- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Thông tư liên tịch 07/2014/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2018/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 343/TTr-BDT ngày 06 tháng 6 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BAN DÂN TỘC; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc (gọi chung là Trưởng, Phó cấp phòng).
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; phải căn cứ vào phẩm chất đạo đức, năng lực và sở trường của cán bộ.
2. Công chức, viên chức khi được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh. Đồng thời, làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện và chuẩn bị một đội ngũ công chức dự bị cho các chức danh lãnh đạo, quản lý của Ban Dân tộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
Điều 3. Điều kiện để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
a) Công chức, viên chức được xem xét đề nghị bổ nhiệm phải có trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm theo Quy định này.
c) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng (bao gồm việc kê khai tài sản, nhà, thu nhập theo quy định).
d) Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật và không trong thời gian bị xem xét hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
đ) Thời hạn bổ nhiệm: Mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm.
e) Tuổi bổ nhiệm: Công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ; Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể.
g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Thời hạn bổ nhiệm lại: Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại. Công chức, viên chức khi hết thời hạn bổ nhiệm nếu do cơ quan, đơn vị chậm làm thủ tục nên chưa được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định bổ nhiệm thì không được ký các văn bản chỉ đạo điều hành cơ quan, đơn vị đến khi có quyết định bổ nhiệm lại. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc chậm trễ nêu trên phải được xem xét xử lý theo quy định.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
c) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm lại theo Quy định này tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tiếp theo.
d) Đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
đ) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
e) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
g) Không trong thời gian bị xem xét điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị xem xét kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, bảo vệ và chấp hành nghiêm quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức không được làm. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa” về tư tưởng, chính trị, đạo đức lối sống.
b) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
c) Có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động trong công việc. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện đúng quy định của pháp luật, quy chế làm việc của cơ quan, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
d) Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan.
e) Trung thực, không cơ hội, nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
g) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc hoặc các lĩnh vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng.
b) Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
c) Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước; có khả năng dự báo được xu thế phát triển chung về kinh tế - xã hội của tỉnh và xu thế phát triển của từng vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi trong tỉnh.
d) Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
3. Về trình độ kiến thức và kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước phù hợp với tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm.
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; các quy chế, quy định của Trung ương và của tỉnh về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác dân tộc.
4. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo đơn vị.
d) Có khả năng tham mưu đề xuất với lãnh đạo Ban; Ủy ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực chuyên môn và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án thuộc phạm vi, lĩnh vực được phân công.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
5. Về hiệu quả công tác
a) Hoàn thành tốt các chức trách, nhiệm vụ được giao, lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan nơi công tác thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị; được xếp loại công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ và đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên (nếu là đảng viên).
b) Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan nơi công tác hoặc phụ trách xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA CÁC CHỨC DANH
Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Chương II và các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, đơn vị.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Chi ủy, Lãnh đạo Ban phân công.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Lãnh đạo Ban về lĩnh vực được giao; tham mưu với Lãnh đạo Ban về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, đơn vị.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ; tham mưu Lãnh đạo Ban thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng công việc.
đ) Có kiến thức sâu rộng và am hiểu về văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Trình độ
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học ngành kinh tế, dân tộc học, xã hội học, nông nghiệp, luật hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
b) Quản lý nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên trở lên.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Điều kiện bổ nhiệm
Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác dân tộc và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc ít nhất từ 02 năm.
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Chương II và các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng, Giám đốc đơn vị trực thuộc giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng, Giám đốc việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng công việc.
d) Am hiểu về văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Trình độ
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
3. Điều kiện bổ nhiệm
Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác dân tộc.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có kiến thức hiểu biết sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội tại địa phương nơi công tác; am hiểu về phong tục, tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương. Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác dân tộc đối với cấp xã.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ trương, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực được giao; tham mưu với lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức của phòng phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Kinh tế, dân tộc học, xã hội học, nông nghiệp, luật hoặc các chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
3. Điều kiện bổ nhiệm
Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác dân tộc và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng cấp huyện ít nhất từ 02 năm.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham mưu, giúp Trưởng phòng việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kiến thức hiểu biết sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa các dân tộc thiểu số tại địa phương nơi công tác.
d) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Kinh tế, dân tộc học, xã hội học, nông nghiệp, luật hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
3. Điều kiện bổ nhiệm
Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực công tác dân tộc.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc và Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc đã bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Kể từ ngày 01/01/2021, không xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức, viên chức không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định này.
2. Trường hợp công chức, viên chức dự kiến bổ nhiệm nhưng chưa đủ điều điện, tiêu chuẩn theo các quy định nêu trên thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định trước khi thực hiện bổ nhiệm.
1. Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Trưởng Ban Dân tộc tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân 1huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Quyết định 1055/QĐ-UBND về phân công phụ trách lĩnh vực công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định mối quan hệ phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Thông tư liên tịch 07/2014/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiêm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân 1huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các đơn vị thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Quyết định 1055/QĐ-UBND về phân công phụ trách lĩnh vực công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, nhiệm kỳ 2016-2021
- 16Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định mối quan hệ phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 49/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực