- 1Chỉ thị 08/1997/CT-NH5 về chấn chỉnh hoạt động hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 107/QĐ-NH năm 1992 về Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việt Nam ban hành
- 3Thông tư 10-NH5 năm 1992 thực hiện Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 2Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 3Nghị định 13/1999/NĐ-CP về việc tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
- 4Nghị định 20/2000/NĐ-CP về xử phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
- 1Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/2000/QĐ-NHNN5 | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2000 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10, Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.".
1. Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 107/QĐ-NH5 ngày 9 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Thông tư số 10/TT-NH5 ngày 6 tháng 7 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ- tín dụng đối với tổ chức tín dụng.
3. Chỉ thị số 08-CT/NH5 ngày 23 tháng 7 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc chấn chỉnh hoạt động hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.
4. Quy chế cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần ban hành theo Quyết định số 275/QĐ-NH5 ngày 7 tháng 11 năm 1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
| Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492 /2000/QĐ-NHNN5 ngày 28 tháng 11 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
a) Ngân hàng:
- Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng phát triển
- Ngân hàng đầu tư
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Công ty tài chính
2. Tổ chức tín dụng hợp tác góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.
Tổ chức tín dụng được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, của các tổ chức tín dụng khác như sau:
1- Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp:
a) Góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh;
b) Mua cổ phần của công ty cổ phần.
2- Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác:
a) Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh;
b) Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng cổ phần.
a) Ngân hàng: 11%
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 20%
2- Trường hợp tổ chức tín dụng góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các quy định khác có liên quan của pháp luật và phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
3- Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các doanh nghiệp so với vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:
a) Ngân hàng: 30%
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 40%
Trường hợp tổ chức tín dụng góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo quy định của Nghị định số 13/1999/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam và các quy định có liên quan của pháp luật.
1- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn liên doanh trong đó nêu tóm tắt sự cần thiết của việc góp vốn liên doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên doanh.
2- Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).
3- Dự thảo phương án liên doanh trong đó nêu rõ sự cần thiết, hiệu quả kinh tế của việc góp vốn liên doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; tình hình tài chính 3 năm gần nhất của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên doanh; phương án hoạt động trong 3 năm đầu.
- 1Chỉ thị 08/1997/CT-NH5 về chấn chỉnh hoạt động hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 107/QĐ-NH năm 1992 về Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việt Nam ban hành
- 3Thông tư 10-NH5 năm 1992 thực hiện Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Chỉ thị 08/1997/CT-NH5 về chấn chỉnh hoạt động hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 107/QĐ-NH năm 1992 về Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việt Nam ban hành
- 3Thông tư 10-NH5 năm 1992 thực hiện Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 457/2005/QĐ-NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Chỉ thị 08/1997/CT-NH5 về chấn chỉnh hoạt động hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Thông tư 10-NH5 năm 1992 thực hiện Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Nghị định 13/1999/NĐ-CP về việc tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
- 6Nghị định 20/2000/NĐ-CP về xử phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 về việc ban hành quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 492/2000/QĐ-NHNN5
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2000
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 13/12/2000
- Ngày hết hiệu lực: 15/05/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực