Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4896/2016/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017 TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 43/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/216 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 22/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 4878/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Thanh Hóa với những nội dung sau:

Tổng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 của tỉnh là 4.781.060 triệu đồng, bao gồm:

I. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh: 3.228.800 triệu đồng

1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 1.416.800 triệu đồng

1.1. Bố trí vốn để thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện và công sở xã: 120.000 triệu đồng.

1.2. Bố trí vốn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2017: 20.000 triệu đồng.

1.3. Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA: 80.000 triệu đồng.

2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.800.000 triệu đồng.

3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 12.000 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

II. Vốn các chương trình MTQG: 683.598 triệu đồng

III. Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 621.831 triệu đồng

IV. Vốn nước ngoài (ODA): 246.831 triệu đồng

Sau khi có quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, trình Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch chi tiết cho từng chương trình, dự án để các ngành, đơn vị liên quan và chủ đầu tư triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2017; nội dung phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật, cụ thể hóa kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để tổ chức thực hiện.

2. Trên cơ sở Kế hoạch đầu tư công năm 2017 được UBND tỉnh giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố, định kỳ báo cáo tình hình thực hiện và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, HĐND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/12/2016. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đình Xứng

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 4896/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư ban đầu và điều chỉnh lần cuối (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán được duyệt)

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (HOẶC DỰ KIẾN TMĐT); GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN

VỐN ĐÃ BỐ TRÍ ĐẾN 31/12/2015

Kế HOẠCH TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020

Kế hoạch vốn năm 2017

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

GIAI ĐOẠN 2016 -2020

VỐN NĂM 2016 ĐÃ ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH

Tổng số

TĐ: Vốn ngân sách tỉnh (1)

Tổng số

TĐ: Vốn ngân sách tỉnh (1)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

10.126.260

9.716.898

2.888.127

2.478.765

3.228.800

 

 

I

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

4.230.000

4.230.000

1.500.000

1.500.000

1.800.000

 

 

II

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

 

51.300

51.300

 

 

12.000

 

 

III

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

 

 

 

 

 

5.844.960

5.435.598

1.388.127

978.765

1.416.800

 

 

III.1

Bố trí vốn để thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện và công sở xã trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

350.000

350.000

650

650

120.000

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu phương án phân bổ chi tiết, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, trước khi có quyết định giao vốn chi tiết cho các đơn vị để triển khai thực hiện.

III.2

Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA đầu tư trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

300.000

300.000

80.000

80.000

80.000

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu phương án phân bổ chi tiết, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, trước khi có quyết định giao vốn chi tiết cho các đơn vị để triển khai thực hiện.

III.3

Bố trí vốn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2017

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

20.000

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu phương án phân bổ chi tiết, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, trước khi có quyết định giao vốn chi tiết cho các đơn vị để triển khai thực hiện.

III.4

Bố trí vốn thực hiện dự án

 

14.794.791

8.593.618

3.113.095

1.884.422

5.174.960

4.765.598

1.307.477

898.115

1.196.800

 

 

a)

Dự án hoàn thành có quyết toán

 

1.288.020

775.848

880.163

402.122

384.141

350.122

147.011

112.992

237.130

 

 

 

được duyệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà làm việc các Ban Tỉnh ủy Thanh Hóa.

2152/QĐ-UBND ngày 21/6/2016

72.684

72.684

48.000

48.000

24.684

24.684

18.000

18.000

6.684

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

 

2

Sửa chữa, cải tạo Nhà khách Văn phòng Tỉnh ủy.

3746/QĐ-UBND ngày 28/9/2016

3.893

1.893

2.000

 

1.893

1.893

 

 

1.893

Văn phòng Tỉnh ủy

 

3

Đầu tư mua sắm, sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình Trụ sở cơ quan Tỉnh ủy.

3745/QĐ-UBND ngày 28/9/2016

4.257

757

3.500

 

757

757

 

 

757

Văn phòng Tỉnh ủy

 

4

Trung tâm y tế TP. Thanh Hóa.

4120/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

39.572

37.746

17.500

17.000

20.746

20.746

12.000

12.000

8.746

Trung tâm y tế TP. Thanh Hóa

 

5

Xây dựng công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật - Dự án cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2.

3641/QĐ-UBND ngày 20/9/2016

7.862

7.862

1.499

1.499

6.363

6.363

1.000

1.000

5.363

Trung tâm bảo trợ xã hội số 2

 

6

Đài chiến thắng trận đầu của Hải quân nhân dân Việt Nam.

4174/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

4.250

3.750

1.500

1.000

2.750

2.750

2.025

2.025

725

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

7

Cải tạo, sửa chữa tuyến đường phụ cận số 2 Thành Nhà Hồ.

278/QĐ-UBND ngày 01/4/2016

3.915

3.915

3.300

3.300

615

615

 

 

615

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

8

Thư viện tỉnh Thanh Hóa.

4224/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

192.175

192.175

128.665

128.665

63.510

63.510

16.000

16.000

47.510

Thư viện tỉnh Thanh Hóa

 

9

Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.

2695/QĐ-UBND ngày 20/7/2016

118.819

73.162

96.910

51.253

21.909

21.909

 

 

21.909

Sở Xây dựng

 

10

Trụ sở làm việc Khối đoàn thể huyện Mường Lát.

1342/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

4.912

4.912

1.000

1.000

3.912

3.912

2.700

2.700

1.212

UBND huyện Mường Lát

 

11

Trạm bảo vệ thực vật TX. Bỉm Sơn.

4240/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

4.093

4.093

900

900

3.193

3.193

2.600

2.600

593

Sở Nông nghiệp và PTNN

 

12

Công sở xã Thành Tâm, huyện Thạch Thành.

4295/QĐ-UBND ngày 27/10/2015

6.986

6.958

2.528

2.500

4.458

4.458

 

 

4.458

UBND xã Thành Tâm

 

13

Công sở xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy.

4227/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

6.736

6.736

4.850

4.850

1.886

1.886

1.000

1.000

886

UBND xã Cẩm Châu

 

14

Công sở UBND xã Quảng Thịnh, huyện Quảng Xương.

8281/QĐ-UBND ngày 16/9/2016

2.329

1.735

1.270

1.270

465

465

 

 

465

UBND xã Quảng Thịnh

 

15

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường nội thành Hàng Đồng - Xuân Diệu, Minh Khai - Hà Văn Mao, thành phố Thanh Hóa.

4647/QĐ-UBND ngày 11/11/2015

11.392

11.392

10.729

10.729

663

663

 

 

663

UBND thành phố Thanh Hóa

 

16

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Thành Thái, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa.

3303/QĐ-UBND ngày 29/8/2016

11.492

11.492

8.980

8.980

2.512

2.512

 

 

2.512

UBND thành phố Thanh Hóa

 

17

Đường Trần Hưng Đạo nối với QL1A, thị xã Bỉm Sơn.

4244/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

26.980

26.980

22.000

22.000

4.980

4.980

 

 

4.980

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

18

Cầu Đen, xã Hà Tiến, huyện Hà Trung.

2670/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

9.355

9.355

2.500

2.500

6.855

6.855

5.800

5.800

1.055

UBND huyện Hà Trung

 

19

Cầu Mắm Km12+822 tỉnh lộ 525, huyện Nông Cống.

5544/QĐ-UBND ngày 30/12/2015

19.162

19.162

15.600

15.600

3.562

3.562

 

 

3.562

Sở Giao thông Vận tải

 

20

Chi phí chuẩn bị đầu tư dự án Đường cứu hộ cứu nạn ven biển từ xã Hải Châu đi xã Hải Hòa huyện Tĩnh Gia.

3231/QĐ-UBND ngày 17/9/2013

3.141

3.141

1.200

1.200

1.941

1.941

 

 

1.941

Sở Giao thông Vận tải

 

21

Chi phí chuẩn bị đầu tư Dự án đường giao thông từ thị xã Bỉm Sơn qua Phố Cát đến Thạch Quảng, huyện Thạch Thành.

3146/QĐ-UBND ngày 22/8/2016

3.870

3.870

900

900

2.970

2.970

 

 

2.970

Sở Giao thông Vận tải

 

22

Tu bổ đê tả sông Hép xã Yên Tâm - Yên Giang, huyện Yên Định (2011).

4910/QĐ-UBND ngày 27/11/2015

7.027

6.718

4.150

4.150

2.568

2.568

1.300

1.300

1.268

UBND huyện Yên Định

 

23

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi Thanh Hóa (GĐ I).

4106/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

72.492

52.492

35.085

20.000

37.407

22.492

14.915

 

22.492

Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi Thanh Hóa

 

24

Khu hội nghị huyện Lang Chánh.

3772/QĐ-UBND ngày 29/9/2015

27.605

27.605

9.956

9.956

17.649

17.649

15.016

15.016

2.633

UBND huyện Lang Chánh

 

25

Tràn liên hợp và đường hai đầu tràn sông Sạo xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

3527/QĐ-UBND ngày 21/10/2014; 4250/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

88.736

32.852

47.383

 

38.352

32.852

19.072

13.572

19.280

UBND huyện Lang Chánh

 

26

Cải tạo, nâng cấp đường Lý Tự Trọng, thị xã Sầm Sơn giai đoạn 2 (đoạn từ chân núi Trường Lệ đến đường Bà Triệu kéo dài).

3737/QĐ-UBND ngày 27/9/2016

31.656

2.640

24.906

 

2.640

2.640

 

 

2.640

UBND TX Sầm Sơn

 

27

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Lang Chánh.

2363-2364/QĐ-UBND ngày 31//12/2015; 1998/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 (của UBND huyện Lang Chánh); 4247/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

7.818

6.948

2.470

1.600

5.348

4.314

3.934

2.900

1.414

Huyện ủy Lang Chánh

 

28

Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống thủy sản Thanh Hóa (không bao gồm hạng mục thiết bị).

4223/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

76.506

11.989

64.517

 

11.989

11.989

 

 

11.989

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

29

Tu bổ, nâng cấp đê sông cầu Chày huyện Thọ Xuân.

4479/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

38.849

38.849

29.020

29.020

9.829

9.829

 

 

9.829

UBND huyện Thọ Xuân

 

30

Hệ thống công trình thủy lợi xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

2324/QĐ-UBND ngày 01/7/2016

45.448

5.319

40.129

 

5.319

5.319

 

 

5.319

Chi cục Phát triển nông thôn

 

31

Hệ thống nước tưới kết hợp nước sinh hoạt bản Pom Khuông xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

2216/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

3.172

222

2.950

 

222

222

 

 

222

UBND huyện Mường Lát

 

32

Cấp nước sinh hoạt bản Ón xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

2217/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

966

349

617

 

349

349

 

 

349

UBND huyện Mường Lát

 

33

Đập suối Mạ xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

2073/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

1.369

321

1.048

 

321

321

 

 

321

UBND huyện Mường Lát

 

34

Nhà lớp học + thiết bị dạy học mầm non bản Kéo Hượn, bản Té, bản Chim, bản Lốc Há, bản Phá Đén xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

2072/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

1.326

516

810

 

516

516

 

 

516

UBND huyện Mường Lát

 

35

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Tĩnh Gia.

7062/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

2.760

2.760

1.000

1.000

1.760

1.760

1.364

1.364

396

Huyện ủy Tĩnh Gia

 

36

Xây dựng, nâng cấp trụ sở Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Triệu Sơn.

3475/QĐ-UBND ngày 30/9/2016

4.050

3.650

2.650

2.250

1.400

1.400

715

715

685

Huyện ủy Triệu Sơn

 

37

Đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình Quảng trường văn hóa kết hợp hoạt động TDTT huyện Ngọc Lặc.

3488/QĐ-UBND ngày 12/9/2016

24.636

17.877

7.000

7.000

10.877

10.877

8.000

8.000

2.877

UBND huyện Ngọc Lặc

 

38

Trung tâm hội nghị huyện Như Thanh.

4225/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

23.901

14.284

4.000

2.000

12.284

12.284

5.000

5.000

7.284

UBND huyện Như Thanh

 

39

Rà phá bom, mìn, vật nổ vùng lõi Thành Nhà Hồ huyện Vĩnh Lộc.

920/QĐ-UBND ngày 02/4/2014

3.782

3.782

2.000

2.000

1.782

1.782

 

 

1.782

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

40

Kè chống sạt lở bờ tả sông Bưởi tuyến đường 523 đoạn Dốc Trầu - Thạch Quảng, xã Thành Trực, huyện Thạch Thành.

1499/QĐ-UBND ngày 05/7/2010

3.466

1.466

2.000

 

1.466

1.466

 

 

1.466

UBND huyện Thạch Thành

 

41

Xây dựng các bể chứa nước trên Đảo Mê xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia.

4515/QĐ-UBND ngày 17/12/2014

4.901

1.120

3.781

 

1.120

1.120

 

 

1.120

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

42

Nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Mường Lát.

4245/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

8.457

8.457

 

 

8.457

2.957

8.100

2.600

357

Huyện ủy Mường Lát

 

43

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Thường Xuân.

2388/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

4.597

4.597

 

 

4.597

4.597

1.400

1.400

3.197

Huyện ủy Thường Xuân

 

44

Cầu Yên Hoành qua sông Mã nối huyện Yên Định và huyện Vĩnh Lộc

4684/QĐ-UBND ngày 13/11/2015

246.625

27.265

219.360

 

27.265

20.195

7.070

 

20.195

Sở Giao thông Vận tải

 

b)

Dự án hoàn thành nhưng chưa có quyết toán được duyệt

 

1.584.767

1.365.818

725.040

578.479

497.581

357.581

379.997

239.997

65.950

 

 

1

Đường Trần Nhân Tông đoạn từ điểm cuối GĐ1 đại lộ Nam sông Mã đến đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn.

3998/QĐ-UBND ngày 12/10/2015

126.203

126.203

 

 

107.200

107.200

100.000

100.000

3.000

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Đầu tư nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Xuân.

654/QĐ-UBND ngày 21/4/2014

7.944

7.944

4.800

4.800

1.950

1.950

967

967

580

Huyện ủy Như Xuân

 

3

Trung tâm y tế huyện Tĩnh Gia.

1280/QĐ-UBND ngày 28/4/2014

19.542

19.542

6.000

6.000

10.600

10.600

5.000

5.000

4.600

Sở Y tế

 

4

Bảo tồn, tôn tạo Khu lăng mộ Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

3693/QĐ-UBND ngày 09/11/2011; 4340/QĐ-UBND ngày 8/12/2014

17.330

15.830

8.870

7.370

6.000

6.000

4.300

4.300

1.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

5

Nhà lưu xá thanh niên, nhà ở cho các mẹ về hưu tại Làng trẻ em SOS Thanh Hóa.

1840/QĐ-UBND ngày 15/6/2012

6.151

6.151

3.471

3.471

1.700

1.700

 

 

1.450

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

 

6

Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính và thiết kế thời trang, Trường Trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn Thanh Hóa.

590/QĐ-UBND ngày 08/2/2013

11.001

3.001

6.000

 

3.001

3.001

 

 

2.400

Trường Trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn Thanh Hóa.

 

7

Bảo tồn và phát triển làng văn hóa truyền thống Lương Ngọc, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

601/QĐ-UBND ngày 03/3/2009; 300/QĐ-UBND ngày 24/01/2014

14.274

11.764

9.710

8.710

1.300

1.300

 

 

700

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

8

Phục hồi trận địa đồi C4 thuộc Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích LSVH Hàm Rồng.

3647/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

5.562

5.562

2.000

2.000

2.700

2.700

2.150

2.150

300

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

9

Trụ sở làm việc Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng.

3023/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

15.857

15.857

2.500

2.500

11.000

11.000

9.400

9.400

780

Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

10

Trạm Thú y TP. Thanh Hóa.

3692/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

6.009

6.009

1.000

1.000

4.100

4.100

3.500

3.500

300

Chi cục Thú y

 

11

Công sở xã Hà Hải, huyện Hà Trung.

3145/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.900

3.926

2.500

2.500

830

830

 

 

640

UBND xã Hà Hải

 

12

San lấp mặt bằng và xây dựng hệ thống đường giao thông ra, vào Cảng hàng không Thọ Xuân.

1018/QĐ-UBND ngày 15/4/2015

77.728

77.728

55.000

55.000

11.000

11.000

 

 

7.200

Sở Giao thông Vận tải

 

13

Đường ven sông Mã từ ngã ba Bông đến QL 1A, thuộc địa phận huyện Hậu Lộc.

4008/QĐ-UBND ngày 11/11/2009; 2286/QĐ-UBND ngày 23/7/2012

47.157

21.301

28.856

3.000

11.300

11.300

6.500

6.500

2.400

UBND huyện Hậu Lộc

 

14

Đê tả sông Ấu xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc) (2011).

1320/QĐ-UBND ngày 27/4/2011; 1909/QĐ-UBND ngày 26/5/2015

6.591

6.391

3.700

3.700

1.700

1.700

700

700

710

UBND huyện Hậu Lộc

 

15

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.

3776/QĐ-UBND ngày 22/10/2009; 1278/QĐ-UBND ngày 10/4/2015

14.951

7.951

7.000

 

5.700

5.700

4.210

4.210

750

UBND huyện Hậu Lộc

 

16

Kiên cố kênh cấp 1 và kênh nội đồng xã Xuân Dương, huyện Thường Xuân.

4380/QĐ-UBND ngày 09/12/2013

14.707

8.069

3.492

3.492

3.400

3.400

2.560

2.560

400

UBND huyện Thường Xuân

 

17

Nội thất Chính điện - Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

3443/QĐ-UBND ngày 16/10/2014

26.748

26.748

10.000

10.000

12.700

12.700

 

 

11.400

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

18

Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn.

4422/QĐ-UBND ngày 11/12/2013; 4525/QĐ-UBND ngày 02/11/2015

455.655

455.655

162.250

162.250

225.000

95.000

190.000

60.000

5.000

UBND thị xã Sầm Sơn

 

19

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư trang thiết bị Sân bay Thọ Xuân.

2307/QĐ-UBND ngày 04/7/2013

289.758

289.758

147.459

147.459

14.000

14.000

 

 

13.500

Sở Giao thông Vận tải

 

20

Trạm kiểm dịch động vật Dốc Xây, thị xã Bỉm Sơn.

3691/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

3.817

3.817

700

700

2.500

2.500

2.160

2.160

190

Chi cục Thú y

 

21

Trạm Thú y huyện Mường Lát.

370/QĐ-UBND ngày 06/02/2009; 3690/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.590

4.590

600

600

3.300

3.300

2.850

2.850

220

Chi cục Thú y

 

22

Trạm bảo vệ thực vật thành phố Thanh Hóa.

3648/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.917

4.917

900

900

3.300

3.300

2.800

2.800

230

Chi cục bảo vệ thực vật

 

23

Cải tạo, nâng cấp công trình đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân Ninh đến đền Am Tiên, huyện Triệu Sơn.

1621/QĐ-UBND ngày 24/5/2011; 3302/QĐ-UBND ngày 20/9/2013; 2939/QĐ-UBND ngày 09/9/2014

99.293

99.293

75.516

75.516

9.000

9.000

7.800

7.800

1.200

UBND huyện Triệu Sơn

 

24

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông vào Nhà máy Ferocrom Nam Việt thuộc địa phận xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn.

1401/QĐ-UBND ngày 27/4/2010; 3874/QĐ-UBND ngày 10/11/2014

44.968

40.869

26.644

25.588

9.300

9.300

5.100

5.100

2.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

25

Bảo tồn và phỏng dựng Chính điện - Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

3367/QĐ-UBND ngày 22/9/2010; 391/QĐ-UBND ngày 28/1/2011;4613/QĐ-UBND ngày 23/12/2014

259.114

96.942

156.072

51.923

35.000

25.000

30.000

20.000

5.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

c)

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2017

 

1.737.381

1.081.906

605.831

304.160

644.140

576.808

254.940

187.608

255.575

 

 

1

Nâng cấp trường Cao đẳng Thể dục, Thể thao Thanh Hóa.

4287/QĐ-UBND ngày 29/12/2008; 697/QĐ-UBND ngày 16/3/2012; 544/QĐ-UBND ngày 26/2/2014

105.139

84.668

77.171

77.171

6.900

6.900

945

945

2.500

Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao Thanh Hóa

 

2

Hoàn chỉnh nội thất, đồ thờ, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.

2417/QĐ-UBND ngày 01/8/2014; 3102/QĐ-UBND ngày 18/8/2015

63.051

51.545

7.455

5.000

46.000

25.949

20.051

 

12.000

Sở Xây dựng

 

3

Trung tâm y tế huyện Nga Sơn.

3687/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

19.603

19.053

3.550

3.000

12.600

12.600

6.000

6.000

5.300

UBND huyện Nga Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân.

3058/QĐ-UBND ngày 19/9/2011; 3807/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

43.198

24.839

10.175

 

26.500

18.016

11.484

3.000

13.000

Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân

 

5

Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành.

1700/QĐ-UBND ngày 8/6/2009; 874/QĐ-UBND ngày 30/3/2012

94.166

27.901

51.692

 

28.300

13.367

14.933

 

4.000

Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành; UBND huyện Thạch Thành

 

6

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc.

2084/QĐ-UBND ngày 14/7/2008; 2212/QĐ-UBND ngày 16/7/2014; 374/QĐ-UBND ngày 02/2/2015

27.265

6.899

20.366

 

2.800

2.800

 

 

2.000

Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc

 

7

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước.

2085/QĐ-UBND ngày 14/7/2008; 2970/QĐ-UBND ngày 11/9/2014; 1614/QĐ-UBND ngày 5/5/2015

29.668

8.153

20.628

100

4.590

3.603

987

 

2.000

Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước

 

8

Doanh trại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

3735/QĐ-BTL ngày 22/9/2014

193.487

96.893

71.000

28.500

54.000

54.000

20.000

20.000

20.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

9

Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa Nghè Vẹt xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

2750/QĐ-UBND ngày 08/8/2013; 4496/QĐ-UBND ngày 18/12/2013; 1966/QĐ-UBND ngày 25/6/2014

37.072

27.592

9.480

 

23.500

23.500

8.000

8.000

12.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

10

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh.

2342/QĐ-UBND ngày 31/7/2008; 3831/QĐ-UBND ngày 01/10/2015

43.807

19.149

21.831

50

15.400

12.523

5.877

3.000

9.523

Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh

 

11

Dự án CH1-01.

678/QĐ-UBND ngày 25/2/2013

36.263

36.263

23.200

23.200

12.000

12.000

6.000

6.000

6.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

12

Đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh.

45/QĐ-UBND ngày 07/01/2009; 2652/QĐ-UBND ngày 02/8/2010; 648/QĐ-UBND ngày 22/2/2013

68.151

68.151

40.779

40.779

17.300

17.300

10.300

10.300

7.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

13

Tòa nhà báo Thanh Hóa và Trung tâm báo chí TP. Thanh Hóa.

3519/QĐ-UBND ngày 26/10/2012

76.414

76.414

35.000

35.000

30.000

30.000

15.000

15.000

7.300

Báo Thanh Hóa

 

14

Xây dựng mới nhà 3 tầng; cải tạo nhà đội xe thành nhà công vụ và một số công trình phụ trợ của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

3624/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; 1750/QĐ-UBND ngày 23/5/2016

17.923

17.923

3.000

3.000

12.200

12.200

6.000

6.000

4.400

Văn phòng UBND tỉnh

 

15

Khu hội nghị huyện Thường Xuân.

3640/QĐ-UBND ngày 17/10/2013

27.055

23.905

8.650

5.500

14.800

14.800

3.000

3.000

9.400

UBND huyện Thường Xuân

 

16

Khu hội nghị huyện Mường Lát.

4493/QĐ-UBND ngày 16/12/2013; 3576/QĐ-UBND ngày 18/9/2015

35.234

35.234

2.500

2.500

27.500

27.500

10.000

10.000

14.000

UBND huyện Mường Lát

 

17

Trung tâm hội nghị huyện Quan Sơn.

3623/QĐ-UBND ngày 12/10/2010; 3554/QĐ-UBND ngày 17/9/2015

18.560

18.310

2.000

2.000

13.500

13.500

5.900

5.900

5.800

UBND huyện Quan Sơn

 

18

Trung tâm Hội nghị - Nhà văn hóa thị xã Bỉm Sơn.

3477/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

57.551

20.986

2.000

2.000

16.000

16.000

6.615

6.615

7.100

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

19

Trạm bảo vệ thực vật huyện Mường Lát.

3696/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.804

4.804

900

900

3.100

3.100

1.900

1.900

800

Sở Nông nghiệp và PTNN

 

20

Công sở xã Tân Thành, huyện Thường Xuân.

2551/QĐ-UBND ngày 24/7/2013

8.425

8.425

5.360

5.360

1.800

1.800

 

 

950

UBND xã Tân Thành

 

21

Công sở xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa.

3501/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

10.721

5.722

3.000

3.000

1.800

1.800

 

 

1.200

UBND xã Thiệu Vũ

 

22

Công sở xã Thiệu Vận, huyện Thiệu Hóa.

4634/QĐ-UBND ngày 26/12/2013

7.704

5.979

3.000

3.000

2.100

2.100

 

 

1.500

UBND xã Thiệu Vận

 

23

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa.

1700/QĐ-UBND ngày 20/05/2010; 4139/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

158.883

70.671

57.867

34.000

26.000

26.000

11.200

11.200

7.800

UBND thành phố Thanh Hóa

 

24

Đường giao thông tỉnh lộ 7 đến đường gom Khu công nghiệp Bỉm Sơn.

Số 4622/QĐ-UBND ngày 25/12/2009

96.386

27.535

53.867

3.100

20.300

20.300

8.000

8.000

7.000

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

25

Đường Bà Triệu, thị xã Sầm Sơn (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Vành Đai).

Số 2515/QĐ-UBND ngày 19/7/2013

54.492

11.736

27.000

 

11.700

11.700

 

 

5.000

UBND TX. Sầm Sơn

 

26

Tuyến đường chính và đường xương cá thị trấn Quan Hóa.

1383/QĐ-UBND ngày 21/5/2008; 2783/QĐ-UBND ngày 30/7/2015

26.507

24.873

8.500

8.500

12.600

12.600

9.100

9.100

2.300

UBND huyện Quan Hóa

 

27

Xây dựng công trình cấp nước sạch cho các xã Đông Quang, Đông Phú, Đông Nam, huyện Đông Sơn

3622/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

28.338

18.252

4.500

4.500

11.000

11.000

4.500

4.500

4.700

UBND huyện Đông Sơn

 

28

Định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số bản Piềng Trang xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn.

575/QD-UBND ngày 28/2/2011

34.611

10.835

17.360

 

9.200

9.200

4.500

4.500

4.700

UBND huyện Quan Sơn

 

29

Đường giao thông xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành.

2099/QĐ-UBND ngày 07/7/2009; 3320/QĐ-UBND ngày 24/9/2013

71.751

62.526

11.000

11.000

42.000

42.000

11.000

11.000

23.000

UBND huyện Thạch Thành

 

30

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Quảng Lĩnh - Quảng Trường - Quảng Vọng, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

1133/QĐ-UBND ngày 08/4/2011; 689/QĐ-UBND ngày 27/02/2015

45.039

26.664

3.000

3.000

19.600

9.600

10.000

 

6.500

UBND huyện Quảng Xương

 

31

Đầu tư nâng cao năng lực kiểm định, kiểm nghiệm của Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thanh Hóa.

5402/QĐ UBND ngày 23/12/2015

29.743

29.743

 

 

25.200

15.200

20.000

10.000

2.500

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Thanh Hóa

 

32

Công sở và Hội trường văn hóa đa năng xã Ba Đình, huyện Nga Sơn.

4468/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

13.417

7.500

 

 

6.400

6.400

2.000

2.000

3.500

UBND xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

 

33

Công sở xã Tĩnh Hải, huyện Tĩnh Gia.

4488/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

7.466

7.466

 

 

6.400

6.400

2.000

2.000

3.600

UBND xã Tĩnh Hải

 

34

Trường tiểu học nội trú xã Tam Trung, huyện Mường Lát (GĐ I).

548/QĐ-UBND ngày 14/3/2016

10.758

9.500

 

 

8.100

8.100

3.000

3.000

5.100

UBND huyện Mường Lát

 

35

Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

4432/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

10.413

10.413

 

 

8.800

8.800

3.600

3.600

4.200

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

36

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử đền thờ Hoằng quốc công Đào Duy Từ.

4418/QĐ-UBND ngày 30/10/2015.

43.597

14.000

 

 

11.900

11.900

1.000

1.000

9.500

UBND huyện Tĩnh Gia

 

37

Trung tâm dịch vụ du lịch hỗ trợ phát huy giá trị cụm di tích xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

1608/QĐ-UBND ngày 12/5/2016

45.947

38.000

 

 

32.300

32.300

4.700

4.700

8.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

38

Nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Quan Hóa.

4429/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

4.384

4.384

 

 

3.700

3.700

1.550

1.550

1.700

Huyện ủy Quan Hóa

 

39

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Quan Sơn.

236/QĐ-UBND ngày 25/02/2016

6.190

5.000

 

 

4.250

4.250

1.500

1.500

2.200

Huyện ủy Quan Sơn

 

40

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị TX. Sầm Sơn.

3555/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

11.478

7.000

 

 

6.000

6.000

2.000

2.000

3.200

Thị ủy Sầm Sơn

 

41

Trụ sở làm việc Khối đoàn thể huyện Tĩnh Gia.

4430/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

12.720

7.000

 

 

6.000

6.000

2.298

2.298

3.302

UBND huyện Tĩnh Gia

 

d)

Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

3.988.755

3.159.503

729.709

427.309

2.091.188

1.946.426

461.530

316.768

430.145

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.

3041/QĐ-UBND ngày 27/8/2010

125.830

125.830

25.009

25.009

82.000

82.000

3.000

3.000

8.000

Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

 

2

Đầu tư xây dựng Khoa quốc tế - Bệnh viện Đa khoa tỉnh.

4839/QĐ-UBND ngày 31/12/2014; 3160/QĐ-UBND ngày 20/8/2016

74.774

60.000

5.000

 

35.000

35.000

17.568

17.568

17.432

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

3

Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.

27/QĐ-BQLKKTNS ngày 03/03/2011; 192/QĐ-BQLKKTNS ngày 28/6/2013

324.300

212.459

111.841

 

60.000

40.000

20.000

 

9.000

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

4

Cải dịch sông Tuần Cung - KKT Nghi Sơn

418/QĐ-BQLKKTNS ngày 31/12/2013

107.719

107.719

20.000

20.000

50.000

50.000

 

 

5.000

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

5

Hệ thống giao thông xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

4158/QĐ-UBND ngày 18/10/2015

114.590

50.000

8.000

 

50.000

50.000

 

 

7.000

UBND huyện Mường Lát

 

6

Đường trục chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với QL 45 huyện Vĩnh Lộc.

4272/QĐ-UBND ngày 02/12/2009; 2252/QĐ-UBND ngày 28/6/2016

149.778

149.778

12.000

 

115.300

96.800

18.500

 

25.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

7

Đường giao thông từ bản Cá Nọi, xã Pù Nhi đi bản Chim xã Nhi Sơn.

264/QĐ-UBND ngày 30/10/2010; 568/QĐ-UBND ngày 03/3/2014

102.546

46.957

55.589

 

31.000

31.000

10.000

10.000

12.000

UBND huyện Mường Lát

 

8

Đường giao thông cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.

43/QĐ-UBND ngày 07/01/2009; 2292/QĐ-UBND ngày 22/6/2015

232.893

91.284

71.970

 

77.500

71.255

16.245

10.000

18.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

9

Nhà làm việc Trung tâm Cảnh sát PCCC tỉnh Thanh Hóa.

252/QĐ-H41-H45 ngày 30/10/2015

129.922

19.500

20.000

 

16.500

16.500

 

 

4.000

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Thanh Hóa

 

10

Đầu tư xây dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Trung tâm thông tin - Ứng dụng - Chuyển giao khoa học và công nghệ.

2908/QĐ-UBND ngày 16/8/2013; 4302/QĐ-UBND ngày 02/11/2016

61.707

58.384

11.000

11.000

38.000

38.000

9.000

9.000

16.000

Sở Khoa học và Công nghệ

 

11

Đường giao thông đến khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

3808/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

135.877

89.813

28.000

10.000

66.300

60.300

6.000

 

9.000

UBND huyện Hoằng Hóa

 

12

Hạ tầng kỹ thuật Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt của TP. Thanh Hóa và các vùng phụ cận (Giai đoạn I).

3992/QĐ-UBND ngày 08/11/2010; 1900/QĐ-UBND ngày 19/6/2014

133.155

133.155

81.900

81.900

31.200

31.200

 

 

10.000

Công ty TNHH một thành viên môi trường và công trình đô thị Thanh Hóa (nay là Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị)

 

13

Trung tâm Truyền hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hóa.

1195/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 4140/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

495.310

495.310

279.400

279.400

141.600

111.600

45.000

15.000

20.000

Sở Xây dựng

 

14

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn.

4321/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

159.894

151.276

 

 

128.500

105.983

24.517

2.000

15.000

UBND thị xã Sầm Sơn

 

15

Nâng cấp, cải tạo đường nối QL1A với QL 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Hậu Lộc.

4323/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

145.966

140.298

 

 

119.200

119.200

30.000

30.000

15.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

16

Đường giao thông từ QL1A vào nhà máy xi măng Long Sơn và KCN phía Đông thị xã Bỉm Sơn.

4339/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

181.086

172.050

 

 

146.200

146.200

30.000

30.000

15.000

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

17

Nâng cấp, cải tạo đường từ tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.

4322/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

79.960

77.639

 

 

66.000

66.000

13.000

13.000

20.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

18

Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

4225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015; 2020/QĐ-UBND ngày 13/6/2016

119.976

117.476

 

 

104.000

104.000

21.000

21.000

19.000

UBND huyện Ngọc Lặc

 

19

Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (kết nối QL45, 47).

4398/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

153.021

134.831

 

 

114.600

114.600

16.000

16.000

15.000

UBND huyện Đông Sơn

 

20

Cầu qua sông Hoàng, xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.

4201/QĐ-UBND ngày 21/10/2015

53.031

52.548

 

 

45.000

45.000

16.000

16.000

12.000

UBND huyện Quảng Xương

 

21

Cầu cứng từ thị trấn Mường Lát đi bản Pom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

4437/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

30.364

30.364

 

 

26.000

26.000

10.500

10.500

8.000

UBND huyện Mường Lát

 

22

Đường giao thông từ xã Luận Thành, huyện Thường Xuân đi xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn.

4400/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

44.983

44.983

 

 

39.088

39.088

15.700

15.700

9.088

UBND huyện Thường Xuân

 

23

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Sơn Lư - Tam Lư, huyện Quan Sơn.

4366/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

41.988

41.988

 

 

36.000

36.000

14.500

14.500

8.000

UBND huyện Quan Sơn

 

24

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đi đến thác Ma Hao và bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.

4424/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

37.952

37.271

 

 

32.000

32.000

12.000

12.000

8.000

UBND huyện Lang Chánh

 

25

Đường giao thông từ xã Lũng Niêm đi Khu du lịch Thác Hươu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước.

4414/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

35.000

22.500

 

 

19.100

6.600

12.500

 

5.000

UBND huyện Bá Thước

 

26

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Cẩm Ngọc đi xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy.

4401/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

35.995

23.495

 

 

20.000

7.500

12.500

 

7.500

UBND huyện Cẩm Thủy

 

27

Đường từ xã Xuân Phú huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân huyện Quan Sơn.

4425/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

46.999

30.499

 

 

26.000

9.500

16.500

 

7.000

UBND huyện Quan Hóa

 

28

Cải tạo, nâng cấp đường liên huyện từ xã Yên Lâm, huyện Yên Định đi các xã Cao Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.

4399/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

32.990

32.990

 

 

28.000

28.000

11.500

11.500

7.000

UBND huyện Yên Định

 

29

Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trong của các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020.

4458/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

47.772

47.772

 

 

40.600

40.600

17.000

17.000

17.000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

 

30

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 217 đi xã Vĩnh Minh và Di tích Quốc gia danh lam thắng cảnh núi Kim Sơn, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc.

4426/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

44.992

44.992

 

 

38.000

38.000

4.000

4.000

15.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

31

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoàng, đoạn từ xã Dân Lý đến xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn.

2901/QĐ-UBND ngày 03/8/2016

53.972

53.972

 

 

46.000

46.000

1.000

1.000

20.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

32

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.

3171/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

79.490

79.490

 

 

67.500

67.500

5.000

5.000

12.000

UBND huyện Yên Định

 

33

Nâng cấp trạm bơm tiêu Quang Hoa, xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.

4359/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

84.981

82.881

 

 

70.000

70.000

13.000

13.000

15.125

UBND huyện Thọ Xuân

 

34

Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

4363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

289.942

100.000

 

 

85.000

85.000

20.000

20.000

20.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

-

Trong đó: Dự án khu dân cư, tái định cư xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc, phục vụ GPMB dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

2654/QĐ-UBND ngày 18/7/2016

 

 

 

 

 

 

4.600

4.600

15.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

e)

Dự án chuyển sang thực hiện từ nguồn sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2017- 2020

 

389.230

389.230

172.352

172.352

40.000

40.000

40.000

40.000

 

 

 

1

Mở rộng Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa.

3267/QĐ-UBND ngày 19/9/2013; 3118/QĐ-UBND ngày 24/9/2014

202.637

202.637

74.809

74.809

20.000

20.000

20.000

20.000

 

Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa; Trường Đại học Y Hà Nội

Bố trí từ nguồn sự nghiệp giáo dục trong dự toán ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 để thực hiện.

2

Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Thanh Hóa.

3219/QĐ-UBND ngày 21/9/2009; 307/QĐ-UBND ngày 25/1/2011; 3311/QĐ-UBND ngày 08/10/2012

186.593

186.593

97.543

97.543

20.000

20.000

20.000

20.000

 

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bố trí từ nguồn sự nghiệp giáo dục trong dự toán ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 để thực hiện.

f)

Dự án dự kiến khởi công mới năm 2017

 

5.806.638

1.821.313

 

 

1.517.910

1.494.661

23.999

750

198.000

 

 

1

Đường vành đai Đông Tây TP. Thanh Hóa, đoạn qua thị trấn Rừng Thông đến quốc lộ 1A.

2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016

1.283.327

300.000

 

 

320.319

300.000

20.319

 

10.000

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Đường ven biển, đoạn từ Đại lộ Nam sông Mã (thị xã Sầm Sơn) đến cầu ghép (huyện Quảng Xương).

 

1.480.000

100.000

 

 

52.930

50.000

2930

 

20.000

Sở Giao thông Vận tải

 

3

Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh quốc lộ 45 vào Cụm Công nghiệp phía tây thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định.

4184/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

199.998

60.000

 

 

60.000

60.000

 

 

8.000

UBND huyện Yên Định

 

4

Tuyến đường từ QL 1A đi Cảng Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn (đoạn từ QL 1A đến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn).

 

1.487.000

200.000

 

 

100.000

100.000

 

 

5.000

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

5

Nâng cấp mở rộng đường giao thông nối tỉnh lộ 526 với quốc lộ 10 huyện Hậu Lộc.

 

23.000

21.000

 

 

17.800

17.800

 

 

8.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

6

Di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ từ cao trình (+18,50) m đến cao trình (+20,36) m.

 

293.000

100.000

 

 

85.000

85.000

 

 

12.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

7

Cải tạo, nâng cấp hệ thống nước thải, nước mưa phía Tây đường Hồ Xuân Hương.

 

153.000

153.000

 

 

130.000

130.000

 

 

12.000

UBND thị xã Sầm Sơn

 

8

Nâng cấp trạm bơm tiêu Đồng Ngâu, xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân.

 

50.000

50.000

 

 

43.000

43.000

 

 

10.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

9

Cải tạo, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành.

 

80.000

80.000

 

 

68.000

68.000

150

150

10.000

UBND huyện Thạch Thành

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường Đồng Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền Viện Trúc Lâm Hàm Rồng).

 

11.813

11.813

 

 

10.000

10.000

 

 

5.000

Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

11

Xây dựng Khoa nội A và Trung tâm Huyết học - Truyền máu Bệnh viện đa khoa tỉnh.

 

124.400

124.400

 

 

105.000

105.000

 

 

16.000

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

12

Đầu tư xây dựng công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.

 

40.000

40.000

 

 

34.000

34.000

100

100

12.000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

13

Trung tu tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân.

 

35.000

35.000

 

 

30.000

30.000

50

50

5.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

14

Tu bổ tôn tạo cụm di tích lịch sử cách mạng Hàm Hạ xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn.

 

18.000

18.000

 

 

15.300

15.300

50

50

4.000

UBND huyện Đông Sơn

 

15

Sửa chữa, cải tạo xây dựng phòng họp trực tuyến và một số hạng mục thuộc trụ sở cơ quan Tỉnh ủy.

 

15.000

15.000

 

 

12.700

12.700

 

 

5.000

Văn phòng Tỉnh ủy

 

16

Cải tạo trụ sở liên cơ quan Hội cựu chiến binh - Tỉnh đoàn - Hội nông dân tỉnh Thanh Hóa và đầu tư mua sắm trang thiết bị làm việc cơ quan Hội Cựu chiến binh tỉnh.

 

15.000

15.000

 

 

12.700

12.700

 

 

5.000

Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh Hóa

 

17

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đình Gia Miêu xã Hà Long, huyện Hà Trung.

 

14.900

14.900

 

 

12.600

12.600

 

 

5.000

UBND huyện Hà Trung

 

18

Xây dựng hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp các cơ quan đảng tỉnh Thanh Hóa trên mạng Internet.

 

13.000

13.000

 

 

11.000

11.000

 

 

5.000

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

 

173.500

173.500

 

 

147.000

147.000

200

200

12.000

UBND huyện Quảng Xương

 

20

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.

 

120.000

120.000

 

 

100.000

100.000

 

 

12.000

Sở Giao thông Vận tải

 

21

Đường giao thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy.

 

164.700

164.700

 

 

140.000

140.000

200

200

12.000

UBND huyện Cẩm Thủy

 

22

Vườn hoa và tượng nữ anh hùng liệt sỹ Nguyễn Thị Lợi, TX. Sầm Sơn.

 

12.000

12.000

 

 

10.561

10.561

 

 

5.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

g)

Dự án chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu phương án phân bổ chi tiết, báo cáo UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, trước khi có quyết định giao vốn chi tiết cho các đơn vị để triển khai thực hiện.

* Ghi chú:(1) Chỉ tính nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4896/2016/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công năm 2017 tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 4896/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đình Xứng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản