- 1Công văn số 12228/KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh)
- 2Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) và các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 75/2003/QĐ/UBBT về chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí dự thi, dự tuyển đối với các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, cơ sở giáo dục Phổ thông trung học thuộc tỉnh Bình Thuận quản lý
- 1Quyết định 71/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 01/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2005/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 12 tháng 8 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN VÀO CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP, DẠY NGHỀ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG HỌC CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003 của Liên Bộ Tài chính, Giáo dục Đào tạo quy định chế độ thu, sử dụng phí dự thi dự tuyển vào cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ công văn số 12228/KHTC ngày 24/12/2003 của Bộ Giáo dục - Đào tạo về việc định mức chi phí dự thi, dự tuyển;
Căn cứ Quyết định số 75/2003/QĐ/UBBT ngày 31/10/2003 của UBND Tỉnh Bình Thuận về việc Quy định về chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí dự thi, dự tuyển đối với các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, cơ sở giáo dục Phổ thông trung học thuộc Tỉnh;
Căn cứ văn bản số 382/TT-HĐND ngày 08/8/2005 của Thường trực HĐND tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục -Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về định mức chi phí dự thi, dự tuyển vào các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề, Trường Phổ thông trung học chuyên Trần Hưng Đạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN VÀO CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP, DẠY NGHỀ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRUNG HỌC CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2005/QĐ-UBND ngày 12 /8/ 2005 của UBND tỉnh BìnhThuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quyết định này quy định về định mức chi cho công tác tuyển sinh tại các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề, Trường Phổ thông trung học chuyên Trần Hưng Đạo (thi tuyển đầu vào) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ nguồn thu phí dự thi, dự tuyển.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Định mức chi cho công tác xét tuyển đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề:
- Trích nộp Bộ Giáo dục -Đào tạo theo quy định.
- Chi bộ phận nhận hồ sơ, quản lý: không quá 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Nhập, xử lý dữ liệu, phân loại, tổng hợp hồ sơ, kiểm tra,sắp xếp lưu trữ hồ sơ...: không quá 6.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Xét kết quả thi: không quá 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Các khoản chi khác liên quan công tác xét tuyển: Thanh toán theo thực tế phát sinh.
Điều 3. Định mức chi cho công tác tuyển sinh đối với thí sinh thi tuyển vào Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề:
1. Chi tổ chức cho thí sinh đăng ký dự thi và phục vụ công tác chuẩn bị kỳ thi:
- Trích nộp Bộ Giáo dục Đào tạo theo quy định.
- Dự Hội nghị tổng kết, triển khai tập huấn cán bộ tuyển sinh theo các mức chi công tác phí và hội nghị phí hiện hành.
- Tổ chức nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi do thí sinh nộp trực tiếp cho trường, kiểm tra phân loại hồ sơ: không quá 2.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Nhập dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính; kiểm dò; xử lý dữ liệu đăng ký dự thi không quá: 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Chạy thử nghiệm phần mềm từ khâu nhập số liệu, lập phòng thi, giấy báo thi, báo điểm, phương án xử lý nguyện vọng, truyền dữ liệu về Bộ: không quá 1.000 đồng/hồ sơ /thí sinh.
- Làm đề thi, phản biện đề thi, sao in đề thi, đóng gói đề thi theo phòng thi: không quá 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Tổ chức bảo mật và an ninh nơi làm đề thi tại các điểm thi, phòng thi; áp tải đề thi, thuê phương tiện, thuê cơ sở; tiền ăn và các khoản chi phí khác cho người làm công tác ra đề thi theo thực tế nhưng không quá 6.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- In giấy báo thi, danh sách phòng thi, mua giấy nháp, giấy thi, ...: 3.500 đồng/hồ sơ/thí sinh.
2. Chi cho công tác phục vụ thi:
- Tổ chức coi thi, giám sát: không quá: 8.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Chấm thi, chấm kiểm tra, chấm thẩm định: không quá 15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Chi công tác nghiệp vụ cho ban thư ký (dồn túi, rọc phách, vào điểm, phương án xét tuyển, duyệt điểm chuẩn, giao nhận bài thi ....): không quá 1.500đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Kiểm tra kết quả thi của thí sinh trúng tuyển: không quá 200 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- In sổ điểm, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy báo trúng tuyển: 1.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Chi bồi dưỡng công tác thu phí, lệ phí: không quá 1.500 đồng/hồ sơ/thí sinh
- Chi bộ phận hành chính (phục vụ, bảo vệ, khâu in ấn ...): không quá 800 đồng/hồ sơ/thí sinh.
Điều 4. Định mức chi công tác tuyển sinh vào Trường Phổ thông trung học chuyên Trần Hưng Đạo:
1. Công tác ra đề thi:
- Đề thi chính thức: 230.000 đồng/đề
- Đề thi dự bị: 120.000 đông/đề
- Tham gia ý kiến vào đề thi: 24.000 đồng/đề
- Tiền công đóng đề thi
vào bì chung của hội đồng thi: 20.000đồng/người/ngày
- Sao in vào bì riêng môn thi: 40.000 đồng/đề
2. Chi công tác quản lý thi:
- Phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng:30.000 đồng/người/ngày
- Phụ cấp trách nhiệm Thư ký Hội đồng, Giám thị :20.000 đồng/người/ngày
- Chi bồi dưỡng ban chỉ đạo:10.000 đồng/người/ngày
- Chi kiểm tra hồ sơ thi :10.000 đồng/người/ngày
- Xét duyệt kết quả thi:
+Sơ duyệt: 200 đồng/phòng thi
+Duyệt chính thức: 400 đồng/phòng
3. Chi phí phục vụ khác:
- Chi công tác y tế,bảo vệ vòng ngoài khu cách ly : 15.000 đồng/người/ngày
- Chi công tác bảo vệ vòng trong khu cách ly :15.000 đồng/người/ngày
- Chi Chủ tịch Hội đồng coi thi,
thư ký, Công an trực đêm : 30.000 đồng/người/đêm
- Chi công tác thanh tra,
kiểm tra trước và trong kỳ thi:20.000 đồng/người/ngày
4. Chấm thi (đơn vị tính: bài): 7.000 đồng/bài
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính, Sở Giáo dục -Đào tạo) để xem xét giải quyết./.
- 1Quyết định 65/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên; học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện; thi tuyển sinh đầu vào trung học phổ thông; tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 71/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh, bổ sung mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hoá, thi học sinh giỏi tỉnh, huyện và tập huấn học sinh giỏi để dự thi quốc gia kèm theo Quyết định 1413/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 01/2014/QĐ.UBND.VX về mức thu và mức chi phí thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 109/2013/NQ-HĐND về mức thu, chi phí thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 01/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 71/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định mức thu và định mức chi phí dự thi, dự tuyển quy định tại Quyết định 75/2003/QĐ/UBBT, Quyết định 49/2005/QĐ-UBND của tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 01/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Công văn số 12228/KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh)
- 2Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) và các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 65/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về định mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên; học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện; thi tuyển sinh đầu vào trung học phổ thông; tổ chức xét tuyển tốt nghiệp trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 75/2003/QĐ/UBBT về chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí dự thi, dự tuyển đối với các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, cơ sở giáo dục Phổ thông trung học thuộc tỉnh Bình Thuận quản lý
- 6Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi cho công tác thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên, công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông công lập, thi học sinh giỏi, xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở, xét tuyển sinh vào lớp 6 Trung học cơ sở tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh, bổ sung mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hoá, thi học sinh giỏi tỉnh, huyện và tập huấn học sinh giỏi để dự thi quốc gia kèm theo Quyết định 1413/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 01/2014/QĐ.UBND.VX về mức thu và mức chi phí thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 109/2013/NQ-HĐND về mức thu, chi phí thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 49/2005/QĐ-UBND về định mức chi phí dự thi, dự tuyển vào các Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề, Trường Phổ thông trung học chuyên Trần Hưng Đạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 49/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2005
- Ngày hết hiệu lực: 04/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực