BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 480/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông” và “Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1053/QĐ-BBCVT ngày 20/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về việc Ban hành “Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp BCVT và CNTT” và Quy chế xét tặng, truy tặng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thường trực Hội đồng TĐKT Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
XÉT TẶNG “KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 480/QĐ- BTTTT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Điều 1. Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông
1. Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là một hình thức khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được đăng ký với Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở Trung ương).
2. Kỷ niệm chương để tặng cho cá nhân có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển các lĩnh vực báo chí, xuất bản, bưu chính và chuyển phát, viễn thông và Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin, điện tử, phát thanh và truyền hình và cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông quốc gia, các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam).
Điều 2. Nguyên tắc xét tặng Kỷ niệm chương
1. Mỗi cá nhân chỉ được xét tặng Kỷ niệm chương một lần, không có hình thức truy tặng.
2. Việc xét tặng Kỷ niệm chương được thực hiện theo quy định của Quy chế này, đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, dân chủ và kịp thời.
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam (sau đây gọi chung là đối tượng trong Ngành).
2. Đối tượng trong Ngành đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ Nhà nước hoặc chuyển công tác ra ngoài Ngành trong khoảng thời gian không quá một năm so với thời hạn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương hàng năm quy định tại Khoản 1, Điều 9 dưới đây.
3. Công dân Việt Nam (cả công dân Việt Nam đang sinh sống, làm việc ở ngoài nước); người nước ngoài (kể cả người Việt Nam mang quốc tịch nước ngoài) có nhiều công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam (sau đây gọi chung là đối tượng ngoài Ngành).
Điều 4. Điều kiện để được xét tặng
1. Chưa được tặng: Huy chương “Vì sự nghiệp Bưu điện Việt Nam”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin”; Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa - Thông tin”; Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Truyền hình”; Huy chương, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Phát thanh Việt Nam”.
2. Không bị kỷ luật buộc thôi việc, khai trừ khỏi Đảng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật dưới mức buộc thôi việc hoặc dưới mức khai trừ Đảng (chỉ được xét sau khi hết thời hạn thi hành kỷ luật).
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối tượng trong Ngành:
a) Tiêu chuẩn chung:
Hoàn thành nhiệm vụ được giao; có phẩm chất đạo đức tốt; có lối sống lành mạnh;
Có thời gian công tác trong Ngành tổng cộng từ 20 năm trở lên (đối với nam), 15 năm trở lên (đối với nữ); nếu có số lẻ từ 6 tháng trở lên được tính tròn là một năm. Thời gian công tác trong Ngành được tính kể cả thời gian từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành được cử đi làm nghĩa vụ quân sự, đi học tập hoặc công tác khác theo yêu cầu thực tiễn sau đó lại tiếp tục trở về công tác tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong Ngành; thời gian bị thi hành kỷ luật sẽ không được tính vào thời gian công tác trong Ngành khi xét tặng.
b) Các trường hợp được xét đặc cách (không xét đến tiêu chuẩn thời gian tham gia công tác trong Ngành):
- Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tổng biên tập và Phó Tổng biên tập Báo Nhân dân.
- Tổng biên tập và Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Thông tấn xã Việt Nam.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam.
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam.
- Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
- Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tập đoàn và Tổng Công ty đặc biệt nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
- Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc,
- Có công trình nghiên cứu khoa học phục vụ cho sự nghiệp Thông tin và Truyền thông đạt Giải thưởng Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Được khen thưởng Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công các hạng trở lên.
- Có thành tích đặc biệt xuất sắc được Bộ trưởng quyết định tặng thưởng.
c) Các trường hợp được xét giảm thời gian:
- Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương; Ủy viên Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn và Tổng Công ty đặc biệt nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, thời gian giữ chức vụ được nhân hệ số 03 để tính thời gian công tác trong Ngành.
- Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương; Giám đốc Sở và tương đương; Phó Tổng giám đốc Tập đoàn và Tổng Công ty đặc biệt nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, thời gian giữ chức vụ được nhân hệ số 02 để tính thời gian công tác trong Ngành.
- Được khen thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, Giáo viên dạy giỏi cấp trường hoặc công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành tại các vùng núi cao, hải đảo, biên giới năm nào được nhân hệ số 1,5 năm đó để tính thời gian công tác trong Ngành.
- Làm các nghề nghiệp, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong điều kiện lao động từ loại IV trở lên năm nào được nhân hệ số 1,2 năm đó để tính thời gian công tác trong Ngành.
2. Đối tượng ngoài Ngành:
a) Cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
b) Cán bộ lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương từ cấp Phó Vụ trưởng trở lên và tương đương, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
c) Cán bộ lãnh đạo các địa phương từ cấp Phó Chủ tịch huyện trở lên và tương đương, trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
d) Công dân Việt Nam, người nước ngoài có công lao đóng góp trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế; đóng góp tiền của, công sức, khoa học công nghệ, sáng kiến, giải pháp góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam.
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định tặng Kỷ niệm chương.
2. Bộ phận Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập danh sách cá nhân đủ tiêu chuẩn trình Bộ trưởng quyết định tặng Kỷ niệm chương.
1. Đối tượng trong Ngành:
a) Những người đang công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nào thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó có trách nhiệm tổ chức xét và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
b) Những người đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ Nhà nước hoặc chuyển công tác ra ngoài Ngành từ các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nào thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó có trách nhiệm tổ chức xét và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương. Trường hợp cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đã giải thể thì đơn vị kế thừa chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức đó xét và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
2. Đối tượng ngoài Ngành:
a) Cán bộ lãnh đạo Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng chỉ đạo trực tiếp bộ phận Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ trình Bộ trưởng Quyết định tặng Kỷ niệm chương.
b) Cán bộ lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có quan hệ công tác trực tiếp đề xuất và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
c) Cán bộ lãnh đạo các địa phương do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề xuất và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
d) Công dân Việt Nam, người nước ngoài có công lao đóng góp trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế; đóng góp tiền của, công sức, khoa học công nghệ, sáng kiến, giải pháp góp phần xây dựng và phát triển lĩnh vực Thông tin và Truyền thông Việt Nam, có quan hệ trực tiếp với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nào thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đó đề xuất và lập hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
1. Hồ sơ đối với đối tượng trong Ngành gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 1).
b) Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 2).
c) Bản kê khai tóm tắt thành tích và quá trình công tác của cá nhân (mẫu 3).
d) Bản sao các Quyết định khen thưởng hoặc Bằng chứng nhận liên quan đến việc xét tặng Kỷ niệm chương quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Hồ sơ đối với đối tượng ngoài Ngành gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 1).
b) Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu 4).
c) Bản tóm tắt thành tích, công lao đóng góp của cá nhân (mẫu 5).
d) Đối với người nước ngoài hoặc người Việt Nam ở nước ngoài phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Số lượng hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương: mỗi loại 01 bản.
Điều 9. Thời hạn gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đợt 1: trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
2. Đợt 2: trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
3. Trường hợp đặc biệt sẽ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định.
Điều 10. Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với cán bộ lãnh đạo Đảng và Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức và trao tặng Kỷ niệm chương.
2. Đối với cán bộ lãnh đạo các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương; cán bộ lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong Ngành và người nước ngoài: đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương chịu trách nhiệm tổ chức và mời Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trao tặng Kỷ niệm chương. Trước khi dự kiến tổ chức trao tặng (15 ngày), các đơn vị đề nghị phải có văn bản báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng.
3. Các đối tượng còn lại: đơn vị đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương chịu trách nhiệm tổ chức và Bộ trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị trao tặng Kỷ niệm chương.
4. Tổ chức Lễ trao tặng Kỷ niệm chương phải trọng thể, tiết kiệm; có thể kết hợp nhân dịp tổ chức kỷ niệm các ngày Lễ lớn của đất nước, ngày truyền thống của Ngành, của đơn vị.
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Điều 11. Quyền lợi của người được tặng Kỷ niệm chương
1. Người được tặng Kỷ niệm chương được nhận Kỷ niệm chương kèm theo Giấy chứng nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Được nhận một khoản tiền hoặc hiện vật tương đương do đơn vị đề nghị tặng thưởng Kỷ niệm chương quyết định thưởng theo mức quy định tại Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ.
Điều 12. Trách nhiệm của người được tặng Kỷ niệm chương
Người được tặng Kỷ niệm chương có trách nhiệm bảo quản, trưng bày trang trọng; trường hợp hiện vật khen thưởng bị mất, chỉ được cấp lại khi có lý do chính đáng.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ VIỆC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Khi phát hiện cá nhân nào báo cáo không trung thực về các tiêu chuẩn quy định để được xét tặng Kỷ niệm chương thì các nhân đó sẽ bị hủy bỏ tên tại Quyết định tặng Kỷ niệm chương và bị thu hồi hiện vật, tiền thưởng đã nhận; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà còn bị xử lý kỷ luật. Đơn vị nào trình tặng thưởng Kỷ niệm chương cho cá nhân đó có trách nhiệm lập thủ tục trình Bộ trưởng (qua Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ) hủy bỏ tên tại Quyết định tặng Kỷ niệm chương và thu hồi hiện vật, tiền thưởng.
Điều 14. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
Trình tự, thủ tục, thời hạn và thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Điều 15. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phổ biến, tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh mới, các đơn vị phản ảnh về Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định ./.
Đơn vị…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………………… | ……, ngày tháng năm 200… |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông”
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông” ban hành kèm theo Quyết định số: … /QĐ-BTTTT ngày … tháng … năm 200 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Đơn vị…………………………………………………………………
…………………. đã xét và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét tặng Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông” cho:
1. Cán bộ, công nhân viên chức đang công tác trong Ngành: ……người
2. Cán bộ, công nhân viên chức trong Ngành đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ nhà nước:.…..người
3. Cán bộ ngoài Ngành:……người
(Có danh sách cụ thể và hồ sơ khen thưởng của cá nhân kèm theo).
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ( Ký tên đóng dấu) |
DANH SÁCH CÁ NHÂN TRONG NGÀNH ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
(Kèm theo Tờ trình số:………….. ngày … tháng ... năm …)
STT | Họ và Tên | Quê quán | Ghi chú |
I
1 2 . .
II
1 2 . . | Cán bộ, công nhân viên chức đang công tác trong Ngành:
Cán bộ, công nhân viên chức trong Ngành đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ nhà nước:
|
|
|
| …..,ngày…..tháng……năm…. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu 3 ( Dùng cho đối tượng trong Ngành)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢNG TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
I- Trích yếu lý lịch và thời gian công tác trong Ngành.
- Họ và tên:
- Bí danh:
- Sinh ngày tháng năm
- Dân tộc:
- Quê quán:
- Chỗ ở hiện nay:
- Chức vụ, đơn vị công tác:
Quá trình công tác trong ngành Thông tin và Truyền thông
Từ tháng năm đến tháng năm | Chức vụ, đơn vị công tác | Số năm công tác | Số năm quy đổi | Ghi chú |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
II. Thành tích nổi bật nhất:
III. Đã được khen thưởng:
IV. Kỷ luật:
Tôi xin cam đoan những điều kê khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước tổ chức.
Chứng nhận của thủ trưởng Đơn vị quản lý cán bộ ( ký tên đóng dấu) | ….,ngày…..tháng……năm…. Người khai ký tên |
DANH SÁCH CÁ NHÂN NGOÀI NGÀNH ĐỀ NGHỊ TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “ VÌ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG”
(Kèm theo Tờ trình số:….ngày … tháng .năm...)
STT | Họ và tên | Quê quán | Chức vụ đơn vị công tác |
I
1 2 . . II
1 2 . . III
1 2 . .
| Cán bộ lãnh đạo các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương và địa phương:
Công dân Việt Nam:
Người nước ngoài:
|
|
|
| …..,ngày…..tháng……năm…. Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5 (Dùng cho đối tượng ngoài ngành )
Đơn vị…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số………………… | ……, ngày tháng năm 200… |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
I – Sơ lược tiểu sử bản thân
Họ và tên: Nam, Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
Quốc tịch:
Quê quán:
Nơi ở hiện nay:
Chức vụ và đơn vị công tác:
II- Những công lao, thành tích đóng góp với ngành Thông tin và Truyền thông
| Thủ trưởng đơn vị đề nghị (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 82/2004/QĐ-BVHTT về Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Văn hoá – Thông tin do Bộ trưởng Bộ Văn Hoá và Thông Tin ban hành.
- 2Quyết định 14/2007/QĐ-BTM ban hành Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp quản lý thị trường" do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 1348/QĐ-VPCP năm 2007 tặng thưởng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ" cho cán bộ, công chức Ban Chỉ đạo Tây Nguyên và Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 89/2008/QĐ-BNN về kỷ niệm chương vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn và quy chế xét tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 13/2008/QĐ-BKHCN về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 1053/QĐ-BBCVT năm 2004 ban hành Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin" và Quy chế xét tặng, truy tặng do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 7Quyết định 609/QĐ-BHXH năm 2013 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội” của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 8Thông tư 50/2019/TT-BGTVT quy định về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 10Quyết định 999/QĐ-BHXH năm 2021 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam” do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 2Quyết định 82/2004/QĐ-BVHTT về Kỷ niệm chương và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Văn hoá – Thông tin do Bộ trưởng Bộ Văn Hoá và Thông Tin ban hành.
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Quyết định 14/2007/QĐ-BTM ban hành Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp quản lý thị trường" do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 5Quyết định 1348/QĐ-VPCP năm 2007 tặng thưởng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn phòng Chính phủ" cho cán bộ, công chức Ban Chỉ đạo Tây Nguyên và Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 89/2008/QĐ-BNN về kỷ niệm chương vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn và quy chế xét tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 13/2008/QĐ-BKHCN về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ" do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 609/QĐ-BHXH năm 2013 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội” của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 10Thông tư 50/2019/TT-BGTVT quy định về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 12Quyết định 999/QĐ-BHXH năm 2021 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội Việt Nam” do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 480/QĐ-BTTTT năm 2009 ban hành "Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông và Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 480/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2009
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Lê Doãn Hợp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết