- 1Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở địa phương do Ủy ban thể dục thể thao - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2006/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 12 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THỂ DỤC – THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV ngày 30/3/2005 của Uỷ ban Thể dục Thể thao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý Nhà nước về thể dục thể thao ở địa phương;
Xét đề nghị của Sở Thể dục – Thể thao tại Đề án số 01/ĐA-STDTT ngày 05/5/2006 về việc kiện toàn tổ chức, bộ máy của Sở Thể dục – Thể thao tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Lào Cai".
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao và thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THỂ DỤC – THỂ THAO TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày 12/6/2006 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị trí và chức năng:
Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Lào Cai là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Lào Cai; tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bùn tỉnh về thể dục thể thao và thực hiện mội số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Thể dục – Thể thao chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh Lào Cai, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Uỷ ban Thể dục – Thể thao.
Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Lào Cai có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trụ sở đặt tại thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
2. Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch phát triển ngành của Uỷ ban Thể dục thể thao;
3. Trình UBND tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc ủy quyền quản lý về lĩnh vực thể dục thể thao đối với UBND các huyện, thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND lĩnh theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển thể dục thể thao đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thể dục thể thao;
5. Về Thể dục thể thao quần chúng:
5. 1. Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh theo quy chế mẫu của Uỷ ban Thể dục thể thao;
5.2. Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên thể dục thể thao quần chúng;
5.3. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các phương pháp luyện tập thể dục, thể thao quần chúng;
5.4. Chủ trì, phối hợp với các ngành và đoàn thể trong tỉnh xây dựng chương trình phối hợp, tổ chức hoạt động thể dục, thể thao; hướng dẫn, kiểm tra và công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân thể trong các đối tượng trên địa bàn;
5.5. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ về thể dục, thể thao trường học:
5.5.1. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chương trình giáo dục thể chất trong trường học;
5.5.2. Kiểm tra, đánh giá, công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của người học trong từng năm học;
5.5.3. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;
5.5.4. Tổ chức các hoạt động thi đấu thể thao trường học;
5.5.5. Xây dựng các trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
5.6. Xây dựng hệ thống giải thi đấu, kế hoạch thi đấu, phê duyệt điều lệ và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các cuộc thi dấu thể dục thể thao quần chúng cấp tỉnh;
5.7. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thể dục thể thao phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh;
5.8. Tổ chức các giải thi đấu khu vực, toàn quốc về thể dục thể thao quần chúng khi được cấp có thẩm quyền giao;
6. Về Thể thao thành tích cao:
6.1. Trình UBND tỉnh kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, thi đấu của
vận động viên các đội tuyển thể thao của tỉnh và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được
phê duyệt;
6.2. Trình UBND cấp tỉnh kế hoạch tổ chức Đại hội thể dục Thể thao cấp tỉnh, các giải thi đấu quốc gia, quốc tế được cấp có thẩm quyền giao và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;
6.3. Thực hiện quyết định phong cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở theo phân cấp của Uỷ ban Thể dục thể thao;
7. Trình UBND tỉnh về chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, xã hội hóa hoạt động thể dục thể thao ở địa phương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
8. Phối hợp với Sở Văn hóa - Thông tin trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, chức danh đối với thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao thuộc UBND các huyện, thành phố;
9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của UBND tỉnh;
10. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý chuyên môn của Sở:
11. Tổng hợp thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với UBND tỉnh và Uỷ ban Thể dục thể thao;
12. Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ về thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;
13. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;
14. Tham gia thẩm định các dự án đầu tư về thể dục thể thao thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các dự án đầu tư về thể dục thể thao do UBND tỉnh giao;
15. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc giám định, đăng ký, cấp giấy phép, chứng chỉ về thể dục thể thao thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, theo sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
16. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về thể dục thể thao đối với cơ quan chuyên môn về thể dục thể thao thuộc UBND các huyện, thành phố;
17. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm về thể dục thể thao theo quy định của pháp luật;
18. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong ngành thể dục thể thao tại địa phương;
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh;
20. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Thể dục – Thể thao.
1. Tổ chức bộ máy
a. Lãnh đạo Sở Thể dục - Thể thao gồm:
- Giám đốc;
- Phó Giám đốc (không quá 03 Phó Giám đốc).
Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
b. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng Sở;
- Thanh Tra sở;
- Phòng Quản lý Nghiệp vụ:
- Phòng Thể thao thành tích cao,
c. Các đơn vị sự nghiệp:
- Trung tâm thi đấu Thể dục - Thể thao (Đã có).
- Trung tâm huấn luyện Thể dục - Thể thao (Có quyết định thành lập riêng).
Căn cứ vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở, Giám đốc Sở Thể dục - Thể thao có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và các chức vụ lãnh đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Thể dục -Thể thao thực hiện theo đúng phân cấp về công tác tổ chức, cán bộ của tỉnh và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Biên chế:
Biên chế của Sở Thể dục - Thể thao được Chủ tịch UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở thể dục – Thể thao và Giám đốc Sở Nội vụ. Việc bố trí, sử dụng cán bộ, công chức của Sở theo đúng chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức nhà nước theo quy định và phải đảm bảo tinh gọn, hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của cán bộ, công chức. Việc quản lý cán bộ, công chức theo đúng phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và pháp lệnh cán bộ, công chức.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 72/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thể dục Thể thao thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 67/2005/QĐ-UB ban hành qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thể dục-Thể thao tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 206/QĐ-UB năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Hà Nam
- 1Thông tư liên tịch 88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về Thể dục thể thao ở địa phương do Ủy ban thể dục thể thao - Bộ Nội vụ cùng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 72/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thể dục Thể thao thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 67/2005/QĐ-UB ban hành qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thể dục-Thể thao tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 206/QĐ-UB năm 1997 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Hà Nam
Quyết định 49/2006/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục - Thể thao tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 49/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2006
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực