Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4813/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG (KHU 2) XÃ PHÚ HÒA ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2809/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu 2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu 2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp Tỉnh lộ 15.
+ Phía Tây - Nam: giáp khu dân cư hiện hữu và một phần đất nông nghiệp;
+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Nguyễn Văn Khạ.
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Nguyễn Văn Khạ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 99,64 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị bao gồm các khu chức năng:
+ Khu ở: khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và khu dân cư xây dựng mới.
+ Khu công cộng: giáo dục, hành chính, y tế, văn hóa.
+ Khu công viên cây xanh;
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Khảo sát Thiết kế tư vấn Sài Gòn.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 10.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
| |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 99,6 |
| |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 81,1 |
| |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
| |||
| - Đất nhóm nhà ở, gồm | m2/người | 56,5 |
| |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | m2/người | 53,0 |
| ||
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | m2/người | 67,1 |
| ||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 7,2 |
| ||
Trong đó: |
|
|
| ||
+ Đất công trình giáo dục | m2/người | 4,1 |
| ||
+ Trạm y tế | m2/người | 0,2 |
| ||
+ Trung tâm thể dục thể thao | m2/người | 1,0 |
| ||
+ Trung tâm văn hóa | m2 | 15.500 |
| ||
+ Trung tâm hành chính xã | m2 | 2.100 |
| ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 6,2 |
| ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | m2/người | 11,06 |
| ||
km/km2 | 12,1 |
| |||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| |||
| - Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh | % | 13,64 |
| |
| |||||
| - Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 |
| |
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 |
| ||
- Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1200 |
| ||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1 |
| ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
| |||
| - Mật độ xây dựng chung | % | 30,0 |
| |
- Hệ số sử dụng đất | lần | 1,5 |
| ||
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 5 |
| |
Tối thiểu | tầng | 1 |
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch: toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: vị trí phía Bắc khu quy hoạch giới hạn bởi Tỉnh lộ 15, đường Nguyễn Văn Khạ, Tỉnh lộ 15B, tuyến điện cao thế 110KV.
+ Diện tích: khoảng 43,27 ha.
+ Quy mô dân số: 4.500 người.
- Đơn vị ở 2: vị trí phía Nam khu quy hoạch giới hạn bởi Tỉnh lộ 15, đường Tỉnh lộ 15B, tuyến điện cao thế 110KV.
+ Diện tích: khoảng 56,37 ha.
+ Quy mô dân số: 5.500 người.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: tổng diện tích 81,06 ha, gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích khoảng 56,52 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: tổng diện tích 39,94 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 16,74 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,24 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 4,1 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện tích 1,22 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): diện tích 1,00 ha.
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới): diện tích 1,88 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp xã (ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông hiện hữu): tổng diện tích 0,21 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế hiện hữu): diện tích 0,22 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa): tổng diện tích 1,74 ha, trong đó:
+ Đền tưởng niệm Anh hùng liệt sĩ hiện hữu: diện tích 0,19 ha.
+ Xây dựng mới: diện tích 1,55 ha.
- Khu chức năng công trình luyện tập thể dục - thể thao xây dựng mới: diện tích 0,97 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,24 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 11,06 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 18,58 ha, gồm:
b.1. Công trình tôn giáo: Nhà thờ Phú Hòa Đông hiện hữu giữ lại, diện tích 0,21 ha.
b.2. Khu cây xanh cách ly dọc tuyến điện: diện tích 4,86 ha.
b.3. Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm điện hiện hữu giữ lại): diện tích 0,54 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực): diện tích 12,97 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
|
| ||||
| ||||
A | Đất các đơn vị ở | 81,06 | 100,00 |
|
1 | Đất các nhóm nhà ở: | 56,52 | 69,73 |
|
| - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu | 39,84 | 49,15 |
|
| - Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 16,68 | 20,58 |
|
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 7,24 | 8,93 |
|
| - Đất giáo dục | 4,10 | 5,06 |
|
| + Trường mầm non | 1,22 |
|
|
| + Trường tiểu học | 1,00 |
|
|
| + Trường trung học cơ sở | 1,88 |
|
|
| - Đất trung tâm hành chính xã | 0,21 | 0,26 |
|
| - Đất y tế | 0,22 | 0,27 |
|
| - Đất văn hóa | 1,74 | 2,15 |
|
| - Đất công trình thể dục thể thao | 0,97 | 1,20 |
|
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 6,24 | 7,70 |
|
4 | Đất giao thông cấp phân khu vực | 11,06 | 13,64 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 18,58 |
|
|
| - Đất hạ tầng kỹ thuật | 0,54 |
|
|
| - Đất công trình tôn giáo | 0,21 |
|
|
| - Đất cây xanh cách ly dọc tuyến điện | 4,86 |
|
|
| - Đất đường giao thông đối ngoại | 12,97 |
|
|
| Tổng cộng | 99,64 |
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Loại đất | Ký hiệu lô đất | Diện tích | Dân số | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mật độ xây dựng tối đa | Tầng cao | Hệ số sử dụng đất tối đa | ||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||
(ha) | (người) | (m2/người) | (%) | (tầng) | (lần) | ||||
Đơn vị ở I (diện tích 432700 m2; dự báo quy mô dân số 4500 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 38,20 |
| 84,9 |
|
|
|
|
1.1 Đất nhóm nhà ở |
| 26,39 |
| 58,6 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
| 16,80 | 3.140 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.10 | 0,70 | 155 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.11 | 0,50 | 110 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.12 | 0,71 | 160 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.13 | 2,48 | 440 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.14 | 0,35 | 95 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.15 | 0,83 | 185 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.16 | 1,94 | 345 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.17 | 2,82 | 500 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.18 | 1,53 | 270 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.19 | 1,81 | 320 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.20 | 1,11 | 200 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | I.21 | 2,02 | 360 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 9,59 | 1.360 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.22 | 3,88 | 520 |
| 30 | 1 | 5 | 1,5 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.23 | 3,98 | 530 |
| 30 | 1 | 5 | 1,5 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I.24 | 1,73 | 310 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
1.2 Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 5,74 |
| 12,8 |
|
|
|
| |
- Đất công trình giáo dục |
| 2,60 |
| 5,8 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non (xây dựng mới) | I.7 | 0,72 |
|
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | |
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | I.8 | 1,88 |
|
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
- Đất công trình hành chánh (Ủy ban nhân dân xã hiện hữu) | I.2 | 0,21 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Đất y tế (hiện hữu) | I.1 | 0,22 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Đất công trình văn hóa |
| 1,74 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đền tưởng niệm anh hùng liệt sĩ (hiện hữu) | I.3 | 0,19 |
|
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | |
+ Đất công trình văn hóa (xây dựng mới) | I.5 | 1,55 |
|
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
- Đất thể dục thể thao (xây dựng mới) | I.6 | 0,97 |
|
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | |
1.3 Đất cây xanh sử dụng công cộng | I.9 | 2,48 |
| 5,5 | 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4 Đất giao thông đối nội |
| 3,59 |
| 11,75 (km/km2) |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 5,07 |
|
|
|
|
|
| |
2.1 Đất công trình tôn giáo (nhà thờ Phú Hòa Đông) | I.4 | 0,21 |
|
|
|
|
|
| |
2.2 Đất đường giao thông đối ngoại |
| 4,86 |
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
| 43,27 |
|
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở II (diện tích 563700 m2; dự báo quy mô dân số 5500 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 42,85 |
| 77,9 |
|
|
|
|
1.1 Đất nhóm nhà ở |
| 30,13 |
| 54,8 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
| 23,04 | 4.280 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.14 | 5,95 | 860 |
| 30 | 1 | 5 | 1,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.15 | 1,35 | 260 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.16 | 0,74 | 180 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.17 | 1,85 | 355 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.18 | 1,22 | 235 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.19 | 3,30 | 635 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.20 | 1,13 | 220 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.21 | 1,59 | 305 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.22 | 2,19 | 420 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.23 | 3,00 | 600 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.24 | 0,33 | 95 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | II.25 | 0,39 | 115 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 7,09 | 1.220 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.26 | 3,35 | 577 |
| 30 | 1 | 5 | 1,5 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.27 | 1,91 | 328 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II.28 | 1,83 | 315 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 1,50 |
| 2,7 |
|
|
|
| |
- Đất công trình giáo dục |
| 1,50 |
| 2,7 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non (xây dựng mới) | II.3 | 0,50 |
|
| 30 | 1 | 2 | 0,6 | |
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | II.2 | 1,00 |
|
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 3,76 |
| 6,8 | 5 | 0 | 1 | 0,05 | |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.4 | 0,14 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.5 | 0,52 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.6 | 0,36 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.7 | 0,15 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.8 | 0,62 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.9 | 1,15 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.10 | 0,27 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.11 | 0,08 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.12 | 0,13 |
|
|
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.13 | 0,34 |
|
|
|
|
|
| |
1.4. Đất giao thông đối nội |
| 7,46 |
| 12,56 (km/km2) |
|
|
|
| |
2.Đất ngoài đơn vị ở |
| 13,52 |
|
|
|
|
|
| |
2.1. Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện hiện hữu) | II.1 | 0,54 |
|
|
|
|
|
| |
2.2. Đất cây xanh cách ly dọc tuyến điện |
| 4,86 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.29 | 0,80 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.30 | 0,56 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.31 | 0,57 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.32 | 0,22 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.33 | 0,43 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.34 | 0,19 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.35 | 0,28 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.36 | 0,19 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.37 | 0,34 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.38A | 0,05 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.38B | 0,05 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.39 | 0,36 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.40 | 0,34 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.41 | 0,22 |
|
|
|
|
|
| |
Cây xanh cách ly dọc tuyến điện | II.42 | 0,26 |
|
|
|
|
|
| |
2.3. Đất đường giao thông đối ngoại |
| 8,12 |
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
| 56,37 | 10.000 | 99,6 |
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, công viên cây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động hài hòa.
+ Khu nhà ở hiện hữu: khu nhà ở hiện hữu ổn định dọc theo trục Tỉnh lộ 15, đường Nguyễn Thị Nê, đường Nguyễn Văn Khạ và các tuyến đường hiện hữu được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tổng diện tích khoảng 39,94 ha, chiếm 70,46% diện tích đất nhóm ở, mật độ xây dựng 30 - 60%, tầng cao xây dựng 1 - 5 tầng.
+ Khu ở xây dựng mới: bố trí tại các khu đất nông nghiệp, đất trống xen cài trong khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, dọc các tuyến Tỉnh lộ 15 và Tỉnh lộ 15B với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ. Tổng diện tích khoảng 16,74 ha, chiếm 29,54%, mật độ xây dựng 30 - 35%, tầng cao xây dựng 1 - 5 tầng.
+ Công trình công cộng: bố trí dọc Tỉnh lộ 15, Tỉnh lộ 15B và các tuyến đường nhánh có lộ giới từ 16 đến 30m.
+ Công viên cây xanh: Bố trí xen cài trong các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang, xây dựng mới, gần các khu vực trường học; tận dụng dải cây xanh cách ly an toàn tuyến điện tạo không gian xanh cho các khu ở.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển. Tầng cao xây dựng 1 - 5 tầng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam:01/2008/BXD và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: Tỉnh lộ 15 (dự kiến), tỉnh lộ 15 có lộ giới 35m và Tỉnh lộ 15B có lộ giới 30m.
- Về giao thông đối nội: mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với đường bên ngoài, lộ giới từ 13m đến 20m, gồm:
+ Đường D2, đường N2 có lộ giới 16m.
+ Đường N1, đường N5 có lộ giới 20m.
+ Các tuyến đường nội bộ có lộ giới 10 đến 13m.
- Tổng lộ giới các tuyến đường theo bảng sau:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Chiều rộng đường | |||
Từ… | Đến… | Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||
A | Giao thông đối ngoại |
|
|
|
| ||
1 | Tỉnh lộ 15 (dự kiến) | Tỉnh lộ 15 | Nguyễn Văn Khạ | 35 | 3,75 | 7,5(12,5)7,5 | 3,75 |
2 | Tỉnh lộ 15 | Tỉnh lộ 15B | Nguyễn Văn Khạ | 35 | 4,5 | 10,5(5)10,5 | 4,5 |
3 | Tỉnh lộ 15B | Tỉnh lộ 15 | Nguyễn Văn Khạ | 30 | 6,0 | 18,0 | 6,0 |
B | Giao thông đối nội |
|
|
|
| ||
4 | Nguyễn Văn Khạ | Tỉnh lộ 15 | Tỉnh lộ 15B | 30 | 6,0 | 18,0 | 6,0 |
5 | Nguyễn Thị Nê | Tỉnh lộ 15 | Tỉnh lộ 15B | 30 | 6,0 | 18,0 | 6,0 |
6 | Đường D2 | Nguyễn Thị Nê | Nguyễn Văn Khạ | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
7 | Đường N2 | Tỉnh lộ 15 | Đường D4 | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
8 | Đường N3 | Tỉnh lộ 15 | Tỉnh lộ 15B | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
9 | Đường N5 | Tỉnh lộ 15 | Tỉnh lộ 15B | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
10 | Đường khác (lộ giới 13m) |
|
| 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
11 | Đường khác (lộ giới 10m) |
|
| 10 | 2,5 | 5,0 | 2,5 |
- Nút giao thông:
+ Vạt góc đảm bảo tầm nhìn tối thiểu 20m.
+ Tại các vị trí giao cắt khác chủ yếu được tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triền lề Rmin = 8m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Khu dân cư mới trước mắt cần ưu tiên xây dựng các khu tái định cư cho người dân bị di dời, giải tỏa.
- Phát triển các quỹ đất để xây dựng mạng lưới các công trình phúc lợi xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa,...) và các công trình thương mại dịch vụ tập trung. Kêu gọi đầu tư từ các nguồn tài chính nhằm phát triển đồng bộ các khu vực phát triển đô thị theo nội dung đồ án được duyệt.
- Dành quỹ đất để phát triển các khu công viên cây xanh nhằm nâng cao, cải thiện môi trường sống, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của cư dân khu vực hiện hữu.
- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu 2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu 2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu 2), xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
Quyết định 4813/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu 2) xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4813/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra