Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4809/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;

Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tại Tờ trình số 316/TTr-VPĐP ngày 23/10/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Các bộ: NN&PTNT, YT, CT (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Thanh Hóa, Báo VH&ĐS;
- Lưu: VT, NN. (562.2019)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

CHƯƠNG TRÌNH

LẤY MẪU GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG

Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;

Nghị quyết 04-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;

Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá, nhận diện các nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm (ATTP) để có những định hướng, giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.

- Thông qua hoạt động lấy mẫu giám sát ATTP để kịp thời phát hiện, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, xử lý đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không đảm bảo chất lượng, ATTP và cảnh báo cho người tiêu dùng, hạn chế ngộ độc thực phẩm.

- Phát huy hiệu quả Dự án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa, giúp tỉnh chủ động giám sát, kiểm soát ATTP; đồng thời hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai, thực hiện phải đảm bảo tính hiệu quả, đúng đối tượng, nội dung và tiến độ; tạo chuyển biến rõ nét đối với công tác quản lý nhà nước về ATTP; nâng cao nhận thức của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng về công tác đảm bảo ATTP.

- Công tác lấy mẫu giám sát, đánh giá các nguy cơ về ATTP phải tập trung vào các sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao, được người dân sử dụng hàng ngày nhằm phát hiện và ngăn chặn tối đa các nguy cơ gây mất ATTP.

- Việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm không đảm bảo ATTP, công khai cơ sở sản xuất, kinh doanh có sản phẩm vi phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng phải được thực hiện kịp thời, nghiêm túc và đúng theo quy định của pháp luật.

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Đối tượng lấy mẫu giám sát ATTP

Các sản phẩm, nhóm sản phẩm có nguy cơ cao gây mất ATTP được người dân sử dụng hàng ngày, gồm: Rau, củ, quả và sản phẩm từ rau, củ, quả; thịt và sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm từ thủy sản; nước uống đóng chai; đá dùng liền và nước nước đá dùng để bảo quản, chế biến thực phẩm; rượu, nước giải khát, sữa tươi, tinh bột và sản phẩm từ tinh bột, bánh, kẹo...

2. Phạm vi lấy mẫu giám sát ATTP

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.

3. Cơ quan lấy mẫu giám sát ATTP

Là các cơ quan, đơn vị trực thuộc các sở: Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ quản lý ATTP.

4. Yêu cầu đối với người lấy mẫu giám sát ATTP

Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về lấy mẫu giám sát ATTP do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

5. Phương thức lấy mẫu giám sát ATTP

Lấy mẫu thực phẩm ngẫu nhiên, đảm bảo tính đại diện để kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường, kiểm nghiệm trong phòng thử nghiệm nhằm đánh giá sự phù hợp so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của một hoặc một số chỉ tiêu ATTP đối với một sản phẩm, nhóm sản phẩm cụ thể có nguy cơ cao gây mất ATTP.

6. Trình tự thực hiện

Bước 1. Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát, bao gồm các nội dung: Sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm được lấy mẫu giám sát, địa điểm lấy mẫu giám sát, số lượng mẫu và chỉ tiêu an toàn thực phẩm cần kiểm nghiệm, dự kiến thời gian lấy mẫu giám sát đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm.

Bước 2. Phân công nhiệm vụ lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

Bước 3. Tổ chức lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý để thực hiện kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường hoặc gửi mẫu kiểm nghiệm trong phòng thử nghiệm tại Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm sản và thủy sản với các chỉ tiêu và số lượng theo kế hoạch được giao.

Bước 4. Tổng hợp và báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm theo lĩnh vực ngành, địa phương được phân công phụ trách.

Bước 5. Thông báo kết quả lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân được biết.

7. Nội dung lấy mẫu giám sát ATTP

7.1. Phân công lấy mẫu giám sát ATTP

a) Sở Y tế: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3, Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 4, Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.

c) Sở Công Thương: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5, Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.

d) UBND cấp huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 6, Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh.

7.2. Số lượng mẫu giám sát ATTP

Số lượng mẫu thực phẩm được lấy để giám sát của từng sở, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố được giao cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo chương trình này. Trên cơ sở số lượng mẫu giám sát được giao, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát phù hợp với từng thời điểm, mùa vụ, tập trung vào các đợt cao điểm như: Tết Nguyên đán và mùa lễ hội Xuân, Tháng hành động vì an toàn thực phẩm, mùa du lịch, Tết Trung thu. Tùy theo tình hình thực tế, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có thể tăng số lượng mẫu giám sát, sản phẩm thực phẩm cần giám sát hoặc các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao gây mất ATTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý.

7.3. Kiểm nghiệm mẫu giám sát ATTP

Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường hoặc gửi mẫu phân tích các chỉ tiêu về ATTP tại phòng kiểm nghiệm theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 kèm theo Chương trình này.

8. Xử lý kết quả lấy mẫu giám sát ATTP

8.1. Đối với kết quả lấy mẫu giám sát không phát hiện nguy cơ gây mất ATTP: Cơ quan lấy mẫu giám sát thông báo kết quả giám sát bằng văn bản đến cơ sở được lấy mẫu giám sát được biết để tiếp tục duy trì thực hiện các điều kiện về đảm bảo ATTP trong sản xuất, kinh doanh tại cơ sở.

8.2. Đối với kết quả lấy mẫu giám sát phát hiện mẫu thực phẩm không đáp ứng quy định về ATTP, cơ quan lấy mẫu giám sát thực hiện các nội dung

- Có thông báo bằng văn bản tới cơ sở có mẫu giám sát không đảm bảo ATTP và cơ quan quản lý cơ sở; yêu cầu cơ sở thực hiện việc truy xuất nguồn gốc, thu hồi sản phẩm không đảm bảo ATTP; xác định nguyên nhân vi phạm, thiết lập và thực hiện các biện pháp khắc phục phù hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho cơ quan lấy mẫu giám sát và cơ quan quản lý cơ sở theo quy định.

- Trường hợp quá thời hạn yêu cầu mà cơ quan quản lý cơ sở không nhận được báo cáo kết quả truy xuất nguồn gốc, thu hồi sản phẩm và thực hiện các biện pháp khắc phục thì cơ quan quản lý cơ sở tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Tăng cường lấy mẫu giám sát đối với cơ sở có mẫu vi phạm cho đến khi kết quả giám sát đáp ứng quy định về ATTP. Trong trường hợp kết quả lấy mẫu giám sát tăng cường vẫn không bảo đảm. Cơ quan lấy mẫu giám sát thông báo cho cơ quan quản lý cơ sở tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; trường hợp cần thiết, đề nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của cơ sở, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định.

8.3. Công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP

Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thực hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống loa truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương, phần mềm hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP, phần mềm kết nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn để đông đảo nhân dân trong tỉnh được biết.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Tổng kinh phí khái toán thực hiện Chương trình lấy mẫu giám sát ATTP trên địa bàn tỉnh năm 2020 là: 5.205.235.000 đồng; trong đó:

- Kinh phí thực hiện của các sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh: 2.368.275.000 đồng.

- Kinh phí thực hiện của UBND các huyện, thị xã, thành phố từ nguồn ngân sách của UBND cấp huyện: 2.836.960.000 đồng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Y tế đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình này; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh số lượng mẫu thực phẩm, chỉ tiêu cần giám sát phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức tập huấn phương pháp lấy mẫu và sử dụng bộ test nhanh ATTP cho cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ lấy mẫu, kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, đơn vị liên quan tổng hợp kinh phí thực hiện chương trình, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Tổng hợp kết quả lấy mẫu giám sát ATTP của các ngành, địa phương, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.

2. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình lấy mẫu giám sát ATTP theo lĩnh vực được phân công.

- Phối hợp với Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tổ chức tập huấn phương pháp lấy mẫu và sử dụng bộ test nhanh ATTP cho cán bộ trực tiếp làm công tác xét nghiệm tại các địa phương.

- Định kỳ báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát ATTP gửi về Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có mẫu giám sát không đáp ứng yêu cầu về ATTP theo quy định của pháp luật.

4. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh thẩm định kinh phí thực hiện chương trình lấy mẫu giám sát của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh, tổng hợp chung vào Chương trình an toàn vệ sinh thực phẩm năm 2020, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở thực hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP theo đề nghị của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.

6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh

Thực hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP trên các chuyên trang, chuyên mục theo đề nghị của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để kịp thời cảnh báo nguy cơ gây mất ATTP đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.

7. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình, phân công nhiệm vụ lấy mẫu giám sát ATTP cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

- Tổng hợp nhu cầu sử dụng thiết bị kiểm tra nhanh ATTP, gửi Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Bố trí ngân sách của địa phương, tranh thủ kinh phí hỗ trợ của các dự án (nếu có) và huy động xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp để tổ chức thực hiện chương trình lấy mẫu giám sát đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm đối với các cơ sở có mẫu giám sát không đáp ứng yêu cầu về ATTP theo quy định của pháp luật.

- Chủ động, phối hợp các cơ quan liên quan trong việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm không bảo đảm ATTP.

- Định kỳ báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát ATTP gửi về Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

8. Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản

- Phát huy hiệu quả hoạt động của các trang thiết bị kiểm nghiệm ATTP đã được đầu tư, nâng cấp; xây dựng, mở rộng các chỉ tiêu kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác lấy mẫu giám sát ATTP trên địa bàn tỉnh.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP do đơn vị thực hiện; tư vấn, hướng dẫn các đơn vị lây mẫu giám sát thực hiện việc gửi mẫu và kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 1:

SỐ LƯỢNG MẪU GIÁM SÁT ATTP NĂM 2020 GIAO CHO CÁC SỞ, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Mẫu

Số TT

Các ngành, thị xã và thành phố

Số lượng mẫu

I

Cấp tỉnh

1.300

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

600

2

Sở Y tế

400

3

Sở Công Thương

300

II

Cấp huyện

1.860

1

Thành phố Thanh Hóa

100

2

Thành phố Sầm Sơn

100

3

Thị xã Bỉm Sơn

100

4

Huyện Tĩnh Gia

100

5

Huyện Hoằng Hóa

100

6

Huyện Quảng Xương

100

7

Huyện Hậu Lộc

100

8

Huyện Hà Trung

70

9

Huyện Nga Sơn

70

10

Huyện Thiệu Hóa

70

11

Huyện Triệu Sơn

70

12

Huyện Yên Định

70

13

Huyện Đông Sơn

70

14

Huyện Nông Cống

70

15

Huyện Thọ Xuân

70

16

Huyện Ngọc Lặc

50

17

Huyện Cẩm Thủy

50

18

Huyện Thạch Thành

50

19

Huyện Vĩnh Lộc

50

20

Huyện Như Thanh

50

21

Huyện Như Xuân

50

22

Huyện Thường Xuân

50

23

Huyện Lang Chánh

50

24

Huyện Bá Thước

50

25

Huyện Quan Hóa

50

26

Huyện Quan Sơn

50

27

Huyện Mường Lát

50

 

PHỤ LỤC 2:

HƯỚNG DẪN KIỂM NGHIỆM MẪU GIÁM SÁT ATTP
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Nhóm sản phẩm

Sản phẩm

Kiểm nghiệm

Chỉ tiêu giám sát

Phương thức thực hiện

1

Rau, củ, quả

Rau ăn sống

Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, nhóm lân hữu cơ): kích thích sinh trưởng (Auxin, Xytokinine): VSV (E.coli, Salmonella).

* Thực hiện kiểm tra nhanh tại hiện trường đối với các chỉ tiêu:

- Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, nhóm lân hữu cơ);

- Chất cấm: trong nhóm Beta Agonist;

- Kháng sinh: (Chloramphenicol, tetracyline. Furazolidone. Quinolone).

- Chất bảo quản, phụ gia: (Ure, hàn the, focmadehycl, Nitrit).

- Acid vô cơ

- Trong trường hợp phát hiện dương tính với các chỉ tiêu trên, tổ giám sát thực hiện lấy, gửi mẫu để kiểm nghiệm trong phòng.

* Gửi mẫu kiểm nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu:

- Chất kích thích sinh trưởng (Auxin, Xytokinine);

- Chất bảo quản 2,4D

- Phẩm màu (Sudan, Rhodamine B...)

- Auramine O;

- VSV (Salmonella, E.coli. tổng VSV hiếu khí; Clostridium perfringens; Staphylococus aureus);

- Poly Phosphate, Hàn the; Nitrit

- Nấm men, nấm mốc;

- Aflatoxin;

- Kim loại nặng (Cd Pb, Hg, As);

- Ure

- Foocmandehyd;

- Tinopal;

- Trichlophon;

- Metanol, Andehyd;

- Histamine

- Chất tạo ngọt tổng hợp; Saccarin, dulsin, cyclamate.

Rau chế biến

Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc): Chất kích thích sinh trưởng (Auxin, Xytokinine): VSV (E.coli. Salmonella).

Hoa quả

Chất bảo quản 2,4D; Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc); Chất kích thích sinh trưởng (Xytokinine, Auxin): VSV (E.coli, Salmonella).

Tương ớt

Phẩm màu

Măng

Auramine O.

2

Thịt, sản phẩm từ thịt

Thịt tươi sống (gia súc, gia cầm)

Chất kích thích tăng trưởng (thuộc nhóm Beta Agonist); Nhóm kháng sinh: (Chloramphenicol, tetracyline, Furazolidone, Quinolone), VSV (E.coli. Salmonella, tổng VSV hiếu khí). Auramine O (thịt gia cầm).

Nem, giò, chả, xúc xích

Vi sinh (E.coli, Salmonella, tổng VSV hiếu khí, Clostridium.P), hàn the, polyphosphate: Beta Agonist, Chloramphenicol; Nitrit.

Trứng

E.Coli, Salmonella

3

Thủy sản, sản phẩm từ thủy sản

Thủy sản tươi sống

Thủy sản khai thác (Ure, focmadehyd, Chloramphenicol); thủy sản nuôi (Chloramphenicol, quinolene, E.coli, Salmonella, tổng VSV hiếu khí), histamine.

Thủy sản khô

Nấm men, nấm mốc, salmonella, Trichlophon, Chloramphenicol).

Mắm (nước mắm, mắm tôm, mắm chua)

Phẩm màu, ure, chất tạo ngọt Cyclamate.

Chả mực, chả cá

Vi sinh vật (E.coli, Salmonella, tổng VSV hiếu khí, Clostridium P), hàn the, polyphosphate.

4

Ngũ cốc

Gạo, đậu đỗ, lạc

Nấm mốc, chất chống mốc, Aflatoxine, thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Carbamate, nhóm cúc).

5

Chè, cà phê

Chè khô, cà phê (nguyên hạt, xay, bột)

Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Carbamate, nhóm cúc); Chất bảo quản, chất kích thích sinh trưởng.

6

Nước

Nước đóng chai

Vi sinh (E.coli, Salmonella); Kim loại nặng (Cd, Pb, Hg, As).

7

Đá

Đá dùng liền và nước nước đá dùng để chế biến thực phẩm

Vi sinh (E.coli, Salmonella); Kim loại nặng Cd, Pb, Hg, As.

8

Rượu

Rượu chưng cất, rượu vodka

Rượu chưng cất (Metanol); rượu vodka (Andehyd. Metanol).

9

Nước giải khát

Nước giải khát, nước giải khát có ga, nước khát có màu

Phẩm màu (nước giải khát có màu), chất tạo ngọt tổng hợp: Saccarin, dulsin, cyclamate.

10

Sữa

Sữa bột

Nấm mốc, VSV (Staphylococus).

Sữa tươi

VSV (E.coli, Salmonella)

11

Bột, tinh bột

Bột ngũ cốc

Độc tố nấm mốc (Aflatoxine): nấm mốc.

12

Mứt, bánh

Mứt hoa quả

Phẩm màu, nấm mốc.

13

Bún, phở

 

Hàn the, Hoocmandehyd, Tinopal.

 

14

Dấm ăn

Dấm gạo

Acid vô cơ

 

 

PHỤ LỤC 3:

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CỦA CÁC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

ĐVT: 1.000 VNĐ

Số TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

 

Kinh phí thực hiện Chương trình giám sát của các sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương

 

 

 

2.368.275

A

Sở NN&TPTN: 600 mẫu

 

 

 

1.491.875

I

Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe

 

 

 

100.300

1

Chi phí mua mẫu

 

 

 

71.500

-

Mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 150 mẫu x 1kg/mẫu x 250.000 đ/kg

mẫu

150

250

37.500

-

Mẫu thịt: 150 mẫu x 1 kg/mẫu x 100.000 đ/kg

mẫu

150

100

15.000

 

Mẫu sản phẩm từ thịt: 100 mẫu x 1 kg/mẫu x 110.000 đ/kg

Mẫu

100

120

12.000

 

Mẫu rau: 200 mẫu x 1 kg/mẫu x 35.000đ/kg

mẫu

200

35

7.000

2

Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 40 ngày/người = 80 ngày) x 200.000 đ/ngày/người.

ngày

80

200

16.000

3

Xăng xe (80 lần đi lại x 80 km/lần = 6.400 km) x 2.000 đ/km

km

6.400

2

12.800

II

Chi phí phân tích định lượng

 

 

 

1.106.975

1

Chi phí phân tích mẫu thịt (150 mẫu thịt tươi; 100 mẫu sản phẩm từ thịt)

 

 

 

487.875

-

Salbutamol (phân tích trên mẫu thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 50% số mẫu)

chỉ tiêu

75

525

39.375

-

Chloramphenicol (phân tích trên mẫu thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 50% s mẫu)

chỉ tiêu

75

525

39.375

-

Tetraciline (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 50% số mẫu)

chỉ tiêu

75

525

39.375

-

Furazolidone (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 50% số mẫu)

Chỉ tiêu

75

525

39.375

-

Quinolone (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 50% s mẫu)

Chỉ tiêu

75

525

39.375

-

Auramin O (phân tích trên mẫu thịt gà: 20 mẫu)

Chỉ tiêu

20

800

16.000

-

Polyphotphat (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 100 mẫu)

Chỉ tiêu

100

525

52.500

-

E.coli (250 mẫu))

Chỉ tiêu

250

200

50.000

-

Tổng VSVHK (250 mẫu)

Chỉ tiêu

250

200

50.000

-

Samonella (250 mẫu)

Chỉ tiêu

250

200

50.000

-

Clostridium perfringens (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 100 mẫu)

Chỉ tiêu

100

200

20.000

-

Nitrit (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 100 mẫu)

Chỉ tiêu

100

525

52.500

2

Chi phí phân tích mẫu rau, quả 200 mẫu (Rau ăn lá, củ: 80 mẫu; quả: 100 mẫu; măng 10 mẫu, tương ớt 10 mẫu)

 

 

 

494.750

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (03 chất) x 30% s mẫu x 3 chỉ tiêu/mẫu = 180 chỉ tiêu

Chỉ tiêu

180

525

94.500

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cúc (03 chất) x 30% s mẫu x 3 chỉ tiêu/mẫu = 180 chỉ tiêu

Chỉ tiêu

180

525

94.500

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Lân hữu cơ (03 cht) x 30% số mẫu x 3 chỉ tiêu/mẫu = 180 chỉ tiêu

Chỉ tiêu

180

525

94.500

-

Chất kích thích sinh trưởng (auxin, xytokinine) (phân tích trên rau ăn lá, ngọn, 70 mẫu x 2 chỉ tiêu/mẫu) = 140 chỉ tiêu

Chỉ tiêu

140

525

73.500

-

Auramin O (phân tích trên mẫu măng tươi = 10 mẫu)

Chỉ tiêu

10

800

8.000

-

Chất bảo quản 2,4 D (phân tích trên mu quả = 100 mẫu)

Chỉ tiêu

100

525

52.500

-

Phẩm màu (phân tích trên mẫu tương ớt = 10 mẫu)

Chỉ tiêu

10

525

5.250

-

E.coli (phân tích trên mẫu rau qukhông qua chế biến = 110 mẫu)

Chỉ tiêu

110

200

22.000

-

Salmonella (phân tích 200 mẫu)

Chỉ tiêu

200

250

50.000

3

Chi phí phân tích mẫu thủy sản: 150 mẫu (thủy sản nuôi: 40 mẫu; thủy sản đánh bắt: 40 mẫu; thủy sản khô: 35 mẫu; sản phẩm thủy sản: 35 mẫu)

 

 

 

124.350

-

Quinolone (tổng Enrofloxacin+Ciprofloxacin) (phân tích 30% số mẫu thủy sản nuôi = 12 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu= 24 chỉ tiêu

Chỉ tiêu

24

525

12.600

-

Chloramphenicol (phân tích 30% smẫu = 45 mẫu)

Chỉ tiêu

45

800

36.000

-

Trichlophon (phân tích trên mẫu thy sản khô = 20 mẫu)

Chỉ tiêu

20

525

10.500

-

E.coli (phân tích trên các loại chthủy sản: 15 mẫu)

Chỉ tiêu

15

200

3.000

-

Samonella (Phân tích trên thủy sản tươi, khô, các loại chả = 135 mẫu)

Chỉ tiêu

135

250

33.750

-

Cyclamate (Phân tích trên các loại mm: 20 mẫu)

Chỉ tiêu

20

525

10.500

-

Tổng nấm men, nấm mốc (phân tích trên mẫu thy sản khô= 20 mẫu)

Chỉ tiêu

35

200

7.000

-

Tổng VSV hiếu khí (Phân tích trên mu thủy sản tươi và các loại chả: 55 mẫu)

Chỉ tiêu

55

200

11.000

III

Phân tích định tính

 

 

 

284.600

1

Phân tích định tính các chỉ tiêu trên mẫu thịt và sản phẩm từ thịt

 

 

 

162.000

-

Salbutamol (phân tích trên thịt tươi và sn phẩm từ thịt: dự kiến 70% số mẫu)

Chỉ tiêu

175

200

35.000

-

Chloramphenicol (phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 70% số mẫu)

Chỉ tiêu

175

200

35.000

-

Tetraciline (phân tích trên mu thịt tươi: dự kiến 70% số mẫu)

Chỉ tiêu

175

200

35.000

-

Furazolidone (phân tích trên mẫu thịt tươi: dự kiến 70% smẫu)

Chỉ tiêu

105

200

21.000

-

Quinolone (phân tích trên mu thịt tươi: dự kiến 70% số mẫu)

Chỉ tiêu

105

200

21.000

-

Hàn the (phân tích trên mẫu sp từ thịt: 100 mẫu)

Chỉ tiêu

100

150

15.000

2

Chi phí phân tích mẫu rau, quả

 

 

 

84.000

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (phân tích 70% s mẫu= 140 mẫu)

chỉ tiêu

140

200

28.000

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cúc (phân tích 70% smẫu = 140 mẫu)

chỉ tiêu

140

200

28.000

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ (phân tích 70% smẫu = 140 mẫu)

Chỉ tiêu

140

200

28.000

3

Chi phí phân tích mẫu thủy sản

 

 

 

38.600

-

Quinolone (phân tích 70%) smẫu thủy sản nuôi = 28 mẫu

chỉ tiêu

28

200

5.600

-

Chloramphenicol (Chphân tích 70% số mẫu = 105 mẫu)

chỉ tiêu

105

200

21.000

-

Ure (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác = 40 mẫu)

Chỉ tiêu

40

150

6.000

-

Focmadehyd (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác = 40 mẫu)

Chỉ tiêu

40

150

6.000

B

SỞ Y TẾ: 400 mẫu

 

 

 

649.500

I

Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe

 

 

 

79.500

1

Chi phí mua mẫu

 

 

 

61.500

-

Nước uống đóng chai: 250 mẫu

Mẫu

250

80

20.000

-

Mẫu đá dùng liền: 50 mẫu x 1kg/mẫu

mẫu

50

30

1.500

-

Thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến

mẫu

100

400

40.000

2

Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 25 ngày/người =50 ngày) x 200.000 đ/ngày/người.

ngày

50

200

10.000

3

Xăng xe (50 lần đi lại x 80 km/lần = 2.400 km) x 2000 đ/km

km

4.000

2

8.000

II

Chi phí phân tích mẫu: 400 mẫu (250 mẫu nước đóng chai, 50 mẫu đá dùng liền, 100 mẫu thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến)

 

 

 

570.000

-

E.coli (200 mẫu)

Chỉ tiêu

400

200

80.000

-

Samonella (200 mẫu)

Chỉ tiêu

400

250

100.000

-

Pseudomonas aeruginosa (phân tích trên mu nước uống đóng chai)

Chỉ tiêu

250

200

50.000

-

Kim loại nặng (Cd, Ph, Hg, As: 400 mẫu x 04 chỉ tiêu/mẫu - 1.600 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

1.600

200

320.000

-

Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc (phân tích trên mu thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến)

Chỉ tiêu

100

200

20.000

C

SỞ CÔNG THƯƠNG: 300 mẫu

 

 

 

226.900

I

Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe

 

 

 

32.400

1

Chi phí mua mẫu (70 mẫu bia, rượu, 50 mẫu nước giải khát, 50 mẫu sữa tươi, 30 mẫu bột ngũ cốc, 50 mẫu bánh, mứt, 50 mẫu dầu ăn).

 

 

 

18.000

-

Bia, rượu: 50 mẫu x 11/mẫu

mẫu

70

50

3.500

-

Nước giải khát: 50 mẫu x 11/mẫu

Mẫu

50

50

2.500

-

Sữa tươi: 50 mẫu x 11/mẫu

mẫu

50

50

2.500

-

Bột ngũ cốc: 50 mẫu x 01kg/mẫu

mẫu

30

50

1.500

-

Bánh, mứt: 50 mẫu x 1kg/mẫu

mẫu

50

100

5.000

-

Dầu ăn: 50 mẫu x 11/mẫu

mẫu

50

60

3.000

2

Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 20 ngày/người = 40 ngày) x 200.000 đ/ngày/người.

ngày

40

200

8.000

3

Xăng xe (40 lần đi lại x 80 km/lần = 1.920 km) x 2.000 đ/km

km

3.200

2

6.400

II

Chi phí phân tích mẫu:

 

 

 

194.500

-

Metanol (phân tích trên mu bia, rượu)

Chỉ tiêu

70

525

36.750

-

Andehyd (phân tích trên mẫu bia, rượu)

Chỉ tiêu

70

525

36.750

-

Phẩm màu (phân tích trên 50 mẫu nước gii khát, 50 mẫu bánh, mứt)

Chỉ tiêu

100

525

52.500

-

Nấm mốc (phân tích trên hột ngũ cốc, bánh, mứt)

Chỉ tiêu

80

200

16.000

-

E.coli (phân tích trên sữa tươi: 50 mẫu)

Chỉ tiêu

50

200

10.000

-

Samonella (Phân tích trên sữa tươi: 50 mẫu)

Chỉ tiêu

50

250

12.500

-

Aflatoxin tổng số (phân tích trên mẫu bột ngũ cốc)

Chỉ tiêu

30

1000

30.000

 

PHỤ LỤC 4:

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

ĐVT: 1.000 VNĐ

Số TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

Kinh phí thực hiện chương trình giám sát của các huyện: Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát.

- Số lượng mẫu giám sát: 50 mẫu; gồm: 10 mẫu rau: 10 mẫu quả, 07 mẫu thịt; 05 mẫu sản phẩm từ thịt; 03 mẫu thủy sản nuôi; 05 mẫu thủy sản khai thác; 05 mẫu thủy sản khô; 05 mẫu bánh, mứt.

Huyện

12

76.775

921.300

 

Chi tiết kinh phí 01 huyện

76.775

 

Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe

 

 

 

11.200

1

Chi phí mua mẫu

 

 

 

5.600

-

Mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 13 mẫu x 1kg/mẫu 250.000 đ/kg

mẫu

13

250

3.250

-

Mẫu thịt: 7 mẫu x 1 kg/mẫu x 100.000 đ/kg

mẫu

7

100

700

-

Mẫu sản phẩm từ thịt: 5 mẫu x 1kg/mẫu x 120.000 đ/kg

mẫu

5

120

600

-

Mẫu rau: 10 mẫu x 1 kg/mẫu x 20.000 đ/kg

mẫu

10

20

200

-

Mẫu quả: 10 mẫu x 1 kg/mẫu x 50.000 đ/kg

Mẫu

10

50

500

 

Bánh, mứt: 10 mẫu x 1 kg/mẫu

mẫu

5

70

350

2

Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 10 ngày/người = 20 ngày) x 200.000 đ/ngày/người.

ngày

20

200

4.000

3

Xăng xe (20 lần đi lại x 40 km/lần = 800 km) x 2.000 đ/km

km

800

2

1.600

II

Chi phí phân tích định lượng

 

 

 

38.775

1

Chi phí phân tích mẫu thịt (7 mẫu thịt tươi; 5 mẫu sản phẩm từ thịt)

Chỉ tiêu

 

 

14.250

-

Salbutamol (Phân tích trên thịt tươi và sn phẩm từ thịt: dự kiến 40% số mẫu - 5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu )

Chỉ tiêu

5

525

2.625

-

Chloramphenicol/Tetraciline/Furazolidon (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 40% số mẫu = 5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

5

525

2.625

-

Auramin O (phân tích trên mẫu thịt gà: 01 mẫu)

Chỉ tiêu

1

800

800

-

Polyphotphat (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 3 mẫu)

Chỉ tiêu

5

525

2.625

-

Nitrit (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 3 mẫu)

Chỉ tiêu

3

525

1.575

-

E.coli (10 mẫu x 01 ch tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

10

200

2.000

-

Samonella (10 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

10

200

2.000

2

Chi phí phân tích mẫu rau, quả: 20 mẫu (Rau ăn lá, củ: 08 mẫu; quả: 10 mẫu; măng 02 mẫu)

 

 

 

13.975

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (01 cht) 30% số mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 06 chỉ tiêu

Chỉ tiêu

6

525

3.150

-

Chất kích thích sinh trưởng (auxin/ xytokinine) (phân tích trên rau ăn lá, ngọn: 06 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 06 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

6

525

3.150

-

Auramin O (phân tích trên mẫu măng tươi: 02 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu  2 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

2

800

1.600

-

Chất bảo quản 2,4 D (phân tích trên 30%) mu quả: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

3

525

1.575

-

Salmonella (chphân tích trên mẫu rau, củ, quả)

Chỉ tiêu

18

250

4.500

3

Chi phí phân tích mẫu thủy sản: 13 mẫu (thủy sản nuôi: 03 mẫu; thủy sản đánh bắt: 05 mẫu; thủy sản khô: 5 mẫu)

 

 

 

9.550

-

Quinolone (phân tích 30% số mẫu thủy sản nuôi = 1 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 1 chỉ tiêu

Chỉ tiêu

1

525

525

-

Chloramphenicol (Ch phân tích 30% số mẫu = 4 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 4 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

4

800

3.200

-

Trichlophon (phân tích trên 50% mu thủy sản khô: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

3

525

1.575

-

Samonella (phân tích trên thủy sản tươi, khô = 13 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 13 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

13

250

3.250

-

Tổng nấm men, nấm mốc (phân tích trên mu thủy sản khô= 5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

5

200

1.000

4

Chi phí phân tích mẫu bánh, mứt: 05 mẫu

 

 

 

1.000

 

Nấm mốc (5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

5

200

1.000

III

Phân tích định tính

 

 

 

26.800

1

Phân tích định tính các chỉ tiêu trên mẫu thịt và sản phẩm từ thịt

 

 

 

9.350

-

Salbutamol, Chloramphenicol,Tetraciline (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: 12 mẫu x 03 chỉ tiêu/mẫu =36 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

36

200

7.200

-

Quinolone (phân tích trên mu thịt tươi: 07 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 7 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

7

200

1.400

-

Hàn the (phân tích trên mẫu sn phẩm từ thịt: 5 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

5

150

750

2

Chi phí phân tích mẫu rau, quả

 

 

 

12.000

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate, nhóm cúc, lân hữu cơ (20 mẫu x 03 nhóm chỉ tiêu/mẫu = 60 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

60

200

12.000

3

Chi phí phân tích mẫu thủy sản

 

 

 

4.700

-

Quinolone (phân tích trên mẫu thủy sản nuôi: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

3

200

600

-

Chloramphenicol (13 mẫu x 01 chỉ tiêu = 13 chtiêu)

chỉ tiêu

13

200

2.600

-

Ure, Focmadehyd (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác: 05 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

10

150

1.500

4

Chi phí phân tích mẫu bánh, mứt, tương ớt

 

 

 

750

-

Phẩm màu (5 mu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu)

 

5

150

750

B

Kinh phí thực hiện chương trình giám sát của các huyện: Hà Trung, Nga Sơn, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Yên Định, Đông Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân

- Số lượng mẫu giám sát: 70 mẫu; gồm: 25 mẫu rau: 15 mẫu thịt; 10 mẫu sản phẩm từ thịt; 10 mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 5 mẫu rượu: 5 mẫu bún phở.

Huyện

8

108.925

871.400

 

Chi tiết kinh phí 01 huyện

 

 

 

108.925

I

Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe

 

 

 

12.075

1

Chi phí mua mẫu

 

 

 

6.475

-

Mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 10 mẫu x 1 kg/mẫu 250.000 đ/kg

Mẫu

10

250

2.500

-

Mẫu thịt: 15 mẫu x 1 kg/mẫu x 100.000 đ/kg

Mẫu

15

100

1.500

-

Mẫu sản phẩm từ thịt: 10 mẫu x 1 kg/mẫu x 120.000 đ/kg

mẫu

10

120

1.200

-

Mẫu rau: 25 mẫu x 1kg/mẫu x 35.000 đ/kg

mẫu

25

35

875

-

Rượu: 5 mẫu x 1 lít/mẫu

mẫu

5

50

250

-

Bún, phở: 5 mẫu x 1 kg/mẫu

Mẫu

5

30

150

2

Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 10 ngày/người = 20 ngày) x 200.000 đ/ngày/người.

ngày

20

200

4.000

3

Xăng xe (20 lần đi lại x 40 km/lần = 800 km) x 2.000 đ/km

km

800

2

1.600

II

Chi phí phân tích định lượng

 

 

 

57.650

1

Chi phí phân tích mẫu thịt

 

 

 

22.300

-

Salbutamol (Phân tích trên thịt tươi và sn phẩm từ thịt: dự kiến 40% số mẫu)

chỉ tiêu

10

525

5.250

-

Chloramphenicol/Tetraciline/Furazolidon (Phân tích trên thịt tươi và sn phẩm từ thịt: dự kiến 40% số mẫu)

chỉ tiêu

10

525

5.250

-

Auramin O (phân tích trên mẫu thịt gà: 02 mẫu)

chỉ tiêu

2

800

1.600

-

Polyphotphat (phân tích trên 40% mẫu sn phẩm từ thịt: 4 mẫu)

chỉ tiêu

4

525

2.100

-

Nitrit (phân tích trên 40% mu sản phẩm từ thịt: 8 mẫu)

chỉ tiêu

4

525

2.100

-

E.coli (Phân tích trên mẫu thịt tươi)

Chỉ tiêu

15

200

3.000

-

Samonella (Phân tích trên mẫu thịt tươi)

chỉ tiêu

15

200

3.000

2

Chi phí phân tích mẫu rau, quả: 25 mẫu (Rau ăn lá: 15 mẫu; củ, quả: 07 mẫu; măng: 03 mẫu)

 

 

 

19.450

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (01 chất) x 60% mẫu rau ăn lá x 01 chỉ tiêu/mẫu = 9 chỉ tiêu

chỉ tiêu

9

525

4.725

-

Chất kích thích sinh trưởng (auxin/ xytokinine) (phân tích 40% mu rau ăn lá, ngọn, 06 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 06 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

6

525

3.150

-

Auramin O (phân tích trên mẫu măng tươi: 03 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

3

800

2.400

-

Chất bảo quản 2,4 D (phân tích trên mẫu quả 7 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 7 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

7

525

3.675

-

Salmonella (phân tích trên mu rau ăn lá, củ, quả)

chỉ tiêu

22

250

5.500

3

Chi phí phân tích mẫu thủy sản: 10 mẫu (thủy sản nuôi: 03 mẫu; thủy sản đánh bắt: 02 mẫu; thủy sản khô: 03 mẫu; sản phẩm thủy sản: 02 mẫu

 

 

 

10.650

-

Quinolone (phân tích 3 mẫu thủy sn nuôi: 3 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

3

525

1.575

-

Chloramphenicol

chỉ tiêu

5

800

4.000

-

Trichlophon (phân tích trên mẫu thủy sn khô: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

3

525

1.575

-

E.coli (phân tích trên các loại chả thủy sản: 02 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 2 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

2

200

400

-

Samonella (Phân tích trên 10 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

10

250

2.500

-

Tổng nấm men, nấm mốc (phân tích trên mẫu thy sản khô = 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

3

200

600

4

Chi phí phân tích mẫu rượu: 5 mẫu

 

 

 

2.625

 

Metanol/Andehvd (5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

5

525

2.625

5

Chi phí phân tích mẫu bún, phở: 5 mẫu

 

 

 

2.625

 

Tinopal (5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

5

525

2.625

III

Phân tích định tính

 

 

 

39.200

1

Phân tích định tính các chỉ tiêu trên mẫu thịt và sản phẩm từ thịt

 

 

 

18.300

-

Salbutamol, Chloramphenicol, Tetraciline (phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 60%) số mẫu= 15 mẫu x 03 chỉ tiêu/mẫu = 75 chỉ tiêu )

chỉ tiêu

75

200

15.000

-

Quinolone (phân tích trên 40% mẫu thịt tươi: 09 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 9 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

9

200

1.800

-

Hàn the (phân tích trên mẫu sn phẩm từ thịt: 10 mẫu)

chỉ tiêu

10

150

1.500

2

Chi phí phân tích mẫu rau, quả

 

 

 

13.200

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate, nhóm cúc, lân hữu cơ (phân tích trên 15 mẫu rau ăn lá, 07 mẫu củ, quả: 22 mẫu x 03 nhóm chỉ tiêu/mẫu = 66 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

66

200

13.200

3

Chi phí phân tích mẫu thủy sản

 

 

 

6.200

-

Quinolone (phân tích trên mẫu thy sản nuôi: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

3

200

600

-

Chloramphenicol (10 mẫu x 01 ch tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

10

200

2.000

-

Ure, Focmadehyd (phân tích trên mẫu thủy sn khai thác: 2 mẫu x 2 chỉ tiêu/mẫu - 4 chỉ tiêu)

Chỉ tiêu

4

150

600

4

Chi phí phân tích mẫu bún, phở: 05 mẫu

 

 

 

1.500

 

Hàn the, Focmadehyd (5 mu x 02 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

10

150

1.500

C

Kinh phí thực hiện chương trình giám sát của các huyện, thị xã, thành phố: TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Tĩnh Gia, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Hậu Lộc

- Số lượng mẫu giám sát: 100 mẫu (20 mẫu rau; 15 mẫu quả, 15 mẫu thịt; 15 mẫu sản phẩm từ thịt; 07 mẫu thủy sản nuôi: 07 mẫu thủy sản khai thác; 06 mẫu thủy sản khô; 03 mẫu rượu; 02 mẫu bún phở; 10 mẫu bánh, mứt)

huyện

7

149.180

1.044.260

 

Chi tiết kinh phí 01 huyện

149.180

I

Chi phí mua mẫu, công tác phí, xăng xe

 

 

 

17080

1

Chi phí mua mẫu

 

 

 

10360

-

Mẫu thủy sản, sản phẩm thủy sản: 20 mẫu x 1kg/mẫu 250.000đ/kg

Mẫu

20

250

5000

-

Mẫu thịt: 15 mẫu x 1 kg/mẫu x 100.000 đ/kg

mẫu

15

100

1500

-

Mẫu sản phẩm từ thịt: 15 mẫu x 1kg/mẫu x 120.000 đ/kg

mẫu

15

120

1800

 

Mẫu rau: 20 mẫu x 1kg/mẫu x 20.000đ/kg

mẫu

20

20

400

 

Mẫu quả: 15 mẫu x 1kg/mẫu x 50.000đ/kg

mẫu

15

50

750

 

Rượu: 3 mẫu x 11/mẫu

mẫu

3

50

150

 

Bánh, mứt: 10 mẫu x 1kg/mẫu

mẫu

10

70

700

 

Bún, phở: 02 mẫu x kg/mẫu

mẫu

2

30

60

2

Công tác phí cho cán bộ thực hiện lấy mẫu (2 người x 12 ngày/người = 24 ngày) x 200.000 đ/ngày/người.

ngày

24

200

4800

3

Xăng xe (24 lần đi lại x 40 km/lần = 960 km) x 2000 đ/km

km

960

2

1920

II

Chi phí phân tích định lượng

 

 

 

70.150

1

Chi phí phân tích mẫu thịt (15 mẫu thịt tươi: 15 mẫu sản phẩm từ thịt)

 

 

 

28.450

-

Salbutamol (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: dự kiến 30% số mẫu - 9 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 9 chỉ tiêu )

chỉ tiêu

9

525

4.725

-

Chloramphenicol/Tetraciline/Furazolidon (phân tích trên thịt tươi và sản phm từ thịt: dự kiến 30% số mẫu = 9 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 9 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

9

525

4.725

-

Auramin O (phân tích trên mẫu thịt gà: 02 mẫu)

chỉ tiêu

9

800

1.600

-

Polyphotphat (phân tích trên 50% mẫu sn phẩm từ thịt: 8 mẫu)

chỉ tiêu

8

525

4.200

 

Nitrit (phân tích trên 50% mẫu sản phẩm từ thịt: 8 mẫu)

chỉ tiêu

8

525

4.200

-

E.coli (phân tích trên mẫu thịt tươi: 15 mẫu)

chỉ tiêu

15

200

3.000

-

Samonella (30 mẫu)

chỉ tiêu

30

200

6.000

2

Chi phí phân tích mẫu rau, quả: 35 mẫu (Rau ăn lá, củ: 18 mẫu; quả: 15 mẫu; măng: 02 mẫu)

 

 

 

23.475

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate (01 cht) x 30% số mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu= 10 chỉ tiêu

chỉ tiêu

10

525

5.250

-

Chất kích thích sinh trưởng (auxin/ xytokinine) (phân tích trên rau ăn lá, ngọn, 10 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

10

525

5.250

-

Auramin O (phân tích trên mẫu măng tươi: 02 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 2 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

1

800

1.600

-

Chất bảo quản 2,4 D (phân tích trên 30%) mẫu quả: 5 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 5 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

5

525

2.625

-

Salmonella (35 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 35 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

35

250

8.750

3

Chi phí phân tích mẫu thủy sản: 20 mẫu (thủy sản nuôi: 07 mẫu; thủy sản đánh bắt: 07 mẫu; thủy sản khô: 6 mẫu)

 

 

 

12.025

-

Quinolone (phân tích 30% số mẫu thủy sản nuôi = 2 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu= 2 chỉ tiêu

chỉ tiêu

2

525

1.050

-

Chloramphenicol (Ch phân tích 20% số mẫu: 4 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 4 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

4

800

3.200

-

Trichlophon (phân tích trên 50% mẫu thủy sản khô: 3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

3

525

1.575

-

Samonella (Phân tích trên thủy sản tươi, khô: 20 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 20 chỉ tiêu

chỉ tiêu

20

250

5.000

-

Tổng nấm men, nấm mốc (phân tích trên mẫu thy sản khô: 6 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 6 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

6

200

1.200

4

Chi phí phân tích mẫu rượu: 3 mẫu

 

 

 

3.150

-

Metanol (3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

3

525

1.575

-

Andehyd (3 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 3 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

3

525

1.575

5

Chi phí phân tích mẫun, phở: 02 mẫu

 

 

 

1.050

 

Tinopal (02 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 2 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

 

525

1.050

6

Chi phí phân tích mẫu bánh, mứt: 10 mẫu

 

 

 

2.000

-

Nấm mốc (10 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

10

200

2.000

III

Phân tích định tính

 

 

 

61.950

1

Phân tích định tính các chỉ tiêu trên mẫu thịt và sản phẩm từ thịt

 

 

 

29.250

-

Salbutamol, Chloramphenicol, Tetraciline,  Fuazolidon (Phân tích trên thịt tươi và sản phẩm từ thịt: 30 mu x 04 chỉ tiêu/mẫu = 120 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

120

200

24.000

-

Quinolone (phân tích trên mẫu thịt tươi: 15 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 15 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

15

200

3.000

-

Hàn the (phân tích trên mẫu sản phẩm từ thịt: 15 mẫu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 15 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

15

150

2.250

2

Chi phí phân tích mẫu rau, quả

 

 

 

21.000

-

Dư lượng thuốc BVTV nhóm Cacbamate, nhóm cúc, lân hữu cơ (35 mẫu x 03 nhóm chỉ tiêu/mẫu = 105 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

105

200

21.000

3

Chi phí phân tích mẫu thủy sản

 

 

 

9.300

-

Quinolone (phân tích trên mẫu thủy sản nuôi: 7 mẫu x 1 chỉ tiêu/mẫu = 7 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

7

200

1.400

-

Chloramphenicol (20 mẫu x 01 chỉ tiêu = 20 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

20

200

4.000

-

Ure, Focmadehyd (phân tích trên mẫu thủy sản khai thác: 07 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu = 14 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

14

150

2.100

4

Chi phí phân tích mẫu bún, phở: 03 mẫu

 

 

 

900

-

Hàn the, Focmadehyd (3 mẫu x 02 chỉ tiêu/mẫu = 6 ch tiêu)

chỉ tiêu

6

150

900

5

Chi phí phân tích mẫu bánh, mứt, tương ớt: 10 mẫu

 

 

 

1.500

-

Phẩm màu (10 mu x 01 chỉ tiêu/mẫu = 10 chỉ tiêu)

chỉ tiêu

10

150

1.500

D

Tổng cộng (A) + (B) + (C)

 

 

 

2.836.960

 

PHỤ LỤC 5:

DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐẢM BẢO ATTP
(Kèm theo Quyết định số: 4809/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

1. Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”;

2. Thông tư số 34/2010/TT-BYT ngày 02/6/2010 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai;

3. Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13/01/2011 của Bộ Y tế ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hóa học trong thực phẩm;

4. Thông tư số 05/2012/TT-BYT ngày 01/3/2012 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm;

5. Thông tư số 44/2015/TT-BYT ngày 30/11/2015 của Bộ Y tế ban hành “danh mục vi chất dinh dưỡng sử dụng trong thực phẩm”;

6. Thông tư số 24/2013/TT-BYT, ngày 14/8/2013 “Quy định mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm”;

7. Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm;

8. Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế Quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm;

9. Thông tư số 15/2009/TT-BNNPTNT ngày 17/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng;

10. Thông tư số 29/2009/TT-BNNPTNT ngày 04/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 15/2009/TT-BNN, ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 6 năm 2009;

11. Thông tư số 03/2012/TT-BNNPTNT ngày 16/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2009/TT-BNNPTNT ngày 17/3/2009 của Bộ NN&PTNT ban hành danh mục thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng;

12. Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 của Bộ NN&PTNT, Quy định việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi;

13. TCVN 7397:2014 về tương ớt.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4809/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020

  • Số hiệu: 4809/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/11/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Phạm Đăng Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản