- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 486/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 16 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 415/TTr-SNN ngày 14 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Bộ tiêu chí này là căn cứ để xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch xã nông thôn mới kiểu mẫu; đồng thời là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành tỉnh và các địa phương
1. Các sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công phụ trách đối với các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025, ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định, đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành tỉnh, biên soạn thành tài liệu hướng dẫn chung thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; gửi đến các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan để theo dõi, đôn đốc, thực hiện.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều kiện để được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu:
1. Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm (*).
3. Xã nông thôn mới kiểu mẫu đạt tiêu chí bắt buộc tại mục A và đạt ít nhất 01 (một) trong 06 (sáu) tiêu chí kiểu mẫu tại mục B như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị phụ trách |
A | Tiêu chí bắt buộc | |||
| Mô hình ấp thông minh (trên địa bàn xã có ít nhất một mô hình) | 1. Hệ thống loa truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền trên địa bàn ấp | ≥ 02 cụm loa | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. Tỷ lệ dân số có thuê bao Internet (cố định, di động) | ≥ 80% | |||
3. Ấp có mạng Wi-Fi miễn phí tại điểm công cộng | ≥ 01 điểm | |||
4. Ấp có hệ thống camera giám sát an ninh thông minh trên địa bàn | Đạt | |||
5. Ấp có Tổ công nghệ số cộng đồng hoạt động thường xuyên | Đạt | |||
6. Ấp có sản phẩm OCOP giới thiệu trên sàn thương mại điện tử | Đạt | |||
B | Tiêu chí kiểu mẫu (tự chọn ít nhất 01 trong 06 tiêu chí) | |||
I | Kiểu mẫu về Sản xuất |
| ||
1 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 1.1. Có mô hình nuôi trồng thủy sản ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥02 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.2. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm chủ lực | ≥ 10% số hộ nuôi đối tượng chủ lực | |||
1.3. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | > 10% | |||
1.4. Vùng sản xuất nguyên liệu tập trung - Đối với lĩnh vực nuôi trồng thủy sản: 100% hộ nuôi được cấp giấy đối tượng nuôi chủ lực (đối với tôm thẻ, tôm sú...) - Đối với lĩnh vực trồng trọt: ≥ 02 vùng có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận còn hiệu lực. Vùng nguyên liệu tập trung đối với sản phẩm chủ lực của xã được cấp mã số vùng trồng, có liên kết sản xuất và tiêu thụ bền vững ổn định | Đạt | |||
1.5. Có ≥ 60% số hộ dân trên địa bàn xã đăng ký đối tượng nuôi chủ lực và được cấp giấy xác nhận đối tượng nuôi | Đạt | |||
1.6. Mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ liên kết tiêu thụ sản phẩm | 01 mô hình | |||
2 | Thủy lợi và phòng chống thiên tai | 2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥ 95% | |
2.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá (trong 03 năm liền) | |||
II | Kiểu mẫu về Giáo dục | Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt ≥ 95%; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt ≥ 98%; tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ≥ 96% | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
III | Kiểu mẫu về Văn hóa, du lịch | |||
1 | Văn hóa | 1.1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 50% trở lên người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1.2. Mỗi xã có mô hình tiêu biểu về nghệ thuật truyền thống, thể thao phù hợp với địa phương thu hút từ 50% trở lên người dân tham gia sinh hoạt giao lưu; định kỳ Ban Chỉ đạo xã có kiểm tra, rà soát hướng dẫn các ấp phát huy các câu lạc bộ, đội nhóm hoạt động hiệu quả, nổi trội để xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu | Đạt | |||
1.3. Mỗi ấp có ít nhất hai loại hình câu lạc bộ (loại hình văn hóa nghệ thuật và loại hình thể thao) thu hút đông đảo người dân tham gia thường xuyên | Đạt | |||
1.4. Các câu lạc bộ trên địa bàn xã hoạt động có hiệu quả, được đoàn kiểm tra của huyện đánh giá hoạt động tốt 03 năm liên tục (tính đến thời điểm công nhận) | Đạt | |||
2 | Du lịch | Có ứng dụng công nghệ thông tin để quảng bá sản phẩm tiêu biểu hoặc quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã | Đạt |
|
IV | Kiểu mẫu về Cảnh quan môi trường | 1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥97% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 60% | |||
3. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥80% | |||
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp - an toàn (ít nhất 50% số ấp trên địa bàn xã có tuyến đường trồng chuyên biệt hoặc trồng kết hợp cây xanh, cây cảnh, hoa được gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn, chiều dài mỗi tuyến ≥1km) | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | ||
V | Kiểu mẫu về An ninh trật tự | Trong 03 năm liên tục (tính đến thời điểm đề nghị xét, công nhận): - Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật - Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn giao thông, cháy, nổ nghiêm trọng trở lên - Không có tụ điểm tệ nạn xã hội phức tạp, gây dư luận xấu, bức xúc trong nhân dân - Có một trong các mô hình phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy gắn với phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hoạt động thường xuyên, hiệu quả, được điển hình, nhân rộng | Đạt | Công an tỉnh |
VI | Kiểu mẫu về Chuyển đổi số | 1. Mỗi ấp của xã có ít nhất 02 cụm loa truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
2. Có Tổ công nghệ số cộng đồng hoạt động thường xuyên trên địa bàn xã | Đạt | |||
3. Tỷ lệ dân số có thuê bao Internet (cố định, di động) trên địa bàn xã | ≥ 80% |
(*) Giao Cục Thống kê tỉnh phụ trách nội dung số 2 về Thu nhập bình quân đầu người xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- 1Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí về thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 12/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 5Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2023 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023-2025
- 8Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 quy định về mô hình thôn thông minh và tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2023 Bộ tiêu chí về thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 12/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
- 10Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2023 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí ấp đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023-2025
- 13Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 quy định về mô hình thôn thông minh và tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 486/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực