Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 490/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế; Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Quyết định số 76/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 729/QĐ/TCT ngày 18/6/2007 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế và chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuế thuộc Chi cục Thuế;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình cưỡng chế nợ thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng các Ban và đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 490/QĐ-TCT ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Phạm vi áp dụng: nội dung, trình tự, thủ tục cưỡng chế nợ thuế (sau đây viết tắt là CCNT) tại qui trình này do cơ quan thuế các cấp: Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã; công chức thuế thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng: qui trình này chỉ áp dụng đối với các trường hợp là người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế (sau đây gọi tắt là người nợ thuế) quy định tại Điều 92 Luật Quản lý thuế.
II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN KHI ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
Các biện pháp cưỡng chế nợ thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật Quản lý thuế. Trong quá trình thực hiện các biện pháp cưỡng chế:
1. Nếu biện pháp cưỡng chế đang áp dụng hết thời hạn thi hành, nhưng việc áp dụng biện pháp cưỡng chế này vẫn có thể thu hồi đủ số tiền nợ thuế và người nợ thuế vẫn còn đủ điều kiện để thực hiện biện pháp cưỡng chế đang áp dụng, thì cơ quan thuế tiếp tục. áp dụng biện pháp cưỡng chế đó mà không cần chuyển sang biện pháp cưỡng chế kế tiếp.
2. Đang áp dụng biện pháp cưỡng chế sau, nhưng có đủ cơ sở xác định việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trước có hiệu quả hơn, có thể ban hành một (01) quyết định khác để áp dụng lại biện pháp cưỡng chế trước, đồng thời, chấm dứt hiệu lực của quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế sau đang áp dụng.
III. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỐI VỚI 1 BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
1. Bước 1: Xác định người nợ thuế phải áp dụng biện pháp cưỡng chế.
2. Bước 2: Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
3. Bước 3: Tổ chức thực hiện cưỡng chế nợ thuế.
4. Bước 4: Theo dõi quá trình thực hiện CCNT.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ
1. Đối với Tổng cục thuế
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các Cục Thuế thực hiện quy trình cưỡng chế nợ thuế.
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn, từ đó, đề ra các biện pháp xử lý thu nợ thuế có hiệu quả trên cả nước;
- Tổ chức tổng kết, đánh giá công tác cưỡng chế nợ thuế để bổ sung, sửa đổi qui trình phù hợp với thực tiễn.
- Thiết kế phần mềm ứng dụng nhằm triển khai thực hiện công tác cưỡng chế nợ thuế trên toàn quốc khoa học, thuận lợi và hiệu quả.
2. Đối với Cục Thuế:
- Tổ chức, phân công công chức quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (sau đây viết tắt là công chức QLN) theo đúng chức năng, nhiệm vụ.
- Chỉ đạo các bộ phận chức năng liên quan trong cơ quan thuế phối hợp thực hiện công việc cưỡng chế nợ thuế theo đúng quy định tại quy trình này.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các Chi cục Thuế thực hiện quy trình cưỡng chế nợ thuế.
- Thực hiện báo cáo tình hình cưỡng chế nợ thuế định kỳ theo quy định.
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn, theo đó:
+ Đề xuất các biện pháp xử lý thu nợ thuế có hiệu quả;
+ Hướng dẫn chi tiết, hoặc ban hành mẫu biểu thực hiện để xử lý kịp thời những tình huống cụ thể trong quá trình cưỡng chế nợ thuế;
+ Kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình cưỡng chế; đề xuất những nội dung bổ sung, sửa đổi qui trình CCNT về Tổng cục Thuế.
3. Đối với Chi cục Thuế:
- Tổ chức, phân công công chức QLN theo đúng chức năng, nhiệm vụ.
- Chỉ đạo các bộ phận chức năng liên quan trong cơ quan thuế phối hợp thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo đúng quy định tại quy trình này.
- Thực hiện báo cáo tình hình cưỡng chế nợ thuế định kỳ theo quy định.
I. CƯỠNG CHẾ BẰNG BIỆN PHÁP TRÍCH TIỀN TỪ TÀI KHOẢN (SƠ ĐỒ 1)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế theo mẫu số 20/QTR-CCT:
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) làm việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế phải áp dụng bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản tiền gửi.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế theo mẫu số 09-TB/CCNT:
- Căn cứ vào danh sách được duyệt, công chức in Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế nhằm nhắc nhở người nợ thuế thực hiện nộp số tiền nợ thuế vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế áp dụng các hình thức cưỡng chế.
- Gửi thông báo đến người nợ thuế ngay ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày ký.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
1. Nội dung thu thập thông tin: nơi mở tài khoản tiền gửi của người nợ thuế, gồm: tên và địa chỉ ngân hàng, kho bạc và tổ chức tín dụng, số hiệu tài khoản, số dư tiền gửi, nội dung giao dịch qua tài khoản tiền gửi.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế; thông tin qua mạng, đài báo...
b. Đối với người nợ thuế:
- Cơ quan thuế yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin theo 1 trong 2 hình thức sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
+ Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại trụ sở cơ quan thuế để cung cấp thông tin; sau khi làm việc, công chức phải lập biên bản ghi nhận thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
- Sau thời hạn yêu cầu cung cấp thông tin 5 ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc gửi giấy mời, nếu người nợ thuế không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác, thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế. Thủ tục và trình tự kiểm tra được thực hiện theo quy trình kiểm tra thuế.
- Khi xác minh thông tin, nếu có đủ căn cứ kết luận không áp dụng được biện pháp cưỡng chế này, thì chuyển sang thực hiện các biện pháp tiếp theo.
c. Đối với bên thứ 3 (ngân hàng, kho bạc và các tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi) chọn một trong hai hình thức sau:
- Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm việc tại trụ sở bên thứ 3; kết thúc làm việc, công chức phải lập biên bản ghi nhận thông tin theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
- Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua đường bưu điện theo mẫu số 10-TB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, gửi giấy mời.
Trường hợp phải kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế thì thời hạn theo quy định tại Mục I - phần H - Kiểm tra, thanh tra thuế tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
Bước 3. Tổ chức thực hiện cưỡng chế
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế, kèm theo hồ sơ gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Biên bản làm việc hoặc văn bản cung cấp thông tin, hoặc biên bản kiểm tra đối với người nợ thuế.
- Văn bản cung cấp hoặc biên bản ghi nhận thông tin của ngân hàng thương mại, kho bạc, tổ chức tín dụng khác.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định cưỡng chế thuế (nếu có).
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế theo mẫu số 01-QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin đã quy định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn ban hành quyết định: trong thời gian không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế: thực hiện theo hướng dẫn về thủ tục giao, nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quy định tại Mục VI Phần A Thông tư 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT
1. Báo cáo kết quả CCNT:
- Chậm nhất, ngay trong ngày làm việc tiếp theo ngày thực hiện CCNT, công chức thực hiện CCNT báo cáo kết quả thực hiện cho thủ trưởng cơ quan thuế.
- Hàng tháng, vào ngày làm việc cuối cùng của tháng, công chức được phân công tổng hợp tình hình thực hiện cưỡng chế nợ thuế theo mẫu số 23-BC/CCNT.
+ Chậm nhất sang ngày làm việc tiếp theo, chuyển cho bộ phận tổng hợp chung toàn cơ quan thuế (Chi cục Thuế hoặc Cục Thuế).
+ Gửi báo cáo cho cơ quan thuế cấp trên: các Chi cục Thuế gửi báo cáo về các Cục Thuế tỉnh, thành phố trước ngày 10 hàng tháng; các Cục Thuế gửi báo cáo về Tổng cục Thuế trước ngày 20 hàng tháng.
2. Lưu hồ sơ:
- Hồ sơ cưỡng chế nợ thuế được lập riêng cho từng người nợ thuế và theo từng quyết định cưỡng chế nợ thuế.
- Hồ sơ lưu trữ tại bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
II. CƯỠNG CHẾ BẰNG BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ MỘT PHẦN TIỀN LƯƠNG HOẶC MỘT PHẦN THU NHẬP (SƠ ĐỒ 2)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế.
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế (theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế phải áp dụng cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
1. Nội dung thu thập thông tin: về tiền lương và thu nhập.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế; thông tin qua mạng, đài báo...
b. Đối với người nợ thuế:
- Cơ quan Thuế yêu cầu cung cấp thông tin theo một trong hai hình thức sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21 -BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
+ Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại trụ sở cơ quan thuế; sau khi làm việc công chức phải lập biên bản ghi nhận thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
c. Đối với bên thứ 3 (các tổ chức, cá nhân có liên quan khác đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của người nợ thuế):
- Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm việc; kết thúc làm việc, công chức - lập biên bản ghi nhận thông tin theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
- Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua đường bưu điện.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, gửi giấy mời.
Bước 3. Tổ chức thực hiện cưỡng chế
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế, hồ sơ kèm theo gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Biên bản làm việc hoặc văn bản cung cấp thông tin của người nợ thuế.
- Văn bản cung cấp hoặc biên bản ghi nhận thông tin của tổ chức, cá nhân đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của người nợ thuế.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định cưỡng chế nợ thuế (nếu có).
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế theo mẫu số 02-QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không quá hạt (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin đã quy định tại điểm 3 bước 2 nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn ban hành quyết định: trong thời gian không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế: thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 3, bước 3, mục I, Phần B quy trình này.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT (thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
III. CƯỠNG CHẾ BẰNG BIỆN PHÁP KÊ BIÊN TÀI SẢN, BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN KÊ BIÊN (SƠ ĐỒ 3)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế (theo mẫu số 20/QTR/CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế phải áp dụng bằng biện pháp kê biên tài sản, bán tài sản kê biên đối với các trường hợp không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy định tại chương I và II phần B qui trình này nhưng chưa thu được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
1. Nội dung thu thập thông tin: tình hình tài chính và tài sản để kê biên của người nợ thuế: bao gồm tài sản thuộc sở hữu hợp pháp, tài sản đang cầm cố, thế chấp của người nợ thuế; từng loại vật tư hàng hóa, tài sản, giấy chứng nhận quyền sỡ hữu, sử dụng tài sản (nếu có); địa điểm tài sản và các thông tin khác có liên quan.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế.
b. Đối với người nợ thuế:
- Cơ quan thuế yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin theo 1 trong 2 hình thức sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
+ Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại trụ sở cơ quan thuế để cung cấp thông tin; sau khi làm việc, công chức phải lập biên bản ghi nhận thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
- Sau thời hạn yêu cầu cung cấp thông tin 5 ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc gửi giấy mời, nếu người nợ thuế không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác, thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế. Thủ tục và trình tự kiểm tra được thực hiện theo quy trình kiểm tra thuế.
- Khi xác minh thông tin, nếu có đủ căn cứ kết luận không áp dụng được biện pháp cưỡng chế này, thì chuyển sang thực hiện các biện pháp tiếp theo.
Trong văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin, biên bản làm việc hay biên bản kiểm tra phải thể hiện rõ: số lượng từng loại tài sản, giá trị còn lại theo kế toán (nếu có), giá trị ước tính tại thời điểm lập biên bản, địa điểm tài sản, quyền sở hữu tài sản.
c. Đối với bên thứ 3 (các tổ chức, cá nhân có liên quan):
- Đối với cá nhân: cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm việc trực tiếp để thu thập xác minh thông tin; lập biên bản làm việc theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này), trong đó, ghi rõ trách nhiệm của người cung cấp thông tin.
- Đối với các tổ chức:
+ Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm việc; kết thúc làm việc, công chức lập biên bản làm việc ghi nhận thông tin theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
+ Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua đường bưu điện.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin trong vòng 10 ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, gửi giấy mời.
Trường hợp phải kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế thì thời hạn theo quy định tại Mục I - phần H - Kiểm tra, thanh tra thuế tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế, hồ sơ kèm theo gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Biên bản làm việc hoặc văn bản cung cấp thông tin của người nợ thuế, hoặc biên bản kiểm tra đối với người nợ thuế.
- Văn bản cung cấp hoặc biên bản ghi nhận thông tin của tổ chức, cá nhân liên quan (bên thứ 3).
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định cưỡng chế nợ thuế (nếu có).
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế theo mẫu số 03-QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt.
- Dự thảo văn bản trình UBND cùng cấp thành lập đội cưỡng chế hoặc chỉ đạo các ngành có liên quan như công an, viện kiểm sát, chính quyền địa phương nơi người nợ thuế bị cưỡng chế có trụ sở kinh doanh hoặc sinh sống, có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cho cơ quan thuế thực hiện biện pháp cưỡng chế.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin đã quy định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn ban hành quyết định: trong thời gian không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế: thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 3, bước 3, mục I, Phần B quy trình này.
4. Tổ chức thực hiện: các thủ tục thực hiện biện pháp kê biên tài sản được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Trình tự thực hiện như sau:
a. Kê biên tài sản:
- Thông báo cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đối với tài sản thuộc diện phải kê biên để tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan biết và bảo vệ lợi ích của họ.
- Căn cứ vào các thông tin đã được xác minh, thực hiện xây dựng dự toán kinh phí cưỡng chế, bao gồm: các chi phí phục vụ cho công tác tổ chức thực hiện cưỡng chế, chi phí bảo quản tài sản, chi phí bán đấu giá tài sản.....
- Việc kê biên tài sản phải lập biên bản theo mẫu số 12-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này). Trường hợp tài sản thuộc diện niêm phong theo quy định tại khoản 7.2, mục III phần B Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính thì lập biên bản niêm phong, mở niêm phong khi giao hoặc nhận theo mẫu số 13-BB/CCNT ban hành kèm theo quy trình này.
- Người chủ trì thực hiện kê biên tài sản và người được giao bảo quản tài sản kê biên thực hiện theo quy định tại điểm 7, mục II, phần B Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính phải lập biên bản giao bảo quản tài sản kê biên theo mẫu số 16-BB/CCNT ban hành kèm theo qui trình này.
b. Bán đấu giá tài sản kê biên:
- Định giá tài sản.
+ Đối với tài sản kê biên có giá trị dưới 500.000 đồng: Lập biên bản thỏa thuận định giá tài sản kê biên theo mẫu số 14-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
+ Đối với tài sản kê biên thuộc trường hợp phải thành lập Hội đồng định giá:
Thành lập hội đồng định giá tài sản kê biên: dự thảo văn bản trình UBND cùng cấp đối với từng trường hợp. Tùy theo tình hình thực tế ở địa phương, cơ quan thuế có thể chủ động trình UBND cùng cấp thành lập một (01) Hội đồng định giá để thực hiện định giá cho tất cả mọi trường hợp mà cơ quan thuế kê biên tài sản.
Thành phần Hội đồng bao gồm các cơ quan: Cơ quan thuế, tài chính, kế hoạch đầu tư, công thương, công an, viện kiểm sát, xây dựng, tài nguyên và môi trường và các ngành có liên quan. Hội đồng có trách nhiệm lập Biên bản định giá tài sản kê biên theo mẫu số 15-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
- Định giá lại tài sản đối với các trường hợp phải định giá lại. Việc định giá lại phải lập biên bản theo mẫu số 18-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
- Thực hiện các thủ tục chuyển giao tài sản kê biên cho cơ quan có thẩm quyền bán đấu giá để tiến hành bán đấu giá theo quy định, khi chuyển giao tài sản kê biên phải lập biên bản theo mẫu số 17-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này). Hồ sơ gồm:
+ Hợp đồng uỷ quyền bán đấu giá tài sản kê biên với cơ quan có thẩm quyền.
+ Quyết định cưỡng chế.
+ Biên bản kê biên tài sản.
+ Hồ sơ về tài sản kê biên (bản sao)
+ Văn bản của cơ quan thuế gửi cơ quan có thẩm quyền bán đấu giá tài sản đề nghị bán đấu giá tài sản kê biên, trong đó, nêu rõ giá khởi điểm từng loại tài sản.
- Giá trị thu được sau khi bán đấu giá tài sản kê biên được thanh toán theo thứ tự như sau:
+ Trừ đi chi phí cưỡng chế;
+ Lập thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước số tiền thuế, tiền phạt mà người nợ thuế còn nợ;
+ Chuyển trả số tiền còn lại cho người nợ thuế (nếu còn thừa).
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT (thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế (theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế phải áp dụng cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ đối với các trường hợp không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy định tại Mục I-II-III tại phần B qui trình này nhưng chưa thu được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
1. Nội dung thu thập thông tin:
- Tiền, tài sản, hàng hoá, giấy tờ, chứng chỉ có giá của người nợ thuế do bên thứ ba nắm giữ.
- Lập danh sách bên thứ ba nắm giữ tiền, tài sản, hàng hoá, giấy tờ, chứng chỉ có giá của người nợ thuế bị cưỡng chế nợ thuế, trong đó, lựa chọn trước bên thứ ba có khoản nợ đến thời hạn phải trả, nắm giữ tiền, tài sản hàng hoá, chứng chỉ có giá không phải là của các giao dịch bảo đảm và có giá trị tương đương với khoản tiền nợ thuế và tiền phạt.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế.
b. Đối với người nợ thuế:
- Cơ quan thuế yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin theo 1 trong 2 hình thức sau:
+ Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21 -BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
+ Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại trụ sở cơ quan thuế để cung cấp thông tin; sau khi làm việc, công chức phải lập biên bản ghi nhận thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT ban hành kèm theo quy trình này).
- Sau thời hạn yêu cầu cung cấp thông tin 5 ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc gửi giấy mời, nếu người nợ thuế không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác, phải kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế (nếu người nợ thuế là tổ chức). Thủ tục và trình tự kiểm tra được thực hiện theo quy trình kiểm tra thuế.
- Khi xác minh thông tin, nếu có đủ căn cứ kết luận không áp dụng được biện pháp cưỡng chế này, thì chuyển sang thực hiện các biện pháp tiếp theo.
c. Đối với bên thứ 3 (tổ chức, cá nhân nắm giữ tiền, tài sản của người nợ thuế) theo một trong hai hình thức sau:
- Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm việc; kết thúc làm việc, công chức lập biên bản ghi nhận thông tin theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
- Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua đường bưu điện. Nếu bên thứ ba không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin thì cơ quan thuế thực hiện xác minh tại trụ sở của bên thứ ba (nếu là tổ chức).
Trong văn bản yêu cầu người nợ thuế và bên thứ 3 cung cấp thông tin, biên bản làm việc hay biên bản kiểm tra phải thể hiện rõ: chi tiết công nợ đến hạn phải trả, tài sản, hàng hoá giấy tờ, chứng chỉ có giá nhờ giữ hộ, hàng hoá vật tư gửi bán (bao gồm số lượng, chủng loại, giá trị).... đến thời điểm xác minh.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin trong thời gian không quá mười (10) ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, gửi giấy mời.
Trường hợp phải kiểm tra tại trụ sở của người nợ thuế thì thời hạn theo quy định tại Mục I - phần H - Kiểm tra, thanh tra thuế tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế, hồ sơ gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Biên bản làm việc hoặc văn bản cung cấp thông tin của người nợ thuế, hoặc biên bản kiểm tra đối với người nợ thuế.
- Văn bản cung cấp hoặc biên bản ghi nhận thông tin của tổ chức, cá nhân đang quản lý tiền, tài sản của người nợ thuế.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế (nếu có)
- Quyết định thực hiện cưỡng chế nợ thuế trước đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định cưỡng chế nợ thuế (nếu có).
- Dự thảo Quyết định cưỡng chế nợ thuế theo mẫu 04 QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin đã quy định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn ban hành quyết định: trong thời gian không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Ban hành quyết định cưỡng chế: thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 3, bước 3, mục I, Phần B quy trình này.
Cơ quan thuế thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP đối với tổ chức, cá nhân giữ tiền, tài sản khác của người nộp thuế bị cưỡng chế nợ thuế không thực hiện nộp thay số tiền thuế bị cưỡng chế trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thuế thì bị coi là nợ tiền thuế của Nhà nước.
Trường hợp tịch thu tài sản của người nợ thuế do bên thứ ba đang nắm giữ; thì trình tự, thủ tục sẽ thực hiện theo Mục III, Phần B quy trình này.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT (thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
V. CƯỠNG CHẾ BẰNG BIỆN PHÁP DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (SƠ ĐỒ 5)
Bước 1. Xác định người nộp thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế (theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế phải áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với những trường hợp không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy định tại Mục I-III-IV phần B qui trình này nhưng thu chưa được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế. Biện pháp này chỉ thực hiện đối với những người nợ thuế có hoạt động nhập khẩu hàng hóa, vật tư, thiết bị.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
1. Nội dung thu thập thông tin: tên và địa chỉ cơ quan hải quan nơi người nợ thuế làm thủ tục nhập khẩu, tờ khai nhập khẩu hàng hoá.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
- Đối với cơ quan thuế: tra cứu dữ liệu tại hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, nộp thuế.
- Đối với cơ quan hải quan chọn một trong hai hình thức:
+ Cơ quan thuế cử công chức thuế đến làm việc tại trụ sở cơ quan hải quan; kết thúc làm việc, công chức phải lập biên bản ghi nhận thông tin theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
+ Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin qua đường bưu điện. Trong văn bản đề nghị cơ quan hải quan cung cấp thông tin, biên bản làm việc phải thể hiện rõ: các hoạt động kinh doanh nhập khẩu của người nợ thuế đến thời điểm xác minh.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin trong thời gian không quá hai (02) ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, gửi giấy mời.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế, hồ sơ gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Văn bản cung cấp thông tin của Hải quan (nếu có).
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định cưỡng chế thuế (nếu có).
- Dự thảo Công văn đề nghị cơ quan hải quan phối hợp cưỡng chế nợ thuế theo mẫu số 05-TB/CCNT trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin đã quy định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký văn bản gửi cơ quan hải quan đề nghị phối hợp cưỡng chế nợ thuế. Thời hạn gửi văn bản: trong thời gian không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
3. Thủ tục giao văn bản đề nghị cưỡng chế:
- Giao trực tiếp văn bản đề nghị cơ quan hải quan phối hợp cưỡng chế nợ thuế tại trụ sở cơ quan làm việc; giao trực tiếp cho người nợ thuế tại trụ sở văn phòng hoặc nơi sản xuất kinh doanh. Việc giao trực tiếp văn bản phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
- Gửi bằng thư bảo đảm qua đương bưu điện cho người nợ thuế bị cưỡng chế, cơ quan hải quan đối với trường hợp có khó khăn trong việc giao trực tiếp.
- Sau khi giao văn bản đề nghị cơ quan hải quan thực hiện bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu nhưng người nộp thuế đã nộp tiền nợ thuế, tiền phạt chậm nộp vào ngân sách nhà nước: cơ quan thuế phải có văn bản thông báo ngay cho cơ quan hải quan biết để dừng ngay việc áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT (thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
VI. CƯỠNG CHẾ BẰNG BIỆN PHÁP ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN (SƠ ĐỒ 6)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế (theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế phải áp dụng biện pháp đình chỉ sử dụng hóa đơn đối với các trường hợp không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy định tại Mục I-II-III-IV-V phần B qui trình này nhưng vẫn thu chưa được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế; biện pháp này chỉ áp dụng đối với người nợ thuế đang sử dụng hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành hoặc hoá đơn tự in đăng ký sử dụng tại cơ quan thuế.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
1. Nội dung thu thập thông tin: tình hình sử dụng hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành hoặc hoá đơn tự in đăng ký sử dụng tại cơ quan thuế của người nợ thuế.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin:
a. Đối với cơ quan thuế: bộ phận quản lý ấn chỉ thuộc cơ quan thuế cung cấp thông tin về tình hình sử dụng hóa đơn của người nợ thuế.
b. Đối với người nợ thuế chọn một trong hai hình thức:
- Gửi văn bản yêu cầu người nợ thuế cung cấp thông tin qua đường bưu chính hoặc giao trực tiếp. Việc giao trực tiếp văn bản phải được bên giao và bên nhận xác nhận theo mẫu số 21 -BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
- Gửi giấy mời người nợ thuế đến làm việc tại trụ sở cơ quan thuế; sau khi làm việc công chức lập biên bản ghi nhận thông tin do người nợ thuế cung cấp theo mẫu số 11-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin trong thời gian không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu cung cấp thông tin.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế, hồ sơ gồm:
Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Thông tin về tình hình sử dụng hóa đơn của người nợ thuế.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định cưỡng chế thuế (nếu có).
- Dự thảo quyết định thành lập tổ cưỡng chế, gồm: bộ phận QLN và CCNT là tổ trưởng; bộ phận kiểm tra thuế, bộ phận ấn chỉ thành viên.
- Dự thảo quyết định cưỡng chế theo mẫu 06-QĐ/CCNT (ban hành kèm theo Quy trình này) trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin đã quy định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định cưỡng chế nợ thuế và thành lập tổ cưỡng chế trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
- Công chức thuế giao trực tiếp quyết định cho người đại diện hợp pháp theo pháp luật tại trụ sở kinh doanh của người nộp thuế bị cưỡng chế và phải ký nhận vào biên bản giao nhận theo mẫu số 21-BB/CCNT (ban hành kèm theo quy trình này).
- Chuyển danh sách cưỡng chế cho bộ phận tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế để thông báo liên tiếp 3 lần trên báo, đài phát thanh hoặc đài truyền hình trung ương, địa phương nơi có người nộp thuế bị cưỡng chế đang cư trú hoặc có trụ sở kinh doanh và gửi các cơ quan liên quan theo quy định.
3. Thực hiện cưỡng chế:
- Công bố quyết định thành lập tổ cưỡng chế và quyết định cưỡng chế.
- Kiểm kê hoá đơn trước lúc niêm phong hoá đơn.
- Lập biên bản niêm phong hoá đơn theo mẫu số 19-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này).
- Giao hóa đơn đã niêm phong cho người nợ thuế bị cưỡng chế bảo quản.
4. Mở niêm phong hoá đơn và giao trả hoá đơn cho người nợ thuế khi người nợ thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền nợ thuế vào NSNN.
- Người nợ thuế gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế mở niêm phong hoá đơn để tiếp tục sử dụng, kèm theo: chứng từ nộp tiền chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN.
- Tổ cưỡng chế thuế tổ chức mở niêm phong hoá đơn theo mẫu số 22-BB/CCNT (ban hành kèm theo qui trình này) và bàn giao cho người nộp thuế tiếp tục sử dụng, theo các bước tương tự như khi tiến hành niêm phong hoá đơn.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT (thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
VII. BIỆN PHÁP THU HỒI MÃ SỐ THUẾ (SƠ ĐỒ 7)
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế (theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế phải áp dụng biện pháp thu hồi mã số thuế đối với các trường hợp không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp quy định tại Mục I-II-III-IV-V phần B tại qui trình này nhưng vẫn chưa thu được hoặc thu chưa đủ số tiền nợ thuế.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
1. Nội dung thu thập thông tin: thực trạng mã số thuế của người nợ thuế.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin: bộ phận kê khai thuộc cơ quan thuế cung cấp thông tin về thực trạng mã số thuế của người nợ thuế.
3. Thời hạn thu thập thông tin trong thời gian hai (02) ngày làm việc, kể từ có yêu cầu cung cấp thông tin.
Bước 3. Tổ chức thực hiện
1. Lập tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế, hồ sơ gồm:
- Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế.
- Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp.
- Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế (nếu có).
- Quyết định về việc cưỡng chế nợ thuế trước đó (nếu có).
- Báo cáo tình hình thực hiện quyết định cưỡng chế thuế (nếu có).
- Dự thảo quyết định thành lập tổ cưỡng chế, gồm: đại diện bộ phận QLN và CCNT là tổ trưởng; đại diện bộ phận kiểm tra thuế và bộ phận kê khai là thành viên.
- Dự thảo quyết định cưỡng chế ban hành theo mẫu 07-QĐ/CCNT.
Thời hạn lập tờ trình trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin đã quy định tại điểm 3 bước 2 (nêu trên).
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký quyết định cưỡng chế nợ thuế và quyết định thành lập tổ cưỡng chế trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề xuất biện pháp cưỡng chế.
- Công chức thuế giao trực tiếp quyết định cho người đại diện hợp pháp theo pháp luật tại trụ sở kinh doanh của người nộp thuế bị cưỡng chế và phải ký nhận vào biên bản giao nhận (theo mẫu).
- Chuyển danh sách cưỡng chế cho bộ phận tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế để thông báo liên tiếp 3 lần trên báo, đài phát thanh hoặc đài truyền hình trung ương, địa phương nơi có người nộp thuế bị cưỡng chế đang cư trú hoặc có trụ sở kinh doanh và các cơ quan liên quan theo quy định.
3. Thực hiện cưỡng chế:
- Công bố quyết định thành lập tổ cưỡng chế và quyết định cưỡng chế.
- Bộ phận kê khai căn cứ quyết định thực hiện đóng mã số thuế.
- Lập biên bản thu hồi mã số thuế;
4. Áp dụng lại mã số thuế khi người nợ thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền nợ thuế vào NSNN.
- Người nợ thuế gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế mở mã số thuế để tiếp tục sử dụng, kèm theo: chứng từ nộp tiền chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN.
- Cơ quan thuế lập biên bản áp dụng lại mã số thuế cho người nợ thuế bị chống chế tiếp tục sử dụng.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT (thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
Bước 1. Xác định người nợ thuế phải cưỡng chế
1. Lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế (theo mẫu số 20/QTR-CCT):
- Hàng tháng, chậm nhất sau ba (03) ngày làm việc, sau ngày khoá sổ thuế, công chức lập danh sách người nợ thuế bị cưỡng chế phải áp dụng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề đối với các trường hợp không áp dụng được hoặc đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại Mục I-II-III-IV-V phần B qui trình này nhưng vẫn thu chưa được hoặc thu chưa đủ số tiền thuế nợ.
- Trình thủ trưởng cơ quan thuế duyệt danh sách đã lập.
2. Thông báo sẽ áp dụng cưỡng chế (theo mẫu số 09-TB/CCNT): thực hiện như điểm 2 - bước 1 - Mục I - Phần B.
Bước 2. Thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin
1. Nội dung thu thập thông tin: các thông tin về các loại giấy phép trên.
2. Nơi thu thập, xác minh thông tin: từ cơ quan thuế, cơ quan liên quan.
a. Thu thập thông tin từ cơ sở dữ liệu cơ quan thuế (mã tin) đối với giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy phép thành lập.
b. Thu thập thông tin về giấy phép hành nghề: căn cứ vào ngành nghề kinh doanh đặc thù của người nợ thuế, dự thảo văn bản đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, liên quan đến việc cấp giấy phép hành nghề, để xác minh thông tin.
3. Thời hạn thu thập, xác minh thông tin trong thời gian không quá mười (10) ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin.
Bước 3: Ban hành văn bản đề nghị cưỡng chế
1. Dự thảo văn bản yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày xác định người nợ thuế phải áp dụng biện pháp cưỡng chế.
2. Thủ trưởng cơ quan thuế ký văn bản đề nghị cưỡng chế nợ thuế.
Bước 4. Theo dõi quá trình thực hiện CCNT (thực hiện theo bước 4, Mục I, Phần B quy trình này).
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CT (CCT) | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ... ngày ..... tháng ...... năm ....... của ..............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình thức trích tiền gửi tại Ngân hàng (kho bạc) ....................................... để nộp vào ngân sách nhà nước đối với ......................................
Địa chỉ: ........................................................
Mã số thuế: ....................................................
Số tài khoản: ....................................................
Số tiền phải trích nộp: .......................................................... đồng.
(Số tiền bằng chữ: ...........................................................................................................).
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp nêu trên.
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này, Ngân hàng (Kho bạc)........... nơi ................. mở tài khoản tiền gửi có trách nhiệm trích số tiền nêu tại
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do .................................................................... chịu trách nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào ngân sách nhà nước, Ngân hàng (Kho bạc) .................................. có trách nhiệm kịp thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi sổ kế toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành.......................................... và Ngân hàng (Kho bạc)......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CT (CCT) | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ... ngày ..... tháng ...... năm ....... của ..............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình thức khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập tại (tên cơ quan/tổ chức/cá nhân quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế) để nộp vào Ngân sách Nhà nước:
Đối với: (họ tên của cá nhân có nợ thuế)
Địa chỉ: ..............................................................................
Mã số thuế: .........................................................................
Số tiền phải trích nộp:
(Số tiền bằng chữ: ..................................................................)
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt nộp chậm nêu trên.
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này, ông (bà) (Giám đốc/ chủ doanh nghiệp/thủ trưởng cơ quan cơ sở kinh doanh/ cơ quan ban ngành) (nơi cá nhân có nợ thuế đang làm việc hoặc có phát sinh thu nhập) có trách nhiệm trích số tiền nêu tại
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông (bà)...(họ tên của cá nhân có nợ thuế) chịu trách nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào Ngân sách nhà nước, ông (bà) (Giám đốc/ chủ doanh nghiệp/thủ trưởng cơ quan cơ sở kinh doanh/ cơ quan ban ngành) có trách nhiệm kịp thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi sổ kế toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực trong một năm kể từ ngày ban hành;
Quyết định này được gửi cho:
1. Tổng cục thuế (để báo cáo);
2. Công ty ............ (tên cơ quan nơi làm việc của cá nhân nợ thuế) (để thực hiện)
3. Cá nhân nợ thuế (để thực hiện)
4. Cục thuế tỉnh ........ (nếu có) (để hỗ trợ thực hiện)
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CT (CCT) | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
Về việc áp dụng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ... ngày ..... tháng ...... năm ....... của ..............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình thức ......................................... để nộp vào ngân sách nhà nước:
Đối với: ..................................................................
Địa chỉ: ...................................................................
Mã số thuế: ...............................................................
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp nêu trên.
Địa điểm thực hiện cưỡng chế:...........................................................................................
Số tiền bị cưỡng chế:...........................................................................................................
Thời gian thực hiện cưỡng chế:..........................................................................................
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu trên do ông (bà) tổ chức............................................................ chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn ............................., kể từ ngày ban hành quyết định.
Quyết định này được gửi cho:
1. ........................................
2. ........................................
3. ........................................
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CT (CCT) | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..... ngày ..... tháng ..... năm ...... của .................
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình thức thu .............. của (Tên đơn vị nợ thuế bị cưỡng chế)
Địa chỉ: .........................................................................................
Mã số thuế: .....................................................................................
Giấy phép kinh doanh:
Số tài khoản:
Số tiền bị thu giữ: ................... đồng (Bằng chữ: .........................................................) hiện do .................. (Tên bên thứ ba) đang nắm giữ.
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt nộp chậm nêu trên.
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này, ông (bà) Giám đốc (Tên bên thứ ba)
Địa chỉ:
Mã số thuế:
là đơn vị còn nợ phải trả của (Tên đơn vị nợ thuế bị cưỡng chế) có trách nhiệm nộp số tiền là .......................... đồng vào tài khoản số ...................... tại Kho bạc Nhà nước .................
Mọi chi phí chuyển số tiền do (Tên đơn vị nợ thuế bị cưỡng chế) chịu trách nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào ngân sách nhà nước, ông (bà) Giám đốc (Tên bên thứ ba) có trách nhiệm kịp thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi sổ kế toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực trong vòng ......................, kể từ ngày ban hành quyết định;
Quyết định này được gửi cho:
1. Tổng cục thuế (để báo cáo),
2. ..............................................
3. ..............................................
4. ..............................................
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-CT (CCT) | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
Kính gửi: Cục Hải quan.............................
- Căn cứ các Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
- Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .......... ngày ....... tháng ........ năm .......... của ............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...... ngày ....... tháng ....... năm ........ của ......................... nêu trên;
Cục thuế/ Chi cục Thuế tỉnh, thành phố ............... đề nghị quý cơ quan dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu của ....................................................
Mã số thuế: .........................................................................
Địa chỉ: ................................................................................
Các thủ tục nhập khẩu của Công ty trên được trở lại bình thường sau khi có đề nghị của cơ quan Thuế bằng văn bản.
Kính đề nghị quý cơ quan cho thực hiện ngay khi nhận được văn bản này và thông báo đến Cục thuế /Chi Cục thuế ........................ được biết.
Nếu có vướng mắc, vui lòng liên hệ với bộ phận Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Cục thuế/ Chi Cục Thuế ................... theo số điện thoại: ................., địa chỉ ............................
............................................................................................................................................
Trân trọng kính chào./.
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CT (CCT) | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế đình chỉ việc sử dụng hoá đơn
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..... ngày ..... tháng ..... năm ...... của .................
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế đình chỉ việc sử dụng hoá đơn để thi hành Thông báo .................. ngày ..................... của Cục Thuế (Chi cục Thuế)................:
Đối với: ..............................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ....................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số: ..............................................., cấp ngày .....................................
Thời gian thực hiện cưỡng chế: .........................................................................................
Địa điểm cưỡng chế: .........................................................................................................
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp nêu trên.
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế nêu trên do ông (bà), tổ chức .......................... chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn ...................., kể từ ngày ban hành quyết định.
Quyết định này được gửi cho:
1. ...................................................
2. ...................................................
3. ...................................................
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CT (CCT) | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi mã số thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..... ngày ..... tháng ..... năm ...... của .................
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu hồi mã số thuế để thi hành Thông báo ......... ngày ................ của Cục Thuế (Chi cục Thuế).........................:
Đối với: ....................................................
Địa chỉ: ....................................................
Mã số thuế: ...............................................................
Ngành nghề kinh doanh:...................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số: ......................................................, cấp ngày .............................
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi mã số thuế: ..........................................................
Địa điểm cưỡng chế: .........................................................................................................
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành thông báo tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp nêu trên.
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế nêu trên do ông (bà) tổ chức....................... chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn .................., kể từ ngày ban hành Quyết định.
Quyết định này được gửi cho:
1. ......................................
2. ......................................
3. ......................................
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CT (CCT)-QLN | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
Kính gửi: ................... ...........................
- Căn cứ các Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/4/2008;
- Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết địa hành chính trong lĩnh vực thuế;
- Căn cứ Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp / Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ....... ngày...... tháng ...... năm ....... của .............
Để đảm bảo thi hành Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...... ngày ...... tháng ...... năm ....... của ............. nêu trên;
Cục thuế (Chi cục Thuế)..................... đề nghị quý cơ quan phối hợp thực hiện biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của ......................................................................
MST: .................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................... và thông báo đến Cục thuế /Chi Cục thuế ..................................................... được biết.
Nếu có vướng mắc, vui lòng liên hệ với bộ phận Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Cục thuế/Chi Cục Thuế ............. theo số điện thoại: ...................., địa chỉ ................................
............................................................................................................................................
Rất mong ......................................... hỗ trợ để Cục thuế/ Chi cục Thuế ................. thực hiện tốt công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Trân trọng kính chào./.
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CT (CCT)-QLN | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
Về việc sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế
Cục Thuế (Chi cục Thuế) .................................. thông báo đến:
Ông, bà: - Chức vụ:
Là đại diện pháp luật của (tên đơn vị)
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Cục Thuế đã có Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp số ....... ngày ........ gửi đến ................
Tính đến thời điểm ngày .... tháng ..... năm..........., số tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp của ....... là:
Khoản nợ | M-TM | Số tiền nợ | Tài khoản | Chi tiết nội dung các khoản nợ |
........ |
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Bằng chữ:
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế sẽ được phát hành trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát hành thông báo này, nếu Công ty không chứng minh được các khoản nợ trên đã nộp vào tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố...............
Cục thuế (Chi cục Thuế) ............ thông báo để ................... được biết và thực hiện./.
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
____________________________________________________
(Tên công chức quản lý thu nợ) - số điện thoại liên hệ
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CT (CCT)-QLN | ....., ngày..... tháng...... năm ....... |
Kính gửi: ....................... ...........................
Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 72 luật Quản lý thuế;
Căn cứ điểm 2.3 Khoản 2 Mục I Phần B Thông tư 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Cục thuế (Chi cục Thuế) đề nghị ngân hàng cung cấp số dư và các thông tin khác có liên quan về tài khoản của .................., địa chỉ.................., mã số thuế.............để Cục thuế thực hiện thu nợ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các Luật thuế hiện hành.
Đề nghị, quý cơ quan phúc đáp cho Cục thuế (Chi cục Thuế) ........................................ trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được công văn.
Rất mong nhận được sự hỗ trợ của quý cơ quan.
| Cục trưởng (chi cục trưởng) |
_____________________________________________________________________
PHẦN THÔNG BÁO CỦA NGÂN HÀNG
Ngân hàng................................................................. thông báo đến Cục thuế (Chi cục Thuế) thông tin về tài khoản của ...................., Mã số thuế .........................................như sau:
1/ Tài khoản số ....................................................... tại ngân hàng tính đến lúc ....... giờ ........ ngày.............................. có số dư là:................................................. đồng.
Bằng chữ: ...........................................................................................................................
2/ Tài khoản số ................................................. tại ngân hàng tính đến lúc ........ giờ ....... ngày ....................................... có số dư là: ............................................................ đồng.
Bằng chữ: ..........................................................................................................................
3/ Các thông tin có liên quan đến nội dung giao dịch của tài khoản:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
......ngày ...... tháng......năm 200......
| ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về việc yêu cầu cung cấp thông tin
Hôm nay, hồi .................giờ...... ngày ......tháng .....năm........
Tại ......................................................
Chúng tôi gồm:
BÊN XÁC MINH:
1/ Ông (Bà): Chức vụ: Đơn vị:
2/ Ông (Bà): Chức vụ: Đơn vị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BÊN CUNG CẤP THÔNG TIN:
1/ Ông (Bà): Chức vụ: Đơn vị:
2/ Ông (Bà): Chức vụ: Đơn vị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nội dung làm việc:
Tính đến thời điểm ngày ......tháng ..........năm......, Ông (bà), /tổ chức còn nợ thuế với số tiền là...........................
Căn cứ Luật quản lý thuế cơ quan Thuế yêu cầu Ông (bà), / tổ chức..........cung cấp thông tin để cơ quan thuế thực hiện quyết định cưỡng chế theo quy định bao gồm:
- Thông tin về tiền gửi tại kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác; bao gồm số hiệu về các tài khoản, số tiền hiện có trong các tài khoản và các thông tin có liên quan khác.
- Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân ông (bà)........ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người nợ thuế là cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình).
- Thông tin về tài sản thuộc quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp của Ông (bà),/tổ chức ........ (bao gồm tiền, tài sản, số lượng, tình trạng tài sản giá trị còn lại theo sổ sách kế toán (nếu có), giá trị ước tính, địa điểm tài sản, quyền sở hữu tài sản.......) (trừ các tài sản không được kê biên được quy định tại điểm 2, Mục III, Phần B Thông tư số 15/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính).
- Thông tin về tiền, tài sản, hàng hoá, giấy tờ, chứng chỉ có giá thuộc quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp của Ông (bà),/tổ chức ........ do bên thứ ba đang giữ (trừ các tài sản không được kê biên được quy định tại điểm 2, Mục III, Phần B Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính).
- Thông tin khác về người nợ thuế: kinh doanh nhập khẩu, sử dụng hóa đơn, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề...
KẾT QUẢ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NỢ THUẾ:
- Thông tin về tiền gửi tại kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác của Ông (bà),/tổ chức........:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân ông (bà):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thông tin về tài sản thuộc quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp của Ông (bà),/tổ chức.......:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thông tin về tiền, tài sản, hàng hóa, giấy tờ, chứng chỉ có giá thuộc quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp của Ông (bà),/tổ chức...do bên thứ ba đang giữ:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thông tin khác về người nợ thuế: kinh doanh nhập khẩu, sử dụng hóa đơn, mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề...
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam kết thông tin cung cấp nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Cơ quan Thuế có trách nhiệm bảo mật những thông tin về tài khoản của Ông (bà)/tổ chức........... theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản kết thúc vào hồi ...............giờ.................ngày......tháng.....năm...............
Biên bản được lập thành .......................... bản; mỗi bản gồm ...............trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ....................................................................... 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng nhất trí ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện bên xác minh (Ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện bên cung cấp thông tin (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2) ................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ:
1/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
2/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
3/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
4/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
.............................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN:
1/ Ông (Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Địa chỉ: .........................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi cấp...............
2/ Ông (Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Địa chỉ: .........................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi cấp...............
Đã tiến hành kê biên tài sản theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số..............ngày.................tháng...........năm.............của.................................
Đối với (3):
1/ Ông (Bà): ......................................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..........................Ngày cấp: ...................... Nơi cấp...................
Tài sản kê biên gồm có (4): (trong quá trình kê biên phải ghi rõ từng loại tài sản kê biên, tên tài sản, tình trạng thực tế của tài sản............................)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc kê biên tài sản kết thúc vào lúc ............giờ........., ngày.........tháng.............năm.......
Quá trình kê biên tài sản của ông (bà)/tổ chức...............................................đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản gồm......................trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho...................................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): .......................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên)
| Người tổ chức thực hiện cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cá nhân hoặc đại diện tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) (6)
| đại diện cơ quan phối hợp cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) (6) |
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________________________________________________________________
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản;
(3): Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu rõ: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên;
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Niêm phong/ mở niêm phong tài sản bị kê biên
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm........................
Tại ......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ:
1/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
2/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
.............................................
ông (bà), tổ chức bị cưỡng chế:
Ngành nghề kinh doanh:....................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN:
Ông (Bà): ....................................................Quốc tịch.......................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: ....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số:.............................Ngày cấp:....................nơi cấp.......................
Số tài sản được niêm phong/mở niêm phong gồm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
số tài sản được niêm phong/mở niêm phong trên đã giao cho ông (bà)/tổ chức: ............... .................................................. thuộc đơn vị ..................................................... chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi .................... giờ ......... ngày ........... tháng ........... năm..........
Biên bản được lập thành ....................... bản; mỗi bản gồm ................. trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ............................................................ 01 bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho ............................................. và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng nhất trí ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ...........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) | Người mở niêm phong (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người coi giữ, bảo quản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thoả thuận định giá tài sản kê biên
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2) ................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THUẾ:
1/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
2/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
3/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
4/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
đại diện tổ chức (cá nhân) có tài sản bị kê biên:
1/ Ông (Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi cấp...............
2/ Ông (Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi cấp...............
Đối với Ông (Bà)/tổ chức (3): ........................................... Quốc tịch..................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:....................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp:................nơi cấp........................
Căn cứ vào giá thị trường (đính kèm các chứng từ hoặc tài liệu tham khảo các cơ quan chức năng cung cấp), căn cứ vào chứng từ hoá đơn, giấy chứng nhận tài sản, sổ sách kế toán và các chứng từ có giá trị khác của tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản xuất trình, các bên thống nhất thỏa thuận định giá các loại tài sản kê biên để chuyển cho tổ chức bán đấu giá tài sản thực hiện bán đấu giá để nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Chi tiết các tài sản định giá gồm có (4):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc thỏa thuận định giá tài sản kê biên kết thúc vào lúc giờ........ngày...tháng......năm....
Biên bản được lập thành ......bản; mỗi bản gồm.........trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho từng thành viên trong cuộc họp, ........................................ bản lưu tại cơ quan thuế.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): .......................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) | Người tổ chức thực hiện cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cá nhân hoặc đại diện tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên)(6) |
Tổ chức hoặc cá nhân có tham gia định giá (Ký, ghi rõ họ tên)(6) |
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản và định giá tài sản;
(3): Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu rõ: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên, số lượng, xuất xứ, đơn giá đã định, trị giá tài sản theo giá đã định;
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6) Trường hợp tổ chức hoặc các bên đương sự có tham gia định giá.
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2) ................................................................................................................................
hội đồng định giá tài sản kê biên gồm:
1/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
2/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
3/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
4/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
đại diện tổ chức (cá nhân) có tài sản bị kê biên:
1/ Ông (Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi cấp...............
2/ Ông (Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Đã tiến hành định giá tài sản đã kê biên theo Quyết định Thành lập Hội đồng định giá tài sản số: .../200..../QĐ-UB của ....................... thành lập và quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số ........... ngày ........ tháng ........ năm ......... của .................................
Đối với Ông (Bà)/tổ chức (3): ............................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:....................Giấy CMND/ Hộ chiếu số: ...... Ngày cấp: .......... Nơi cấp ................................
Căn cứ vào giá thị trường (đính kèm các chứng từ hoặc tài liệu tham khảo các cơ quan chức năng cung cấp), căn cứ vào chứng từ hoá đơn, giấy chứng nhận tài sản, sổ sách kế toán và các chứng từ có giá trị khác của tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản xuất trình các bên thống nhất định giá các loại tài sản kê biên để chuyển cho tổ chức bán đấu giá tài sản thực hiện bán đấu giá để nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Chi tiết các tài sản định giá gồm có (4):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc định giá tài sản kê biên kết thúc vào lúc...giờ.....ngày.....tháng.....năm.......Quá trình định giá tài sản của ông (bà)/tổ chức .................................. đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành ......bản; mỗi bản gồm.................trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho từng thành viên trong cuộc họp, .........................bản lưu tại cơ quan thuế.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) | Người tổ chức thực hiện cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cá nhân hoặc đại diện tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tổ chức hoặc cá nhân có tham gia định giá (Ký, ghi rõ họ tên)(6) |
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản và định giá tài sản;
(3): Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu rõ: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên, số lượng, xuất xứ, đơn giá đã định, trị giá tài sản theo giá đã định;
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6) Trường hợp tổ chức hoặc các bên đương sự có tham gia định giá.
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2).................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1/ ......................................................... Chức vụ................. Đơn vị ...................................
2/ ......................................................... Chức vụ................. Đơn vị ...................................
Đại diện bên nhận:
Ông (Bà) ................................................ Quốc tịch: .........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số: .......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ....................
Người chứng kiến:
Ông (Bà) ................................................ Quốc tịch: .........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số: .......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ....................
Đã tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số.........ngày..........tháng...........năm.....của...................................................
Tài sản kê biên chuyển giao gồm có (3):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc giao bảo quản tài sản kê biên kết thúc vào hồi ....... giờ......, ngày...tháng...năm.......
Biên bản được lập thành .......... bản; mỗi bản gồm.............. trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ........................................................................... 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4): ...................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện bên nhận giao (Ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện bên giao (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cá nhân hoặc đại diện tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
____________________________________________________________________
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên;
(3): Ghi tên gọi, số lượng, trình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát. Nếu nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(4): Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(5): Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2).................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1/ ......................................................... Chức vụ................. Đơn vị ...................................
2/ ......................................................... Chức vụ................. Đơn vị ...................................
Đại diện bên nhận:
Ông (Bà) ................................................ Quốc tịch: .........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số: .......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ....................
Người chứng kiến:
Ông (Bà) ................................................ Quốc tịch: .........................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu số: .......................... Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ....................
Đã tiến hành chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá theo quyết định kê biên tài sản số .................. ngày........tháng..........năm......... của.......................
Cho Ông (Bà)/tổ chức đại diện bên nhận:......................................Quốc tịch ...................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:......................ngày cấp:............................nơi cấp......................
Tài sản kê biên chuyển giao gồm có (3):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hồ sơ gồm có (4): .............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Việc chuyển giao tài sản kê biên kết thúc vào hồi ....giờ........, ngày...tháng...năm....
Biên bản được lập thành ............... bản; mỗi bản gồm ............... trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho..................................................................................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): ......................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện bên nhận giao (Ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện bên giao (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
____________________________________________________________________
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành chuyển giao tài sản kê biên;
(3): Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát, Nếu nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(4): Ghi cụ thể hồ sơ bàn giao (tên bút lục, số trang, tình trạng...)
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại (2) ................................................................................................................................
hội đồng định giá tài sản kê biên gồm:
1/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
2/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
3/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
4/ ..................................................... Chức vụ................................Đơn vị..........................
đại diện tổ chức (cá nhân) có tài sản bị kê biên:
1/ Ông (Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:..............................Ngày cấp: ........................Nơi cấp...............
2/ Ông (Bà):......................................... Quốc tịch..............................................................
Đã tiến hành định giá tài sản đã kê biên theo Quyết định Thành lập Hội đồng định giá tài sản số: .../200..../QĐ-UB của ....................... thành lập và quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số ........... ngày ........ tháng ........ năm ......... của .................................
Đối với Ông (Bà)/tổ chức (3): ............................................................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:.....................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu số: ...................... Ngày cấp: .......... Nơi cấp ................................
Căn cứ vào biên bản định giá tài sản kê biên ngày ............. tháng ...... năm .....................
Căn cứ vào giá thị trường (đính kèm các chứng từ hoặc tài liệu tham khảo các cơ quan chức năng cung cấp), căn cứ vào chứng từ hoá đơn, giấy chứng nhận tài sản, sổ sách kế toán và các chứng từ có giá trị khác của tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản xuất trình, các bên thống nhất định giá các loại tài sản kê biên để chuyển cho tổ chức bán đấu giá tài sản thực hiện bán đấu giá để nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hội đồng định giá đã tiến hành định giá lại tài sản đã kê biên cụ thể:
Chi tiết các tài sản định giá gồm có (4):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Lý do định giá lại: .............................................................................................................
Việc định giá lại tài sản kê biên kết thúc vào lúc...giờ..., ngày....tháng....năm....Quá trình định giá lại tài sản của ông (bà)/tổ chức .................. đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành ........................ bản; mỗi bản gồm .............. trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho từng thành viên trong cuộc họp, ......................... bản lưu tại cơ quan Thuế.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) | Người tổ chức thực hiện cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) |
Cá nhân hoặc đại diện tổ chức bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tổ chức hoặc cá nhân có tham gia định giá (Ký, ghi rõ họ tên) (6) |
(1): Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
(2): Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản;
(3): Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu...;
(4): Ghi tài sản bị kê biên, trong đó nêu rõ: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm của từng tài sản bị kê biên, số lượng, xuất xứ, đơn giá đã định, trị giá tài sản theo giá đã định;
(5): Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6) Trường hợp tổ chức hoặc các bên đương sự có tham gia định giá.
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại...........................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. ...................................................... Chức vụ ........................ đơn vị................................
2. ...................................................... Chức vụ ........................ đơn vị................................
Ông (bà)/Tổ chức bị cưỡng chế: .........................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: .................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): ...........................................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: ................. Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: .................
Căn cứ quyết định cưỡng chế về việc đình chỉ việc sử dụng hoá đơn số ............................ ngày .... tháng ................ năm ..... của ................
Tiến hành lập biên bản kiểm kê, niêm phong số hóa đơn chưa sử dụng gồm:
STT | Loại hoá đơn | Quyển số | Ký hiệu | Chưa sử dụng từ số .... đến số ...... | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi tiến hành niêm phong số hoá đơn nói trên, chúng tôi giao cho Ông (bà)/Tổ chức .......................... giữ và có trách nhiệm bảo quản. Nếu có vi phạm tự ý tháo bỏ, di chuyển hoặc có hành vi khác làm thay đổi tình trạng niêm phong hoá đơn nói trên thì sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Số hoá đơn nói trên chỉ được mở niêm phong và sử dụng khi hết thời hạn đình chỉ sử dụng hoá đơn hoặc Ông (bà)/Tổ chức ................................................................... đã chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc về hoá đơn, có chứng từ nộp tiền vào NSNN theo quyết định xử phạt và gửi cho cơ quan thuế để lập biên bản về việc mở niêm phong hoá đơn cho phép Ông(bà)/Tổ chức ........................................ được tiếp tục sử dụng.
Ngoài việc kiểm kê, niêm phong số hoá đơn nói trên và giao cho Ông (bà)/ Tổ chức .............................................. có trách nhiệm bảo quản, chúng tôi không tạm giữ bất cứ thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào hồi .......... giờ ........... ngày ............ tháng ........... năm ..............
Biên bản được lập thành .............. bản; mỗi bản có gồm ......... trang có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho Ông (bà)/Tổ chức .................................................... 01 bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho .............................................. và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng nhất trí ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác nếu có: ............................................................................................
Người bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) | Người niêm phong (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người coi giữ bảo quản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tổng cục Thuế/ cục thuế
cục thuế/ chi cục thuế....
DANH SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ SẼ PHẢI CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TRONG KỲ
Tháng.............. năm ..........
Tên công chức quản lý nợ:
Số TT | Mã số thuế | Tên NNT | Loại thuế nợ | Mục - Tiểu mục | Số tiền thuế nợ | Nguyên nhân áp dụng CCT |
I | DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC: |
|
|
|
|
|
1 | Biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản |
|
|
|
|
|
| ........ |
|
|
|
|
|
2 | Biện pháp khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập |
|
|
|
|
|
| ......... |
|
|
|
|
|
II | DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN: |
|
|
|
|
|
1 | Biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản |
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
2 | Biện pháp Khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập |
|
|
|
|
|
| ...... |
|
|
|
|
|
III | DOANH NGHIỆP NQD: |
|
|
|
|
|
1 | Biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản |
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
2 | Biện pháp Khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập |
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
IV | HỘ, CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ: |
|
|
|
|
|
1 | Biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản |
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
2 | Biện pháp Khấu trừ tiền lương hoặc thu nhập |
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo | ......., Ngày .... tháng .... năm 200.... Thủ trưởng cơ quan thuế (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Giao văn bản/ quyết định ........................ (1)
1. Chúng tôi đại diện cơ quan quản lý thuế, gồm:
Ông (bà): .......................................................................(2) ...............................................
Chức vụ/Đơn vị công tác: ..............................................(3)................................................
2. Chúng tôi đại diện bên nhận văn bản/quyết định gồm:
Ông (bà): ................... (2) ..............., sinh năm................. cư ngụ tại:.................................
Số CMTND:................... cấp ngày ......................................... tại .....................................
Giấy giới thiệu số:.................., ngày...........tháng..............năm.........................................
Chức vụ/Đơn vị công tác: ..............................................(3) ...............................................
(cá nhân hoặc đại diện hoặc người được uỷ quyền của cơ quan/tổ chức có nghĩa vụ thi hành được nêu tên trong văn bản/quyết định)
đã nhận văn bản/quyết định......(4)........ do người đại diện cơ quan thuế nói trên giao trực tiếp tại: ........(5)......... vào thời gian lúc:........giờ...........ngày.............tháng.......năm...........
- ý kiến của người nhận văn bản/quyết định hoặc lý do không nhận (nếu có): ................
Giấy xác nhận được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giao và nhận giữ 01 bản.
Người được phân công giao văn bản (Ký tên, tự ghi họ tên) | Người nhận văn bản (Ký tên, tự ghi họ tên, lăn tay hoặc đóng dấu) |
___________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Tên văn bản được bàn giao, số ..................., ngày tháng ký văn bản
(2) Họ và tên
(3) Chức vụ (ghi chức vụ trong cơ quan/ tổ chức)
(4) Tên loại văn bản được bàn giao, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành, trích yếu nội dung
(5) Địa điểm nơi tiến hành lập biên bản (Nếu tại cơ quan hoặc tổ chức thì ghi rõ tên cơ quan, tổ chức đó, nếu không phải thì ghi số nhà, tên đường (nếu có), khóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/thị xã/thành phố, tỉnh).
Tổng cục Thuế (cục thuế) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mở niêm phong hoá đơn bị kê biên
Hôm nay, hồi ...................giờ.........ngày...........tháng.......................năm..........................
Tại.................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. ...................................................... Chức vụ ........................ đơn vị................................
2. ...................................................... Chức vụ ........................ đơn vị................................
Ông (bà)/Tổ chức bị cưỡng chế: .........................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: .................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): ...........................................................................................................................
Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: ................. Ngày cấp: ...................... Nơi cấp: .................
Căn cứ biên bản niêm phong hoá đơn được lập ngày ....... tháng ......... năm ...........
Tiến hành lập biên bản mở niêm phong số hóa đơn chưa sử dụng gồm:
STT | Loại hoá đơn | Quyển số | Ký hiệu | Chưa sử dụng từ số .... đến số ...... | Số lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi tiến hành mở niêm phong, số hoá đơn nói trên đầy đủ theo biên bản niêm phong, chúng tôi giao cho Ông (bà)/Tổ chức ........................... được tiếp tục sử dụng do đã hết thời hạn đình chỉ sử dụng hoá đơn.
Biên bản kết thúc vào hồi .......... giờ .......... ngày ............... tháng ............ năm ............
Biên bản được lập thành ............. bản; mỗi bản có gồm ................ trang có nội dung và giá trị như thau. Đã giao cho Ông(bà)/Tổ chức ....................................................... 01 bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho .............................................. và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng nhất trí ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ...........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người bị cưỡng chế (Ký, ghi rõ họ tên) | Người mở niêm phong (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người coi giữ bảo quản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tổng cục Thuế/ cục thuế
cục thuế/ chi cục thuế......
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
Tháng ...........Năm..............
STT | Chỉ tiêu | Mã NNT | Quyết định cưỡng chế | Ghi chú | ||
Số QĐ | Ngày ..... | Số tiền | ||||
I | Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
| Tên đơn vị bị cưỡng chế |
|
|
|
|
|
| ................................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Doanh nghiệp ĐTNN |
|
|
|
|
|
| Tên đơn vị bị cưỡng chế |
|
|
|
|
|
| ................................ |
|
|
|
|
|
| ................................ |
|
|
|
|
|
III | Doanh nghiệp NQD |
|
|
|
|
|
| Tên đơn vị bị cưỡng chế |
|
|
|
|
|
| ................................ |
|
|
|
|
|
IV | Hộ kinh doanh, cá nhân |
|
|
|
|
|
| Tên hộ, cá nhân bị cưỡng chế |
|
|
|
|
|
| ................................ |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: ................. |
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
| ......., Ngày .... tháng .... năm 200.. Thủ trưởng cơ quan thuế (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 76/2007/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 4Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 5Quyết định 49/2007/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 6Quyết định 729/QĐ-TCT năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế và chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuế thuộc Chi cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
- 7Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 157/2007/TT-BTC hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 490/QĐ-TCT năm 2009 ban hành quy trình cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 490/QĐ-TCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Hạnh Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra