Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2000/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 26 tháng 9 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUI ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Nghị định số 176/1999/CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, Thông tư số 28/2000/TT-BTC, ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP, ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ";

- Theo đề nghị của liên ngành Cục thuế - Sở Tài chính-Vật giá - Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam tại tờ trình số 907/TT/LN ngày 18/9/2000,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành đơn giá tính Lệ phí trước bạ đối với nhà ở xây dựng mới, giá trị nhà còn lại đã qua sử dụng cụ thể như sau:

1. Đơn giá nhà ở xây dựng mới.

 (Đơn vị tính: đ/m2 sử dụng)

STT

Cấp loại công trình

Đơn giá nhà

I

Nhà cấp IV:

 

1

Nhà trệt, móng đá hộc, tường xây, mái lợp ngói hoặc tole, nền xi măng, gạch hoa

450.000

2

Nhà trệt có verenđa, móng đá hộc, tường xây, mái lợp ngói hoặc tole, nền xi măng, gạch hoa

480.000

II

Nhà cấp III

 

1

Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220, mái lợp ngói hoặc tole, nền xi măng, gạch hoa

580.000

2

Nhà trệt, mái đúc, tường xây, khung bê tông cốt thép, nền xi măng, gạch hoa

600.000

3

Nhà 2 tầng, tường xây, khu BTCT chịu lực, mái ngói, sàn BTCT, nền xi măng hoặc lót gạch hoa

660.000

III

Nhà cấp II

 

1

Nhà 2 tầng, tường xây, khung BTCT chịu lực, mái đúc, sàn BTCT, nền xi măng, hoặc lót gạch hoa.

900.000

2

Nhà 3 tầng, tường xây, khung BTCT chịu lực, sàn BTCT, mái ngói có hệ thống cách nhiệt hoặc đúc.

950.000

IV

Nhà cấp I

 

 

Nhà từ 4 tầng trở lên, tường xây, khung BTCT chịu lực, sàn BTCT.

 

V

Biệt thự

 

1

- Nhà trệt, tường gỗ ván, mái tôn hoặc Fibro xi măng, nền xi măng

180.000

2

- Nhà trệt, tường gỗ ván, mái tôn hoặc Fibro xi măng, nền đất đầm chặt

150.000

3

Nhà tranh, phên tre

120.000

* Đối với nhà cấp IV, nếu có gác lững thì phần gác lững được tính giá mỗi m2 sàn như sau:

+ Gác lững bằng gỗ: 60.000đ/m2.

+ Gác lững bằng bê tông: 250.000đ/m2.

2- Xác định giá trị nhà còn lại đã qua sử dụng:

a- Đối với nhà xây dựng trong vòng 5 năm (kể từ khi xây dựng đến khi chuyển dịch tài sản) được áp dụng khung giá chuẩn của từng cấp nhà theo đơn giá xây dựng nhà mới.

b- Đối với nhà xây dựng trên 5 năm (kể từ khi xây dựng đến khi chuyển dịch tài sản) thì được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với đơn giá nhà xây dựng mới của từng cấp nhà như sau:

Cấp nhà

Thời điểm xây dựng

 

Trên 25 năm

Trên 15 đến 25 năm

Trên 5 đến 15 năm

IV

50%

60%

75%

III

60%

70%

80%

II

65%

75%

85%

I

70%

80%

90%

Biệt thự

75%

85%

95%

c) Đối với nhà tạm áp dụng theo đơn giá nhà xây dựng mới của từng loại nhà, không phân biệt thời điểm xây dựng.

Điều 2: Giao Cục thuế tỉnh Quảng Nam hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trái với Quyết định này về quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà đều không còn hiệu lực thi hành./.

 

 

Nơi nhận
- Như điều 3
- TVTU, TTHĐND, TTUBND
-Các sở, Ban, Ngành, ĐT
- UBND các huyện, thị
- Lưu VT, KTTH, TH, KTN
(C.Tú)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 49/2000/QĐ-UBND qui định giá tính lệ phí trước bạ nhà do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 49/2000/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/09/2000
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/10/2000
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản