Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2010/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG CỦA THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA CÁC SỞ, HUYỆN, THÀNH PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/03/2009 của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BNV ngày 17/11/2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành Thanh tra;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 28/TT-TTr ngày 06/8/2010 về việc ban hành Quyết định quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng của Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Thanh tra tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng, phó phòng và tương tương); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc các sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Tận tụy phục vụ nhân dân;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
d) Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
2. Về năng lực công tác:
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, Thanh tra sở, huyện, thành phố;
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành thanh tra;
d) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực chuyên môn để vận dụng vào hoạt động thanh tra;
đ) Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý lĩnh vực thanh tra được giao.
3. Về trình độ:
a) Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên;
b) Có bằng Trung cấp Chính trị trở lên;
c) Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Có chứng chỉ trình độ tin học, ngoại ngữ từ trình độ B trở lên;
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm các chức danh
1. Là cán bộ, công chức, được tuyển dụng trong biên chế, được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước và được bổ nhiệm ngạch từ Thanh tra viên trở lên. Đạt tiêu chuẩn quy định tại
2. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên đối với chức danh trưởng phòng, tương đương thuộc Thanh tra tỉnh và chức danh Chánh Thanh tra thuộc các sở, UBND các huyện, thành phố; 03 năm trở lên đối với chức danh phó phòng, tương đương thuộc Thanh tra tỉnh và chức danh Phó Chánh Thanh tra thuộc các sở, UBND các huyện, thành phố; trong đó thời gian công tác đã có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra, trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác.
4. Đảm bảo đúng độ tuổi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định hiện hành.
5. Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án, hoặc thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Có sức khỏe tốt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Chức danh Chánh Thanh tra huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, Chánh Thanh tra sở trước khi bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm, cách chức thì phải có sự thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh lãnh đạo các phòng thuộc Thanh tra tỉnh;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh lãnh đạo các phòng thuộc Thanh tra tỉnh theo quy định;
d) Thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh, Giám đốc sở bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh, Chánh Thanh tra sở.
2. Giám đốc các Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm các chức danh Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra;
b) Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức vào các chức danh lãnh đạo Thanh tra sở, huyện, thành phố theo thẩm quyền;
c) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra theo quy định;
d) Thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động chức danh Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh, Chánh Thanh tra sở.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ truởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở, ban, ngành; Chánh, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội dồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Thanh tra 2004
- 3Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thanh tra do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Thông tư liên tịch 475/2009/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 08/2013/QĐ-UBND tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 27/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở, ban, ngành; Chánh, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Nghệ An
Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng của Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, huyện, thành phố do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 49/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Đỗ Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra