- 1Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 3Quyết định 3987/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 năm 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021);
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Trên cơ sở Kế hoạch này các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm xây dựng văn bản triển khai tại cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành thủ tục hành chính mới; công bố, công khai, minh bạch các thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan; chấm dứt tình trạng tùy tiện yêu cầu bổ sung thành phần hồ sơ ngoài quy định; hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng trễ hẹn trong giải quyết thủ tục hành chính.
b) Triển khai có hiệu quả việc chọn điểm thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, đảm bảo đúng yêu cầu và giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
c) Đảm bảo quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu:
a) Thực hiện nghiêm túc việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, quy định hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định.
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, Chủ tịch UBND phường, xã quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xác định công tác kiểm soát thủ tục hành chính là công việc trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị.
c) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết thủ tục hành chính.
II. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Công tác xây dựng hệ thống thể chế, năng lực nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | |||
a | Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý II |
b | Ban hành Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Quý I, Quý III |
c | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC đối với cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Quý II |
d | Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Văn phòng Chính phủ tổ chức. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
đ | Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác kiểm soát TTHC đến cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
2 | Công tác thẩm định, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính | |||
a | Hướng dẫn nghiệp vụ đánh giá tác động đối với các TTHC được quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm |
b | Thẩm định, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC đối với các đơn vị. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm |
3 | Công tác công bố, công khai thủ tục hành chính | |||
a | Rà soát, chuẩn hóa TTHC; lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố. | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND thành phố; UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
b | Kiểm soát chất lượng hồ sơ TTHC đề nghị công bố của các cơ quan, đơn vị; thẩm tra hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành | Thường xuyên trong năm |
c | Kiểm soát việc niêm yết công khai bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị đã được Chủ tịch UBND thành phố công bố tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
d | Cập nhật TTHC đặc thù của thành phố và địa phương hóa TTHC đã được các bộ, ngành công bố tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
4 | Công tác rà soát, đánh giá và đơn giản hóa TTHC, quy định hành chính | |||
a | Rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2023 theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ |
b | Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 và hướng dẫn tổ chức rà soát, đánh giá đối với các quy định, TTHC hoặc nhóm các TTHC còn là rào cản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý I |
c | Xây dựng báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa đối với các quy định, TTHC rà soát. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Quý III |
d | Báo cáo kết quả rà soát và ban hành Phương án đơn giản hóa, kiến nghị đơn giản hóa quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý IV |
đ | Hoàn thành việc rà soát, thống kê, công bố lần đầu đối với 100% TTHC nội bộ và phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ đã được công bố. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý IV |
5 | Công tác ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ kiểm soát TTHC | |||
a | Triển khai các ứng dụng chức năng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn. | Văn phòng UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Thường xuyên trong năm |
b | Tiếp tục triển khai ứng dụng Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố và Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
c | Hoàn thiện các chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên trong năm |
d | Xây dựng và trình UBND thành phố Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND thành phố | Quý II |
6 | Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm soát TTHC | |||
a | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 tại các cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị được kiểm tra | Quý III |
b | Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị và kiến nghị, đề xuất UBND thành phố những nội dung có liên quan. | Văn phòng UBND thành phố | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị được kiểm tra | Quý III |
7 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện các quy định về TTHC | |||
a | Tiếp nhận, phân loại và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và việc thực hiện các quy định về TTHC theo quy định. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
b | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định và việc thực hiện các quy định về TTHC. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
8 | Công tác tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | |||
a | Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
b | Tổ chức Hội nghị tập huấn kỹ năng giao tiếp cho công chức một cửa các sở, ban, ngành, quận, huyện, phường, xã | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý II |
c | Tổ chức hướng dẫn và tiếp tục theo dõi việc khai thác phần mềm một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ban, ngành và UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
d | Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3987/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý I |
đ | Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp trong thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
e | Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện việc sử dụng thống nhất bản sắc thương hiệu của Bộ phận Một cửa và giao diện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
g | Đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Bộ chỉ số quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
h | Đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP | Văn phòng UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên trong năm |
9 | Công tác truyền thông, chế độ báo cáo, tổng kết | |||
a | Thực hiện công tác tuyên truyền TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thông qua tờ rơi, video clip, xây dựng bộ hỏi đáp các vấn đề liên quan trong thực hiện số hóa TTHC... | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý II |
b | Tổng hợp và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất công tác kiểm soát TTHC đúng quy định. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý I, II, III, IV và theo yêu cầu |
c | Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, quận, huyện, | Quý IV |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm giúp UBND thành phố kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai; cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố trình UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố theo quy định hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND quận, huyện, Chủ tịch UBND phường, xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm xây dựng văn bản triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Kế hoạch này. Văn bản triển khai gửi về UBND thành phố (thông qua Văn phòng UBND thành phố) để tổng hợp, theo dõi.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách đã được UBND thành phố phê duyệt trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 của các cơ quan, đơn vị theo Quy định mức chi bảo đảm hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng./.
- 1Quyết định 81/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2023
- 2Kế hoạch 04/KH-UBND về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 124/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Quyết định 3987/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 81/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2023
- 14Kế hoạch 04/KH-UBND về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 15Quyết định 84/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 124/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 48/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 48/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực