyển chọn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
2. Thuyết minh nhiệm vụ (đề tài NCUD, đề tài KHXH&NV, dự án KH&CN/dự án SXTN, đề án) khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
3. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN;
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN;
5. Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có);
b) Số lượng: 09 bộ (01 bộ gốc và 08 bộ sao) được dán niêm phong.
4. Thời hạn giải quyết: 86 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (BM2.1 - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND);
2. Thuyết minh đề tài nghiên cứu ứng dụng cấp tỉnh (BM2.2a - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND);
3. Thuyết minh đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh (BM2.2b - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND)
4. Thuyết minh dự án khoa học và công nghệ/dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh (BM2.2c - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND);
5. Thuyết minh đề án khoa học và công nghệ (BM2.2đ - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND)
6. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN (BM2.3 - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND)
7. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì hoặc chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (BM2.4 - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND)
8. Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) (BM2.5 - Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ khoa học và công nghệ; có đủ khả năng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Tổ chức, cá nhân không được chủ trì thực hiện nhiệm vụ khi chưa hoàn thành đúng hạn việc quyết toán, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện trước đó; Không thực hiện đúng hạn việc đăng ký, nộp lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước; Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ mà vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 377/2016/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang
- Quyết định số 455/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bắc Giang, nhiệm kỳ 2016-2020.
- Quyết định số 194/2015/QĐ-UBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang.
BM2.1
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐĂNG KÝ 1
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
Căn cứ thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 20..., chúng tôi:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức đăng ký làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN
b) Họ và tên, học vị, chức vụ, địa chỉ, điện thoại cá nhân đăng ký chủ nhiệm
c) Đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (đề tài, đề án hoặc dự án SXTN):
................................................................................................................................
d) Thuộc lĩnh vực KH&CN: ..................................................................................
Hồ sơ gồm có:
1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
2. Thuyết minh đề tài/dự án SXTN
3. Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì
4. Kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu đã có đánh giá);
5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và…..2 cá nhân đăng ký thực hiện chính
6. Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (nếu có thuê chuyên gia nước ngoài);
7. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu (nếu có);
8. Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực khoa học công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện nhiệm vụ (nếu có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác);
9. Các tài liệu khác .................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT | …………, ngày.....tháng.....năm 20........ |
______________
1 Trình bày và in trên khổ giấy A4;
2 Ghi số người đăng ký tham gia chính thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
BM2.2a
THUYẾT MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TỈNH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 | Tên đề tài: | ||||||||||
2 | Thời gian thực hiện: .......... tháng | 3 | Cấp quản lý | ||||||||
(Từ tháng /20.. đến tháng /20…)
| Tỉnh □ Cơ sở □ | ||||||||||
4 | Tổng kinh phí thực hiện: ........................... triệu đồng, trong đó: | ||||||||||
Nguồn | Kinh phí (triệu đồng) | ||||||||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
| ||||||||||
- Từ nguồn tự có của tổ chức |
| ||||||||||
- Từ nguồn khác |
| ||||||||||
5 | Phương thức khoán chi: |
| |||||||||
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng | □ Khoán từng phần, trong đó: | ||||||||||
| - Kinh phí khoán: ………………….....triệu đồng - Kinh phí không khoán: ………….….triệu đồng | ||||||||||
6 | Lĩnh vực khoa học | ||||||||||
| □ Tự nhiên; □ Nông, lâm, ngư nghiệp; □ Kỹ thuật và công nghệ; □ Y dược. | ||||||||||
7 | Chủ nhiệm đề tài | ||||||||||
Họ và tên:.............................................................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................... Giới tính: Nam □ / Nữ: □ Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: .............................................................................. Chức danh khoa học: ...................................................Chức vụ............................................ Điện thoại: .…………….……………………….…………….………………………………………. Tổ chức: ................................. Nhà riêng: .............................. Mobile: ................................. Fax: .................................................. E-mail: ........................................................................ Tên tổ chức đang công tác:..................................................................................................... Địa chỉ tổ chức:....................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Địa chỉ nhà riêng: ................................................................................................................... | |||||||||||
8 | Thư ký đề tài (nếu có) | ||||||||||
Họ và tên:............................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................... Nam/ Nữ: .......................................... Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ................................................................................ Chức danh khoa học: ........................................... Chức vụ: ............................................ Điện thoại: ………………………………………………………..…………………………………. Tổ chức: ............................... Nhà riêng: ............................... Mobile: ................................. Fax: .................................................. E-mail: ........................................................................ Tên tổ chức đang công tác: .................................................................................................... Địa chỉ tổ chức: ..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Địa chỉ nhà riêng: ................................................................................................................... | |||||||||||
9 | Tổ chức chủ trì đề tài | ||||||||||
Tên tổ chức chủ trì đề tài: ...................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. Website: ................................................................................................................................. Địa chỉ: .................................................................................................................................. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................ Số tài khoản: .......................................................................................................................... Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ............................................................................................... | |||||||||||
10 | Các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài (nếu có) | ||||||||||
1. Tổ chức 1 : ....................................................................................................................... Tên cơ quan chủ quản ........................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. Địa chỉ: .................................................................................................................................. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................ Số tài khoản: .......................................................................................................................... Ngân hàng: ............................................................................................................................. 2. Tổ chức 2 : ...................................................................................................................... Tên cơ quan chủ quản ......................................................................................................... Điện thoại: ...................................... Fax: .............................................................................. Địa chỉ: .................................................................................................................................. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................................................ Số tài khoản: .......................................................................................................................... Ngân hàng: ............................................................................................................................ | |||||||||||
11 | Các cán bộ thực hiện đề tài | ||||||||||
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký) | |||||||||||
TT | Họ và tên, học hàm học vị | Tổ chức công tác | Nội dung, công việc chính tham gia | Thời gian làm việc cho đề tài | |||||||
1 |
|
|
|
| |||||||
2 |
|
|
|
| |||||||
3 |
|
|
|
| |||||||
... |
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
12 | Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể hóa theo quyết định phê duyệt Danh mục của UBND tỉnh) | |||||
...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | ||||||
13 | Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài | |||||
Ngoài nước (Phân tích đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước tiến về trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | ||||||
Trong nước (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện. Nếu có các đề tài cùng bản chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; Nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên đề tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài đó) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | ||||||
14 | Tính cấp thiết của đề tài: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | |||||
15 | Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 15.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 15.2. Phạm vi Nghiên cứu ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | |||||
16 | Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan | |||||
(Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài). …..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... | ||||||
17 | Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài và phương án thực hiện | |||||
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu trong đó chỉ rõ những nội dung mới, những nội dung kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài trước đó; dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có). Nội dung 1: ........................................................................................................................ ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nội dung 2: ........................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nội dung 3:............................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... | ||||||
18 | Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng | |||||
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) Cách tiếp cận: ......................................................................................................................................................... Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: ......................................................................................................................................................... Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo: ........................................................................................................................................................ | ||||||
19 | Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước và quốc tế | |||||
19.1. Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước (Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có). ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 19.2. Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có) (Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề án; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài) ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | ||||||
20 | Tiến độ thực hiện | |||||
| Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu | Kết quả phải đạt | Thời gian (bắt đầu, kết thúc) | Cá nhân, tổ chức thực hiện* | Dự kiến kinh phí | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
1 | Nội dung 1 |
|
|
|
| |
| - Công việc 1 |
|
|
|
| |
| - Công việc 2 |
|
|
|
| |
2 | Nội dung 2 |
|
|
|
| |
| -Công việc 1 |
|
|
|
| |
| -Công việc 2 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 12
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
21 | Sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo dạng sản phẩm) | |||
Số TT | Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm | Đơn vị đo | Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cần đạt | Dự kiến số lượng/quy mô sản phẩm tạo ra |
(1) | (2) | (3) |
| (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu | |||
22.1 Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?) ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 22.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm) ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 22.3 Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | ||||
22.4 Mô tả phương thức chuyển giao (Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra…) ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... | ||||
23 | Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của đề tài | |||
....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... | ||||
24 | Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu | |||
24.1 Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế) ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ 24.2 Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 24.3 Đối với kinh tế - xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường) ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
- 1Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ các quyết định công bố thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 492/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2017
- Ngày hết hiệu lực: 17/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực