- 1Thông tư liên tịch 115/2003/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 489/2005/QĐ-UB | Việt Trì, ngày 16 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI CHÍNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị Định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy Định tổ chức các cơ quan thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 115/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 28/11/2003 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc UBND các cấp;
Căn cứ Quyết Định số 4006/2004/QĐ-UB ngày 24/12/2004 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở Tài chính;
Xét Đề nghị của Giám Đốc Sở Nội vụ và Giám Đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng của Sở Tài chính:
Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về tài chính, ngân sách Nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách Nhà nước, các quỹ tài chính Nhà nước, Đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán, giá cả và hoạt Động dịch vụ tài chính của Địa phương theo quy Định của pháp luật.
Sở Tài chính chịu sự chỉ Đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh Đồng thời chịu sự chỉ Đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết Định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực tài chính ở tỉnh theo quy Định của pháp luật và phân cấp của Chính phủ.
2. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về tài chính ngân sách phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Tổ chức, chỉ Đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch về lĩnh vực tài chính; hướng dẫn các cơ quan thuộc tỉnh, cơ quan tài chính cấp dưới thống nhất tổ chức triển khai thực hiện pháp luật, chính sách chế Độ và các quy Định của Nhà nước về tài chính trên Địa bàn; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về tài chính.
4. Trình UBND tỉnh phương án phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách của tỉnh; trình UBND tỉnh Để trình HĐND tỉnh phê chuẩn Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Địa phương, quyết Định một số chế Độ thu phí và các khoản Đóng góp của nhân dân theo quy Định của pháp luật.
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế Độ công khai tài chính - ngân sách, chế Độ quản lý tài chính, báo cáo kế toán theo quy Định của pháp luật.
5. Trình UBND tỉnh quy Định nhiệm vụ và các biện pháp quản lý, Điều hành ngân sách hàng năm của tỉnh.
Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan hành chính, các Đơn vị sự nghiệp (gọi chung là cơ quan hành chính sự nghiệp) thuộc tỉnh và cơ quan tài chính cấp dưới xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy Định của pháp luật.
Thẩm Định và chịu trách nhiệm về việc thẩm Định dự toán ngân sách của các cơ quan, Đơn vị cùng cấp và UBND tỉnh cấp dưới.
Lập dự toán Ngân sách trên Địa bàn, lập dự toán thu, chi ngân sách Địa phương, lập phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh, báo cáo UBND tỉnh Để trình HĐND tỉnh quyết Định.
6. Báo cáo UBND tỉnh xem xét Để trình HĐND tỉnh quyết Định dự toán Điều chỉnh ngân sách Địa phương trong trường hợp cần thiết, Đề xuất các phương án cân Đối ngân sách và các biện pháp cần thiết Để hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách, thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí.
Thẩm tra việc phân bổ dự toán ngân sách cho các Đơn vị trực thuộc của cơ quan cùng cấp theo quy Định.
7. Phối hợp với các cơ quan thu trong việc thực hiện công tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác trên Địa bàn.
8.Thẩm Định quyết toán thu ngân sách Nhà nước phát sinh trên Địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách huyện; thẩm Định và thông báo quyết toán Đối với các cơ quan hành chính, các Đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng ngân sách tỉnh và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm Định.
Tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách Nhà nước phát sinh trên Địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách huyện; thẩm Định và thông báo quyết toán Đối với các cơ quan hành chính, các Đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng ngân sách tỉnh và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm Định.
Tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách Nhà nước, lập quyết toán ngân sách hàng năm của Địa phương Để UBND trình HĐND tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Tài chính.
9. Quản lý các nguồn kinh phí ủy quyền của Trung ương, quản lý quỹ dự trữ tài chính của Địa phương theo quy Định của pháp luật.
10. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ tiêu và sử dụng ngân sách ở các cơ quan Đơn vị, sử dụng ngân sách tỉnh.
11. Yêu cầu Kho bạc Nhà nước tam dừng thanh toán khi phát hiện chi vượt dự toán, sai chính sách, chế Độ hoặc không chấp hành chế Độ báo cáo, thống kê.
12. Tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan Để tham mưu với UBND tỉnh về chiến lược thu hút, huy Động dử dụng vốn Đầu tư ngắn hạn, dài hạn trong ngoài nước; xây dựng các chính sách, biện pháp Điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA trên Địa bàn.
Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về tài chính theo vùng lãnh thổ Đối với tất cả các chương trình, dự án ODA trên Địa bàn tỉnh, kể cả chương trình dự án do các Bộ, cơ quan Trung ương hoặc tỉnh khác chủ trì cùng thực hiện.
13. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan xây dựng dự toán và phương án phân bổ dự toán chi Đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan bố trí các nguồn vốn khác có tính chất Đầu tư XDCB hàng năm trình UBND tỉnh quyết Định.
Tham gia chủ chương Đầu tư, thẩm Định tài chính các dự án Đầu tư do tỉnh quản lý; tham gia xét thầu Đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết Định của UBND tỉnh và các dự án khác trên Địa bàn theo Đề nghị của chủ Đầu tư.
Hướng dẫn các chủ Đầu tư lập kế hoạch vốn Đầu tư hàng năm theo quy Định của Luật ngân sách Nhà nước, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc trình UBDN tỉnh quyết Định phân bổ vốn Đầu tư, danh mục dự án Đầu tư sử dụng vốn ngân sách tỉnh theo quy chế quản lý Đầu tư, xây dựng kế hoạch Điều chỉnh bổ sung, Điều hòa vốn Đầu tư thanh toán Đối với các dự án Đầu tư từ ngân sách Địa phương.
Báo cáo UBND tỉnh Điều chỉnh kế hoạch phân bổ vốn Đầu tư trong trường hợp cần thiết.
14. Hướng dẫn, chỉ Đạo, kiểm tra các chủ Đầu tư triển khai thực hiện kế hoạch Đầu tư, hoàn trả vốn vay theo Đúng cam kết của hợp Đồng tính dụng, tiếp nhận và sử dụng vốn Đầu tư, thực hiện quyết toán vốn Đầu tư thực hiện quyết toán vốn Đầu tư theo Đúng quy Định của Nhà nước, giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình lập báo cáo quyết toán vốn Đầu tư.
Hướng dẫn kiểm tra việc thẩm tra, phê duyệt quyết toán Đối với các dự án Đầu tư Đã Được phân cấp theo quy Định.
15. Thống nhất quản lý các khoản vay và viện trợ dành cho Địa phương theo quy Định của pháp luật. Giúp UBND tỉnh triển khai việc phát hành trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của Địa phương theo quy Định của Luật ngân sách Nhà nước.
16. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vốn Đầu tư, hình thức quản lý, sử dụng vốn Đầu tư, quyết toán vốn Đầu tư thuộc ngân sách Địa phương của chủ Đầu tư và cơ quan tài chính huyện, xã, tình hình kiểm soát thanh toán vốn Đầu tư của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, huyện.
17. Tổ chức thẩm tra quyết toán vốn Đầu tư, Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (Đối với dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết Định Đầu tư). Thẩm tra, phê duyệt và chịu trách nhiệm về việc phê duyệt quyết toán các dự án Đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất Đầu tư XDCB Địa phương theo quy Định.
Chủ trì tổ chức nhóm A sử dụng vốn NSNN do Chủ tịch UBND tỉnh quyết Định Đầu tư, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy Định của pháp luật.
18. Tổng hợp, phân tích tình hình huy Động và sử dụng vốn Đầu tư, Đánh giá hiệu quả quản lý, sử dụng vốn Đầu tư, quyết toán vốn Đầu tư của Địa phương báo cáo Bộ Tài chính và UBND tỉnh theo quy Định.
19. Giúp UBND tỉnh chỉ Đạo, Điều hành hoạt Động cuaqr các quỹ Đầu tư phát triển của Địa phương.
Kiểm tra, giám sát Chi nhánh quỹ hỗ trợ phát triển tại Địa phương trong việc cho vay, hỗ trợ lãi xuất, bảo lãnh, tái bảo lãnh Đối với phần vốn từ nguồn ngân sách Địa phương do UBND tỉnh ủy thác cho Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển thực hiện.
20. Giúp UBND tỉnh và Bộ Trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước vềtài chính doanh nghiệp:
Hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế Độ quản lý tài chính doanh nghiệp (doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp khác, hợp tác xã và tổ hợp tác ), chế Độ quản lý, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; dự báo khả năng Động viên tài chính từ doanh nghiệp trên Địa bàn.
Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán tại các loại hình doanh nghiệp trên Địa bàn theo quy Định của pháp luật.
Giúp UBND tỉnh quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp do Địa phương thành lập hoặc góp vốn vay theo quy Định của pháp luật
Tổng hợp, phân tích Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên Địa bàn, tình hình quản lý, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Địa phương thành lập hoặc góp vốn, báo cáo UBND tỉnh và Bộ trưởng bộ Tài chính.
21. Hướng dẫn các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc Địa phương thực hiện chế Độ quản lý tài sản Nhà nước; Đề xuất các biện pháp về tài chính Để Đảm bảo quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên, công sản tại Địa phương.
Hướng dẫn kiểm tra các tổ chức, cơ quan Nhà nước ở Địa phương thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tái Định cư khi Nhà nước thu hồi Đất, thu tiền sử dụng Đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng Đất.
Tổ chức tiếp nhận, quản lý, trình UBND tỉnh xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền Đối với tài sản vô chủ, tài sản mới Được tìm thấy, tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước, tài sản viện trợ hông hoàn lại khi các dự án kết thúc chuyển giao.
Kiểm tra, xử lý trình hoặc cấp có thẩm quyền xử lý các vướng mắc về tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và tổ chức khác theo quy Định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Quản lý tài sản Nhà nước tại các tổ chức hội, tổ chức bán công.
Tổ chức quản lý và khai thác tài sản Nhà nước chưa giao cho tổ chức, cá nhân, quản lý sử dụng; quản lý các nguồn tài chính phát sinh trong quá trình quản lý khai thác, chuyển giao, xử lý tài sản Nhà nước.
22. Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý công tác giá tại Địa phương theo quy Định của pháp luật; tổ chức thực hiện các chính sách, biện pháp của Nhà nước về giá. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quy Định phương án do các Sở, UBND huyện hoặc doanh nghiệp Nhà nước xây dựng Đối với giá sản phẩm Độc quyền, giá chuyền quyền sử dụng Đất, giá Đền bù giải phóng mặt bằng theo quy Định của pháp luật.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp thương giá, kiểm soát giá Độc quyền, chống bán phá giá, niêm yết giá theo quy Định của pháp luật.
Thu thập thông tin, phân tích tình hình và sự biến Động giá cả; báo cáo tình hình thực hiện giá cả thị trường và tình hình thực hiện công tác quản lý Nhà nước về giá tại Địa phương theo quy Định của bộ trưởng Bộ Tài chính và UBND tỉnh.
Chủ trì, phối hợp vác cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân hoạt Động trên Địa bàn tỉnh; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về giá theo quy Định của Nhà nước.
23. Hướng dẫn, quản lý kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ tài chính, kinh doanh sổ xố kiến thiết và giải trí có Đặt cược vui chơi có thưởng theo quy Định của pháp luật.
24. Chỉ Đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài chính ở cấp huyện và cấp xã.
25. Thanh tra tài chính Đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội, doanh nghiệp và công dân theo thẩm quyền; thanh tra Đối với các cơ quan, tổ chức thuộc Sở theo quy Định của pháp luật.
Phối hợp với các cơ quan thanh tra tài chính ở Trương ương thực hiện thanh tra tài chính Đối với các cơ quan hành cính sự nghiệp và doanh nghiệp do Trương ương quản lý trên Địa bàn theo quy Định của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Xét, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về tài chính theo quy Định của pháp luật.
26. Tổ chức, Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức tài chính kế toán ở Địa phương; quản lý tài chính, tài sản và cán bộ, công chức của Sở theo quy Định.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy Định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.
Điều 3. Về tổ chức bộ máy:
a) Lãnh Đạo Sở: Sở Tài chính có Giám Đốc và các Phó Giám Đốc.
b) Các Đơn vị giúp Giám Đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước:
1. Văn phòng.
2. Phòng Quản lý Tài chính hành chính sự nghiệp và công sản.
3. Phòng Quản lý ngân sách.
4. Phòng Vật giá.
5. Phòng Đầu tư.
6. Phòng Tài chính doanh nghiệp.
7. Thanh tra.
8. Phòng Tin học thống kê.
Điều 4. Sở Tài chính căn cứ và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Để xây dựng quy chế làm việc, chức năng, nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn và bố trí công chức trong chỉ tiêu biên chế Được giao cho phù hợp.
Điều 5. Quyết Định này thay thế Quyết Định 4222/2001/QĐ-UB ngày 28/11/2001 của UBND tỉnh Phú Thọ và có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám Đốc Sở NỘi vụ, Giám Đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ Quyết Định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ |
- 1Quyết định 2320/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư liên tịch 115/2003/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND
- 6Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang
Quyết định 489/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 489/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2005
- Ngày hết hiệu lực: 18/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực