- 1Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban dân tộc ban hành
- 2Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 3Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2000 về bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (chương trình 135) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Quyết định 120/2002/QĐ-TTg bổ sung và thay tên xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 15/2005/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4916/2005/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 30 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
"V/V QUY ĐỊNH MỨC THU BẰNG TIỀN PHÍ XÂY DỰNG THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC"
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ "V/v quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí:;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
- Căn cứ Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 09/12/2005 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI - Kỳ họp thứ 7 "Về việc sửa đổi, bổ sung khung mức thu một số loại phí và quyết định mức thu cụ thể đối với phí xây dựng trên địa bàn tỉnh";
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3011/TT-TC-QLG ngày 22/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức thu bằng tiền phí xây dựng thuộc ngân sách Nhà nước, được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị công trình (không bao gồm giá trị thiết bị lắp đặt) áp dụng cho từng khu vực trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh như sau:
1) Nhóm công trình có mức thu lớn hơn không ( > 0).
a) Các công trình thuộc nhóm A:
+ Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã và nội thị trấn các huyện Đông Triều, Yên Hưng, Vân Đồn: mức thu bằng 0,05% giá trị công trình.
+ Địa bàn nội thị trấn các huyện còn lại: 0,04% giá trị công trình.
+ Địa bàn còn lại ngoài các địa bàn trên : mức thu bằng 0,03% giá trị công trình.
b) Các công trình thuộc nhóm B:
+ Địa bàn các phường thuộc thành phố, thị xã và nội thị trấn các huyện Đông Triều, Yên Hưng, Vân Đồn: mức thu bằng 0,1% giá trị công trình.
+ Địa bàn nội thị trấn các huyện còn lại: 0,08% giá trị công trình.
+ Địa bàn còn lại ngoài các địa bàn trên: mức thu bằng 0,06% giá trị công trình.
c)- Các công trình xây dựng thuộc nhóm C:
Các công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các công trình xây dựng để làm văn phòng, trụ sở làm việc, các công trình khác của đơn vị sản xuất - kinh doanh, đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh; Các công trình xây dựng vừa để ở, vừa để kinh doanh dịch vụ mức thu được tính bằng 1% giá trị công trình.
(Các công trình được phân loại theo 3 nhóm A, B, C thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình).
2) Nhóm các công trình có mức thu phí bằng không (=0).
- Các công trình xây dựng, cải tạo trực tiếp bảo vệ an ninh, quốc phòng; các công trình xây dựng phục vụ tín ngưỡng, tôn giáo; các công trình xây dựng trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao được hưởng chính sách xã hội hoá theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ; các trường hợp thuộc điều ước Quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập có quy định không thu phí.
- Các công trình xây dựng hỗ trợ cho các hộ nghèo.
- Các công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh và để ở trên địa bàn các xã thuộc khu vực 3 (Các xã thuộc khu vực 3 quy định tại Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và miền núi, QĐ số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999, QĐ số 647/QĐ-TTg ngày 12/7/2000, QĐ số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001, QĐ số 120/2002/QĐ-TTg ngày 13/9/2001, QĐ số 15/2005/QĐ-TTg ngày 19/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ, QĐ số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc).
3) Các công trình tạm thời chưa thu phí gồm: các công trình xây dựng nhà ở.
Điều 2: Đối tượng nộp phí và cơ quan thu phí
- Đối tượng nộp phí xây dựng: Các chủ đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc đối tượng nộp phí xây dựng theo quy định.
- Cơ quan thu phí: Giao cho Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thu phí xây dựng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3: Quản lý, sử dụng tiền phí thu được:
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí xây dựng tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính.
- Đơn vị thu phí được trích để lại 10% tổng số tiền phí thu được phục vụ cho công tác thu phí xây dựng, số còn lại 90% phải nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH |
- 1Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 3487/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 363/2005/QĐ-UBDT công nhận các xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban dân tộc ban hành
- 2Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 3Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2000 về bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (chương trình 135) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 120/2002/QĐ-TTg bổ sung và thay tên xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Quyết định 15/2005/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 14Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 15Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 16Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 4916/2005/QĐ-UBND quy định mức thu bằng tiền phí xây dựng thuộc ngân sách Nhà nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 4916/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Nguyên Nhiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/01/2006
- Ngày hết hiệu lực: 04/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực