Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 481/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ MUA TẠM TRỮ CÀ PHÊ NIÊN VỤ 2009 – 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết Chính phủ số 03/NQ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 661/BNN-KH ngày 10 tháng 3 năm 2010, ý kiến của các Bộ: Công thương, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân các tỉnh có sản lượng cà phê lớn trong cuộc họp ngày 09 tháng 4 năm 2010 tại Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý việc mua tạm trữ tối đa 200.000 tấn cà phê sản xuất niên vụ 2009 – 2010; thời hạn mua cà phê tạm trữ tính từ ngày 15 tháng 4 năm 2010 đến 15 tháng 7 năm 2010.
Nhà nước thực hiện hỗ trợ lãi suất với mức 6%/năm đối với số cà phê mua tạm trữ; thời gian tạm trữ được hỗ trợ lãi suất tối đa là 6 tháng, tính từ ngày 15 tháng 4 năm 2010 đến ngày 15 tháng 10 năm 2010; kinh phí hỗ trợ lãi suất do ngân sách nhà nước cấp.
Điều 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh có sản lượng cà phê lớn và Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam xác định cụ thể lượng cà phê cần mua tạm trữ, chỉ định các doanh nghiệp thực hiện mua, đồng thời giám sát không để các doanh nghiệp không thực hiện mua tạm trữ mà đảo kho cà phê. Các doanh nghiệp thực hiện việc mua cà phê tạm trữ theo cơ chế thị trường, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh.
Điều 4. Để thực hiện kịp thời, hiệu quả việc mua tạm trữ cà phê theo quy định tại Quyết định này, giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định ngân hàng thương mại thực hiện việc cho vay mua cà phê tạm trữ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo ngân hàng thương mại cân đối đủ vốn cho các doanh nghiệp vay thu mua cà phê, kể cả cà phê tạm trữ; thực hiện việc cơ cấu lại thời hạn nợ, giãn nợ đối với các khoản nợ vay của các hộ trồng cà phê đến hạn trả nhưng có khó khăn chưa trả được nợ, đồng thời cho vay tiếp để các hộ trồng cà phê có vốn sản xuất vụ mới.
Điều 5. Ủy ban nhân dân các tỉnh có cà phê chủ động phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam giám sát việc mua cà phê tạm trữ của các doanh nghiệp và việc hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ trong tháng 6 năm 2010 cơ chế, chính sách nhằm tăng khả năng dự trữ cà phê khi giá thế giới xuống thấp; kiểm soát giá xuất khẩu cà phê, nhất là đối với giá các hợp đồng, giao hàng tương lai và kỳ hạn; kiểm soát, ngăn ngừa hiện tượng ép giá thu mua, hạ giá khi xuất khẩu làm thiệt hại thu nhập của người trồng cà phê và lợi ích đất nước; hỗ trợ được trực tiếp cho người trồng cà phê khi có rủi ro về thị trường, giá cả.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 8. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có cà phê, Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam và các doanh nghiệp được giao mua cà phê tạm trữ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Nghị quyết 03/NQ-CP năm 2010 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 83/2010/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009- 2010 do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 481/QĐ-TTg năm 2010 về hỗ trợ mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 481/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2010
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra