Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Sô: 49/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2002 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 660/2001/TTr-KTST ngày 25 tháng 12 năm 2001.
QUYẾT ĐỊNH
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô :
1.1. Vị trí :
Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh nằm ở phía Tây thành phố.
1.2. Phạm vi, ranh giới :
- Thuộc địa giới hành chính xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm - Hà Nội.
+ Phía Nam giáp đường dự kiến quy hoạch.
+ Phía Đông giáp đường vành đai 3 đi cầu Thăng Long, Nội Bài.
+ Phía Tây và Tây Nam giáp khu dân cư thôn Viên xã Cổ Nhuế.
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch.
1.3. Quy mô :
- Tổng diện tích khu đô thị mới : 248916 m2.
- Quy mô dân số (quy hoạch) : 3622 người.
2. Nội dung quy hoạch chi tiết :
2.1. Mục tiêu :
- Lập quy hoạch ổn định lâu dài cho khu vực, làm cơ sở để quản lý tổ chức xây dựng theo quy hoạch phù hợp với Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm và Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đã được phê duyệt.
- Xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ, hoàn chỉnh, đầy đủ các công trình cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Từ Liêm và Thành phố.
- Nhanh chóng tạo được một phần quỹ nhà đất để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, nhà ở cho các đối tượng có nhu cầu, tạo được môi trường, điều kiện sống ổn định cho người dân đô thị.
2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch chi tiết :
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TỔNG DÂN SỐ : 3622 NGƯỜI
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) | CHỈ TIÊU (M2/NG) | |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT | 248916 | 100.0 |
|
|
1 | ĐẤT ĐƯỜNG THÀNH PHỐ VÀ KHU VỰC | 53577 | 21,5 |
|
|
2 | ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY VÀ BÃI ĐỖ XE, Đ.S NỘI ĐÔ | 38004 | 15.3 |
|
|
3 | ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ | 22565 | 9.1 |
|
|
4 | MƯƠNG VÀ PHẠM VI BẢO VỆ | 4995 | 2.0 |
|
|
5 | ĐẤT ĐƠN VỊ Ở | 129775 | 52.1 | (100) | 35.8 |
| + ĐẤT Ở | 77249 |
| (59.5) | 21.3 |
| + ĐẤT NHÀ TRẺ | 4843 |
| (3.7) | 1.3 |
| + ĐẤT TRƯỜNG HỌC | 7683 |
| (5.9) | 2.1 |
| ĐẤT CÂY XANH | 8738 |
| (6.8) | 2.5 |
| ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG | 12764 |
| (9.8) | 3.5 |
| + BÃI ĐỖ XE | 3714 |
| (2.9) | 1.0 |
| + ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG | 14784 |
| (11.4) | 4.1 |
2.3. Quy hoạch sử dụng đất đai :
Quy hoạch sử dụng đất được lựa chọn đảm bảo xây dựng một khu đô thị mới văn minh, hiện đại phù hợp quy hoạch chung của thành phố, song có lưu ý để tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực làng xóm còn sản xuất nông nghiệp. Theo quy hoạch, tuyến mương và tuyến điện được giữ lại. Mạng lưới đường khu vực và nội bộ bố trí hợp lý, phù hợp theo đặc điểm hiện trạng nhằm tăng hiệu quả khai thác sử dụng đất. Phần đất trong hành lang cách ly đường điện được kết hợp làm khu cây xanh, bãi đỗ xe, đường giao thông đồng thời vẫn đảm bảo khoảng cách ly theo quy định.
Các công trình công cộng đơn vị ở được bố trí tại trung tâm khu đô thị đảm bảo bán kính phục vụ và góp phần tạo điểm nhấn về không gian.
Trường học, nhà trẻ dự kiến xây dựng tại khu vực trung tâm, gần khu vực làng xóm hiện có, góp phần đáp ứng cho cả nhu cầu dân cư trong khu làng xóm để được cải thiện về hạ tầng xã hội.
Khu nhà ở cao tầng tập trung xây dựng tại khu vực phía Bắc, phía Đông giáp các trục đường lớn. Các khu nhà ở liền kề thấp tầng được bố trí ở phía Tây khu đô thị, giáp với khu làng xóm hiện có, nhằm khai thác sử dụng đất hiệu quả và tạo sự chuyển đổi dần về không gian kiến trúc giữa hai khu vực.
Các khu cây xanh bố trí xen với các nhóm ở, kết hợp với bãi đỗ xe và các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, nước, tổng đài điện thoại......
Chi tiết quy hoạch sử dụng đất được tổ chức như sau :
1. Đất xây dựng các công trình công cộng đơn vị ở :
Có tổng diện tích là 12764 m2, có chức năng dịch vụ, thương mại, quản lý hành chính cho nhân dân trong toàn khu vực.
2. Đất xây dựng nhà trẻ :
Có tổng diện tích là 4843 m2, được xây dựng tại trung tâm khu ở để đảm bảo bán kính phục vụ.
3. Đất xây dựng trường tiểu học :
Có tổng diện tích là 7682 m2, bố trí gần khu vực làng xóm để phục vụ chung cả khu vực.
4. Đất ở : Có tổng diện tích là 77.249 m2.
a. Đất xây dựng nhà ở căn hộ cao tầng : có tổng diện tích là 46.254 m2, chiếm 60% diện tích đất ở, được bố trí giáp các trục đường lớn nhằm tạo cảnh quan kiến trúc đô thị, đồng thời thuận lợi về giao thông và hạ tầng kỹ thuật.
b. Đất xây dựng nhà ở thấp tầng : có tổng diện tích là 9.956 m2, được bố trí chủ yếu ở phía tây khu đô thị, giáp với khu làng xóm, nhằm tạo sự chuyển tiếp về không gian kiến trúc, đồng thời để khai thác sử dụng đất có hiệu quả.
c. Đất xây dựng nhà ở biệt thự : có tổng diện tích là 21.039 m2, được bố trí tương đối tập trung để phối hợp với cây xanh sân vườn tạo mối liên kết về không gian và nâng cao hiệu quả cảnh quan môi trường.
(Đất biệt thự và nhà ở thấp tầng chiếm 40% đất ở).
5. Đất cây xanh thể dục thể thao : có tổng diện tích là 8.738 m2, được bố trí tập trung ở các dải cách ly và bố trí xen kẽ giữa các công trình để tạo môi trường xanh, sạch đẹp cho toàn khu đô thị.
6. Đất bãi đỗ xe : có tổng diện tích là 3.714 m2, được bố trí gần các công trình công cộng và các nhóm nhà để tạo sự thuận lợi về giao thông. (Trong tương lai khi có điều kiện, có thể xây dựng thành ga ra cao tầng).
7. Đất các công trình hạ tầng và dải cách ly : có tổng diện tích là 38.004 m2, nằm giữa tuyến đường vành đai III và đường sắt quốc gia.
8. Đất trong phạm vi hành lang bảo vệ đường sắt quốc gia : có tổng diện tích là 22.565 m2. Tuyệt đối không xây dựng công trình trong hành lang này.
9. Đất mương : hiện tại trong khu đô thị có tuyến mương tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp của nhân dân huyện Từ Liêm và một phần quận Cầu Giấy. Trong giai đoạn trước mắt, khi chưa chuyển đổi được hoàn toàn cơ cấu nông nghiệp, tuyến mương này được giữ lại và cải tạo xây dựng đường hai bên cho phù hợp với mạng lưới giao thông và cơ cấu tổ chức không gian khu đô thị mới.
* Bố trí dành các ô đất : OCT5, OTT1, OTT2 có tổng diện tích đất là 17.074 m2, chiếm 22% đất xây dựng nhà ở, để thành phố xây dựng nhà ở chính sách và di dân giải phóng mặt bằng.
3. BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT :
SỐ TT | CHỨC NĂNG LÔ ĐẤT | KÝ HIỆU | D.TÍCH ĐẤT | D.TÍCH XD | DIỆN TÍCH SÀN | MẬT ĐỘ XD | HỆ SỐ SDD | TẦNG CAO BQ | SỐ NGƯỜI | GHI CHÚ |
(m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (Tầng) | (Người) | ||||
A | ĐẤT Ở ĐƠN VỊ |
| 129775 |
|
|
|
|
|
|
|
| ĐẤT XÂY DỰNG BIỆT THỰ |
| 21039 | 4681 | 14043 |
|
|
| 281 | 300M2/HỘ |
1 | Nhà biệt thự | BT1 | 5664 | 1184 | 3552 | 20.9 | 0.6 | 3 | 76 | ..... |
2 | Nhà biệt thự | BT2 | 4576 | 1024 | 3072 | 22.4 | 0.7 | 3 | 61 | .... |
3 | Nhà biệt thự | BT3 | 6518 | 1480 | 4440 | 22.7 | 0.7 | 3 | 87 | .... |
4 | Nhà biệt thự | BT4 | 4281 | 993 | 2979 | 23.2 | 0.7 | 3 | 57 | ..... |
| ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ THẤP TẦNG |
| 9956 | 3838 | 11484 |
|
|
| 230 | 200m2/hộ |
5 | Nhà ở thấp tầng | OTT1 | 6628 | 2515 | 7515 | 37.9 | 1.1 | 3 | 150 | ...... |
6 | Nhà ở thấp tầng | OTT2 | 3328 | 1323 | 3969 | 39.8 | 1.2 | 3 | 79 | .... |
| ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở CAO TẦNG |
| 46254 | 15547 | 133312 |
|
|
| 3112 | 34m2 sàn/người |
7 | Nhà ở cao tầng | OCT1 | 6010 | 2297 | 18050 | 38.2 | 3.0 | 7.9 | 395 | (có 4594 m2 sàn d.vụ c.cộng) |
8 | Nhà ở cao tầng | OCT2 | 5670 | 1628 | 13800 | 28.7 | 2.4 | 8.5 | 406 | ..... |
9 | Nhà ở cao tầng | OCT3 | 19200 | 6398 | 64276 | 33.3 | 3.3 | 10.0 | 1400 | (có 6138 m2 sàn d.vụ c.cộng) |
SỐ TT | CHỨC NĂNG LÔ ĐẤT | KÝ HIỆU | D.TÍCH ĐẤT | D.TÍCH XD | DIỆN TÍCH SÀN | MẬT ĐỘ XD | HỆ SỐ SDD | TẦNG CAO BQ | SỐ NGƯỜI | GHI CHÚ |
(m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (Tầng) | (Người) | ||||
10 | Nhà ở cao tầng | OCT4 | 8256 | 3069 | 22101 | 37.2 | 2.7 | 7.2 | 467 | (có 16548 m2 sàn d.vụ C.cộng |
11 | Nhà ở cao tầng | OCT5 | 7118 | 2155 | 15085 | 30.3 | 2.1 | 7 | 444 | .... |
| ĐẤT CÔNG CỘNG ĐƠN VỊ Ở |
| 25290 |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Khu hành chính quản lý và dịch vụ v.hoá | CC1 | 3682 | 1510 | 5042 | 41.0 | 1.4 | 3.3 |
|
|
13 | Khu dịch vụ thương mại tổng hợp | CC2 | 4230 | 1510 | 5042 | 35.7 | 1.2 | 3.3 |
|
|
14 | Khu dịch vụ thương mại tổng hợp | CC3 | 2482 | 934 | 2802 | 37.6 | 1.1 | 3.0 |
|
|
15 | Chợ phục vụ dân cư khu vực | CC4 | 2370 | 592 | 1184 | 25.0 | 0.5 | 2.0 |
|
|
16 | Đất nhà trẻ | NT | 4843 | 1029 | 2058 | 21.2 | 0.4 | 2 |
| 240 cháu |
17 | Đất trường học | TH | 7683 | 1459 | 2918 | 19.0 | 0.4 | 2 |
| 430 h.sinh |
| ĐẤT CÂY XANH THỂ THAO |
| 8738 |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Vườn hoa cây xanh | CX1 | 1161 |
|
|
|
|
|
|
|
19 | Vườn hoa cây xanh | CX2 | 5190 |
|
|
|
|
|
|
|
20 | Vườn hoa cây xanh | CX3 | 2387 |
|
|
|
|
|
|
|
| BÃI ĐỖ XE |
| 3714 |
|
|
|
|
|
|
|
21 | Bãi đỗ xe | ĐX1 | 2386 |
|
|
|
|
|
|
|
22 | Bãi đỗ xe | ĐX2 | 1328 |
|
|
|
|
|
|
|
| ĐẤT ĐƯỜNG ĐƠN VỊ |
| 14784 |
|
|
|
|
|
| (Mặt cắt = 13,5 m) |
B | ĐẤT ĐƯỜNG T.PHỐ, KHU VỰC |
| 53577 |
|
|
|
|
|
|
|
C | ĐẤT ĐƯỜNG SẮT Q.GIA VÀ P.VI BẢO VỆ | ĐS | 22565 |
|
|
|
|
|
|
|
SỐ TT | CHỨC NĂNG LÔ ĐẤT | KÝ HIỆU | D.TÍCH ĐẤT | D.TÍCH XD | DIỆN TÍCH SÀN | MẬT ĐỘ XD | HỆ SỐ SDD | TẦNG CAO BQ | SỐ NGƯỜI | GHI CHÚ |
(m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (Tầng) | (Người) | ||||
D | ĐẤT MƯƠNG PHỤC VỤ CHO KHU VỰC |
| 4995 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| M1 | 2273 |
|
|
|
|
|
| Đề nghị có giải pháp kè hai bên để đảm bảo vệ sinh môi trường |
|
| M2 | 215 |
|
|
|
|
|
| |
|
| M3 | 1507 |
|
|
|
|
|
| |
|
| M4 | 1000 |
|
|
|
|
|
| |
E | C.XANH CÁCH LY, ĐỖ XE, HẠ TẦNG KT ĐÔ THỊ |
| 38004 |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Cây xanh cách ly, đỗ xe | CXHT1 | 15722 |
|
|
|
|
|
|
|
24 | Cây xanh cách ly, đỗ xe | CXHT2 | 22282 | 123 | 123 | 0,6 | 0,01 | 1,0 |
|
|
| TỔNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU |
| 248916 |
|
|
|
|
| 3622 |
|
4. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan :
+ Đối với các khu vực giáp các trục đường lớn có mặt cắt ngang rộng 30 m và 21,5 m ở phía Bắc, phía Đông khu đô thị chủ yếu bố trí, xây dựng các công trình nhà ở cao tầng (có tầng cao từ 7 - 20 tầng) kết hợp dịch vụ công cộng tầng 1 và các tầng dưới, tiết kiệm đất xây dựng và tạo kiến trúc cảnh quan đẹp cho các trục đường và không gian bên trong khu vực. Công trình được xây dựng lùi sâu vào chỉ giới đường đỏ. Giữa các công trình xây dựng vườn hoa cây xanh tạo cảnh quan đẹp và kết hợp làm bãi đỗ xe.
+ Tổ chức trục trung tâm theo hướng Đông Tây, vuông góc với tuyến mương, hai bên bố trí công trình công cộng, dịch vụ.
+ Khu vực phía Tây Nam giáp làng xóm bố trí, xây dựng khu nhà biệt thự (Tầng cao trung bình 3 tầng). Mạng đường nội bộ tổ chức linh hoạt, giữa các nhóm ở bố trí các lõi cây xanh, vườn hoa tạo môi trường cảnh quan, không gian kiến trúc sinh động.
+ Khu vực phía Tây giáp làng xóm xây dựng nhà ở thấp tầng tạo sự chuyển đổi dần về không gian giữa khu làng xóm và khu đô thị mới, đồng thời khai thác được triệt để quỹ đất xây dựng phục vụ di dân.
+ Trung tâm khu vực bố trí các công trình công cộng đơn vị ở (nhà trẻ, trường học, trụ sở uỷ ban phường...) có tầng cao 2 - 3 tầng. Mật độ xây dựng thấp, công trình xây dựng có không gian kết hợp với cây xanh trong nhóm ở và cây xanh giữa các khu nhà cao tầng tạo được cảnh quan đẹp và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu vực.
+ Tuyến mương hiện có được kè và xây dựng đường hai bên nhằm giải quyết giao thông nội bộ đồng thời cải tạo môi trường cảnh quan cho khu đô thị.
+ Dãi đất ở phía Đông, nằm giữa tuyến đường sắt quốc gia và đường vành đai 3 dự kiến là đất cây xanh cách ly, kết hợp bãi đỗ xe, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và bố trí tuyến đường sắt nội đô từ phía Nam đi lên qua cầu Thăng Long tới khu vực phía Bắc thành phố.
5. Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật :
5.1. Quy hoạch giao thông :
- Đường vành đai 3 : Tiếp giáp với khu đô thị mới ở phía Đông có mặt cắt ngang rộng 68.0 m. Trong đó có quy hoạch tuyến đường sắt đô thị đi trên cao với bề rộng mặt nền đường rộng khoảng 9,0 m.
- Phía Nam của khu đô thị có quy hoạch tuyến đường với bề rộng là 60,5m.
- Phía Tây tiếp giáp khu đô thị là tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng 30.0 m, chạy song song với tuyến đường sắt quốc gia hiện có.
- Phía Bắc khu đô thị có quy hoạch tuyến đường với bề rộng là 21,5 m.
- Phía Đông khu đô thị có tuyến đường sắt quốc gia gồm hai làn đường sắt, về lâu dài hai tuyến đường sắt này giữ nguyên vị trí.
- Mạng lưới đường nhánh được xây dựng với quy mô mặt cắt ngang, lớn hơn hoặc bằng 13,5 m, nhỏ hơn 25 m, đảm bảo giao thông thuận tiện giữa khu làng xóm hiện có nằm tiếp giáp về phía Tây với các nhóm nhà ở và các khu chức năng như trường học, nhà trẻ, các công trình công cộng v.v...
- Các đường nhánh này đấu nối với đường chính và đường phân khu vực tại một số vị trí phù hợp để đảm bảo tổ chức giao thông hợp lý và an toàn.
- Đường vào nhà có bề rộng 11.5 m, bố trí phù hợp với quy hoạch mặt bằng công trình.
* Trồng cây dọc đường :
- Đối với hè có bề rộng ³ 5 m trồng cây cả hai bên hè.
- Đường có bề rộng 13.5 m có hè rộng 3.0 m bố trí trồng cây 1 bên hè.
* Bãi đỗ xe tập trung :
- Trong khu đô thị có ba bãi đỗ xe tập trung kết hợp với cây xanh tổng diện tích khoảng 9776 m2, ngoài ra còn các bãi đỗ xe nhỏ được bố trí tại các công trình cao tầng.
5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật :
a/ San nền :
Cao độ san nền tim đường tại ngã tư đường quy hoạch ở phía Nam và đường vành đai 3 : +6,64 và cao độ tại tim đường vành đai 3 với tim tuyến cống 2D 1750 mm : +5,58.
Hướng dốc của nền thoải dần ra phía đường vành đai 3. (từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông). Cao độ san nền thấp nhất = + 6,40. Cao độ san nền cao nhất = + 7,15.
b/ Hệ thống thoát nước mưa :
Hệ thống thoát nước mưa khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh quy hoạch xây dựng là hệ thống cống riêng.
Hướng thoát nước của khu đô thị là chảy vào tuyến cống 2D 1750 mm, chảy vào hồ điều hoà Xuân Đỉnh rồi chảy vào hệ thống thoát nước của khu vực chảy ra sông Nhuệ, qua trạm bơm Cổ Nhuế.
Xây dựng các tuyến cống bản đi qua mương tưới với tiết diện BxH = 3m x 2m, gồm 5 đoạn : 60m, 25 m, 25m, 10m, 10m.
5.3. Qui hoạch cấp nước :
Nguồn nước cấp cho khu đô thị được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh và nhà máy nước Mai Dịch thông qua mạng lưới ống cấp của Thành phố, tuyến ống truyền dẫn D 400 mm dự kiến đặt trên đường vành đai 3 và tuyến ống D 160 mm từ phía Bắc dọc theo đường khu vực phía Tây đường sắt hiện có.
- Mạng lưới cấp nước :
Tuyến ống phân phối chính có đường kính D225 mm được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D400mm bố trí bên đường vành đai 3 nằm ở phía Đông Bắc khu đô thị.
Từ tuyến ống D225mm này sẽ tách ra 2 nhánh có đường kính ống D160mm và ống D110 mm để cấp nước cho một số nhóm nhà ở nằm trong khu đô thị. Ngoài ra còn tính toán thêm 1 số tuyến ống D110mm nằm trong trugn tâm khu đô thị để cấp nước cho cả khu nhà ở cao tầng, khu nhà ở biệt thự và các công trình thấp tầng.
Từ những tuyến ống phân phối chính thiết kế mạng lưới phân phối nhỏ hơn có đường kính ống < D90mm tạo thành mạng lưới ống phân phối khép kín trong toàn bộ khu đô thị, đảm bảo cấp nước đến tận chân công trình.
+ Đối với nhà ở cao tầng và các công trình cao tầng, việc cấp nước thông qua trạm bơm bể chứa xây dựng trong khu vực đất cây xanh hoặc đất dự kiến bố trí hạ tầng kỹ thuật.
+ Nhà ở thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính trong khu vực.
- Quy hoạch xây dựng 2 trạm bơm, 2 bể chứa trong khu đô thị.
- Cấp nước phòng cháy, chữa cháy :
Việc cấp nước chữa cháy cho khu đô thị tuân theo quy phạm phòng cháy chữa cháy và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Trên các tuyến đường ống truyền dẫn D400 mm và tuyến ống phân phối lớn có đường kính tuyến từ D225mm đến D160mm được bố trí họng cứu hoả. Họng cứu hoả bố trí gần các ngã ba, ngã tư đường rộng, dễ nhìn thấy để tiện ô tô đi lại lấy nước chữa cháy. Khoảng cách giữa hai họng cứu hoả khoảng 200m.
5.4. Quy hoạch cấp điện :
Nguồn cao thế cấp điện cho khu đô thị được lấy từ trạm 110/22KV HN1 sẽ xây dựng ở phía Đông Nam cách khu đô thị khoảng 1 km. Trước mắt trạm biến thế này chưa xây dựng thì cấp điện cho khu đô thị được lấy từ trạm biến thế 110KV Nghĩa Đô hiện có ở phía Đông Nam cách khu đô thị khoảng 2,5 km, thông qua đường dây nổi 10 KV hiện có. Trong tương lai tuyến dây nổi này sẽ được thiết kế trong các tuy nel ngầm.
Vị trí các trạm biến thế được lựa chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công. Dự kiến xây dựng 6 trạm biến thế cấp điện cho khu đô thị (trạm N1, N2, N3, N4, N5, N6). Điện áp của trạm biến thế có cấp 22/0,4 KV hoặc 6/0,4 KV phụ thuộc vào nguồn cấp điện trạm 110KV.
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220 KV. Cấp từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến công trình, (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE - 95 trở lên) và bố trí đèn chiếu sáng dọc các tuyến đường (mạng lưới chiếu sáng đường đi bằng cáp ngầm, sử dụng cột điện bê tông ly tâm, khoảng cách cột điện từ 25 - 35 m).
5.5. Quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện :
Theo quy hoạch phục vụ các thuê bao của khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và xã Xuân Đỉnh là tổng đài Nam Thăng Long 4 (6000 số) sẽ xây dựng ở phía Tây Bắc, cách khu đô thị khoảng 500 m, thông qua 4 tủ cáp. Trước mắt nếu tổng đài Nam Thăng Long 4 chưa xây dựng thì phục vụ các thuê bao của khu vực đô thị mới vẫn được sử dụng từ tổng đài Nam Thăng Long hiện có. Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu được thiết kế đi bằng cáp ngầm.
5.6. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :
a/ Thoát nước thải :
Được xây dựng là hệ thống cống riêng chảy về trạm bơm khu vực và trạm xử lý tập trung sẽ được xây dựng tại khu xử lý Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm.
Trước mắt khi chưa xây dựng được trạm xử lý nước thải thì nước thải được xử lý sơ bộ qua bể bán tự hoại xây dựng bên trong công trình, hoặc bên trong ô đất, rồi được đấu nối ra đường cống thoát nước thải được xây dựng dọc theo trục đường, các tuyến cống thoát nước thải này được nối tạm vào đường cống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này khi có hệ thống xử lý nước thải riêng sẽ xây dựng tiếp đoạn cống nối ra trạm.
b/ Vệ sinh môi trường :
- Đối với nhà cao tầng : phải xây dựng hệ thống đổ rác từ trên tầng cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực trường học : có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và ký hợp đồng thu gom, vận chuyển rác với đơn vị có chức năng về công tác vệ sinh môi trường đô thị.
- Đối với các khu vực đất biệt thự và đất xây dựng thấp tầng hàng ngày xe chở rác đến thu gom theo giờ cố định.
- Trên các trục đường đặt các thùng rác con công cộng khoảng cách của các thùng rác từ 60 m - 80m/1 thùng.
5.7. Tổng hợp đường dây đường ống :
- Đây là khu đo thị mới được xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị, phải xây dựng hệ thống tuynen kỹ thuật để bố trí một số tuyến kỹ thuật dọc các vỉa hè đường giao thông để cấp điện, thông tin bưu điện, cáp truyền hình, cấp nước....
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 158/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiếtKhu đô thị mới Cổ Nhuế, tỉ lệ 1/500 Địa điểm : xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 50/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hàmh
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 49/2002/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 49/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra