Hệ thống pháp luật

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 486/QĐ-SGDHN

Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BTC ngày 29/05/2009 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng Bộ tài chính và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 128/2009/TT-BTC, Thông tư số 95/2010/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Quy chế quản lý thị trường đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 468/QĐ-SGDHN ngày 09/07/2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc phòng Hệ thống Giao dịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình Giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 247/QĐ-TTGDHN ngày 17/06/2009 về việc ban hành Quy trình Giao dịch Chứng khoán đăng ký giao dịch tại thị trường UPCoM.

Điều 3. Giám đốc Phòng Tổng hợp Pháp chế, Giám đốc Phòng Hệ thống Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc SGDCKHN, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các CTCK thành viên;
- TTLKCK;
- Lưu P.HTGD, VT.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Trần Văn Dũng

 

QUY TRÌNH

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 486/QĐ-SGDHN ngày 16 tháng 07 năm 2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)

I. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH

Quy trình Giao dịch Chứng khoán đăng ký giao dịch (ĐKGD) ban hành nhằm quy định nội dung, thứ tự thực hiện các bước công việc đối với đại diện giao dịch (ĐDGD) của các công ty chứng khoán (CTCK) thành viên khi tham gia giao dịch trên hệ thống ĐKGD của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCKHN) và một số công việc của cán bộ quản lý giao dịch trong khi quản lý hoạt động của ĐDGD trên hệ thống.

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Đối tượng áp dụng là ĐDGD của các CTCK thành viên và cán bộ quản lý giao dịch của SGDCKHN.

III. QUY TRÌNH CẤP MỚI, THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI SỬ DỤNG

- Chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tham gia nhập lệnh vào hệ thống ĐKGD của SGDCKHN, ĐDGD liên hệ phòng Hệ thống Giao dịch để được cấp tên người sử dụng (username) và mật mã (password) truy cập hệ thống ĐKGD.

Các giấy tờ phải xuất trình bao gồm:

+ Quyết định của SGDCKHN về việc cấp thẻ ĐDGD;

+ Thẻ ĐDGD do SGDCKHN cấp.

- Trường hợp thay đổi thông tin truy cập hệ thống, ĐDGD phải liên hệ phòng Hệ thống Giao dịch chậm nhất 10 phút trước khi bắt đầu phiên giao dịch.

III. QUY TRÌNH GIAO DỊCH

1. Truy cập hệ thống

- Chậm nhất 30 phút trước thời gian giao dịch, ĐDGD thực hiện truy cập vào hệ thống.

- ĐDGD phải truy cập đúng username được cấp. Đối với ĐDGD lần đầu sử dụng username phải thực hiện thay đổi password ngay sau khi truy cập lần đầu.

- Trường hợp không truy cập được, ĐDGD phải báo ngay cho cán bộ quản lý giao dịch (QLGD) của SGDCKHN để xử lý.

2. Kiểm tra thông tin về chứng khoán, kiểm tra thông tin về thị trường

Trước giờ nhập lệnh giao dịch, ĐDGD kiểm tra các thông tin sau:

- Thông tin chứng khoán giao dịch: Giá tham chiếu, giá trần, giá sàn, tình trạng,...

- Thông tin thị trường: Chỉ số thị trường, chỉ số ngành, nhóm (nếu có),...

Trường hợp phát hiện sai sót, ĐDGD phải báo ngay cho cán bộ QLGD của SGDCKHN để xử lý.

3. Nhập lệnh giao dịch vào hệ thống:

3.1. Giao dịch khớp lệnh liên tục

a) Nhập lệnh giao dịch

- Vào thời gian được phép nhập lệnh, ĐDGD nhập lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục (KLLT) vào hệ thống theo đúng thao tác do SGDCKHN hướng dẫn.

b) Kiểm tra lệnh giao dịch KLLT đã nhập

Sau khi nhập lệnh, ĐDGD kiểm tra danh sách các lệnh đã nhập vào hệ thống trong Sổ lệnh khớp lệnh liên tục theo đúng thao tác do SGDCKHN hướng dẫn.

c) Kiểm tra kết quả giao dịch KLLT

ĐDGD tiến hành kiểm tra kết quả giao dịch trong Kết quả giao dịch KLLT

3.2. Giao dịch thỏa thuận

a) Nhập lệnh giao dịch

Giao dịch thỏa thuận được thực hiện khi thành viên đã xác định được đối tác của mình.

- Trường hợp bên Mua và bên Bán trong giao dịch thỏa thuận thuộc cùng một thành viên (là trường hợp giữa 2 nhà đầu tư cùng thuộc 1 thành viên; hoặc giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán thành viên đó): sau khi thỏa thuận, ĐDGD tiến hành nhập lệnh giao dịch thỏa thuận vào hệ thống.

- Trường hợp bên Mua và bên Bán trong giao dịch thỏa thuận thuộc hai thành viên (là trường hợp giữa 2 nhà đầu tư thuộc 2 công ty chứng khoán thành viên khác nhau; giữa 2 công ty chứng khoán thành viên hoặc giữa nhà đầu tư và công ty chứng khoán thành viên khác):

+ Sau khi thỏa thuận, ĐDGD bên Bán có trách nhiệm nhập giao dịch thỏa thuận vào hệ thống.

+ ĐDGD bên Bán kiểm tra tính chính xác của lệnh trong Sổ lệnh thỏa thuận. Trường hợp phát hiện sai sót khi lệnh chưa được đối tác xác nhận, ĐDGD thực hiện hủy lệnh giao dịch thỏa thuận chưa thực hiện và nhập lại lệnh mới.

+ ĐDGD bên Mua kiểm tra thông tin lệnh do bên Bán gửi. Trường hợp phát hiện sai sót phải báo lại và yêu cầu bên Bán thực hiện hủy lệnh giao dịch thỏa thuận chưa thực hiện và nhập lại lệnh mới. Trường hợp thông tin lệnh là chính xác, ĐDGD bên Mua xác nhận giao dịch thỏa thuận này.

b) Kiểm tra lệnh giao dịch thỏa thuận đã nhập

ĐDGD thực hiện kiểm tra các thông tin chi tiết về lệnh giao dịch thỏa thuận đã nhập trong Sổ kết quả giao dịch thỏa thuận. Trường hợp phát hiện sai sót so với lệnh gốc của khách hàng, ĐDGD thực hiện sửa lệnh theo Quy trình sửa lệnh giao dịch thỏa thuận đã thực hiện (Mục V).

c) Kiểm tra kết quả giao dịch thỏa thuận đã thực hiện

ĐDGD thực hiện kiểm tra các thông tin chi tiết kết quả giao dịch thỏa thuận trong Sổ lệnh thỏa thuận. Trường hợp phát hiện sai sót so với lệnh gốc của khách hàng, ĐDGD thực hiện sửa lệnh theo Quy trình sửa lệnh giao dịch thỏa thuận đã thực hiện (mục V).

4. Tra cứu thông tin

a) Trong giờ giao dịch:

ĐDGD có thể tiến hành tra cứu thông tin sổ lệnh và tra cứu thông tin giao dịch, bao gồm:

+ Thông tin chung thị trường.

+ Thông tin ngành.

+ Thông tin chứng khoán giao dịch.

+ Thông tin về các mức giá.

+ Thông tin giao dịch KLLT.

b) Sau khi đóng cửa thị trường:

- ĐDGD có thể tiến hành tra cứu sổ lệnh quá khứ, bao gồm:

+ Tra cứu sổ lệnh KLLT.

+ Tra cứu sổ lệnh thỏa thuận.

+ Tra cứu lệnh được thực hiện.

5. Trao đổi tin tức

a) Trong giờ giao dịch, các loại thông tin được trao đổi trên hệ thống bao gồm:

- Thông tin hệ thống: là các thông tin về tiến trình giao dịch trong ngày do hệ thống trích xuất tự động.

- Thông tin công bố: là các thông tin liên quan đến các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường do SGDCKHN công bố.

- Thông tin trao đổi giữa các thành viên thông qua hình thức Quản lý tin tức.

b) ĐDGD được phép trao đổi thông tin liên quan tới hoạt động giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch với các ĐDGD khác hoặc với cán bộ QLGD thông qua 02 hình thức:

- Sử dụng chức năng trao đổi tin tức.

- Sử dụng chức năng chatting.

Các thông tin trao đổi sẽ được lưu trữ và sử dụng làm bằng chứng trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

6. In báo cáo giao dịch sau khi đóng cửa thị trường

Trong thời gian giao dịch, ĐDGD có thể tiến hành tra cứu và in các báo cáo giao dịch (bao gồm 04 báo cáo)

- Mẫu số 01/B-ĐKGD: Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu ĐKGD.

- Mẫu số 02/B-ĐKGD: Báo cáo kết quả giao dịch trái phiếu ĐKGD.

- Mẫu số 07/B-ĐKGD: Danh sách lệnh đặt giao dịch KLLT.

- Mẫu số 08/B-ĐKGD: Danh sách lệnh giao dịch thỏa thuận.

Sau khi đóng cửa thị trường, ĐDGD tiến hành tra cứu và in các báo cáo giao dịch trong ngày (bao gồm 05 báo cáo)

- Mẫu số 01/B-ĐKGD: Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu ĐKGD.

- Mẫu số 02/B-ĐKGD: Báo cáo kết quả giao dịch trái phiếu ĐKGD.

- Mẫu số 03/B-ĐKGD: Lệnh GDTT đã thực hiện được chấp nhận sửa.

- Mẫu số 07/B-ĐKGD: Danh sách lệnh đặt giao dịch KLLT.

- Mẫu số 08/B-ĐKGD: Danh sách lệnh giao dịch thỏa thuận.

7. Thoát khỏi hệ thống

Chậm nhất 30 phút sau khi đóng cửa thị trường, ĐDGD phải thực hiện thoát khỏi hệ thống đăng ký giao dịch của SGDCKHN.

IV. QUY TRÌNH SỬA, HỦY LỆNH KHỚP LỆNH LIÊN TỤC

Việc sửa, hủy lệnh khớp lệnh liên tục chỉ thực hiện với lệnh chưa khớp hoặc phần chưa khớp của lệnh.

1. Quy trình sửa lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục

1.1. Đối với trường hợp sửa giá của lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục theo yêu cầu của nhà đầu tư, ĐDGD được phép tiến hành thao tác sửa lệnh ngay trên hệ thống theo đúng thao tác do SGDCKHN hướng dẫn.

1.2. Đối với trường hợp sửa lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục do sau khi phát hiện lỗi nhập lệnh so với lệnh gốc của nhà đầu tư, ĐDGD hủy lệnh sai, sau đó nhập lệnh mới với nội dung đúng vào hệ thống.

Kết thúc thời gian giao dịch, ĐDGD nộp cho SGDCKHN (Phòng Hệ thống Giao dịch) Danh sách lệnh KLLT được sửa (Phụ lục I) kèm theo bản sao Phiếu lệnh gốc của khách hàng có dấu treo của công ty chậm nhất vào ngày làm việc kế tiếp.

2. Quy trình hủy lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục

- ĐDGD chỉ được phép thực hiện hủy lệnh giao dịch khớp lệnh liên tục khi nhận được yêu cầu hủy lệnh của nhà đầu tư.

- Khi nhận được Phiếu lệnh hủy của khách hàng, ĐDGD thực hiện hủy lệnh ngay trên hệ thống theo đúng thao tác do SGDCKHN hướng dẫn.

V. QUY TRÌNH SỬA LỆNH GIAO DỊCH THỎA THUẬN ĐÃ THỰC HIỆN

Trong thời gian giao dịch, khi phát hiện lỗi giao dịch sau khi lệnh giao dịch thỏa thuận đã được thực hiện, ĐDGD bên Mua và bên Bán phải tự liên hệ và thỏa thuận với nhau về việc sửa đó. Quy trình sửa lệnh trên hệ thống như sau:

1. Chậm nhất 15 phút trước khi kết thúc thời gian giao dịch, ĐDGD của thành viên gây ra lỗi nộp cho SGDCKHN (Phòng Hệ thống giao dịch) Đơn xin phép sửa lệnh giao dịch thỏa thuận đã thực hiện (theo mẫu quy định tại Phụ lục II), kèm theo bản sao Phiếu lệnh gốc có đóng dấu treo của khách hàng thông qua hình thức fax.

2. Phòng Hệ thống Giao dịch ghi lại nội dung đơn xin phép sửa giao dịch đã thỏa thuận vào Sổ kiểm soát lệnh sửa hủy và trình Lãnh đạo SGDCKHN xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận việc sửa giao dịch thỏa thuận, sau đó gửi lại cho ĐDGD Đơn xin phép sửa lệnh giao dịch thỏa thuận đã thực hiện có ý kiến của Lãnh đạo SGDCKHN.

3. Trường hợp SGDCKHN chấp thuận việc sửa lệnh giao dịch thỏa thuận:

3.1. Đối với trường hợp bên Mua và bên Bán cùng 1 thành viên, ĐDGD thực hiện sửa lệnh trên hệ thống.

3.2. Trường hợp bên Mua và bên Bán thuộc 2 thành viên, ĐDGD bên Bán tiến hành sửa lệnh, ĐDGD bên Mua kiểm tra lại thông tin và xác nhận sửa lệnh giao dịch này.

4. Phòng Hệ thống Giao dịch kiểm tra đối chiếu nội dung lệnh xin sửa, trường hợp thấy chính xác, cán bộ QLGD thực hiện xác nhận cho phép sửa lệnh trên hệ thống.

5. ĐDGD kiểm tra thông tin lệnh đã được sửa.

6. Thành viên gửi lại bản gốc Đơn xin phép sửa lệnh giao dịch thỏa thuận đã thực hiện và bản sao Phiếu lệnh gốc có đóng dấu treo cho SGDCKHN (Phòng Hệ thống Giao dịch) chậm nhất vào ngày làm việc kế tiếp.

VI. QUY TRÌNH SỬA LỖI SAU GIAO DỊCH

Sau khi kết thúc thời gian giao dịch, trường hợp thành viên phát hiện lỗi đối với giao dịch đã thực hiện, thành viên thực hiện sửa lỗi sau giao dịch theo như quy định của TTLKCK.

GHI CHÚ: Để thực hiện thao tác của quy trình, xem chi tiết tại Phụ lục III: Hướng dẫn sử dụng Hệ thống đăng ký giao dịch - Phân hệ đại diện giao dịch

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 486/QĐ-SGDHN năm 2010 về Quy trình Giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội

  • Số hiệu: 486/QĐ-SGDHN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/07/2010
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Trần Văn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/07/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản