Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2022/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 31/2017/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ;

Căn cứ Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 705/TTr-TNMT ngày 28 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2022.

Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
LĐVP, TH, KTTH, NC-KSTTHC, KTN;
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TN.Toàn

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ô Pích

 

QUY ĐỊNH

PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải làm cơ sở để áp dụng các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải và nước mặt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong nước và ngoài nước (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giải thích từ ngữ và ký hiệu

Trong quy định này, các từ ngữ và ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:

1. Nguồn nước thải là nguồn nước được thải ra từ hoạt động sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân.

2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là các tổ chức, cá nhân có phát sinh nước thải xả vào các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi chung là cơ sở).

3. Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, hồ, ao, đầm, ngòi.

4. Ký hiệu Cột A, Cột B tương ứng với Cột A, Cột B của giá trị C (giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải) tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải.

5. Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương, ngòi; dung tích của hồ, ao, đầm.

Chương II

QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI

Điều 4. Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với nguồn tiếp nhận

1. Hệ thống sông Thương, sông Lục Nam, các sông, suối, kênh, mương, ngòi và các hồ chứa trên địa bàn tỉnh được phân vùng theo mục đích sử dụng, khả năng tiếp nhận của nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải và xác định chi tiết theo các Phụ lục 1, 2, 3, 4 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh không thuộc phân vùng tiếp nhận nước thải được nêu tại khoản 1 Điều này thì áp dụng hệ số Kq = 0,9 (ứng với các sông, suối, khe, rạch, kênh, mương) và Kq = 0,6 (ứng với các hồ, ao, đầm và thủy vực khác).

Điều 5. Quy định điều kiện xả nước thải vào nguồn tiếp nhận đối với một số trường hợp cụ thể

1. Cơ sở phải xử lý nước thải đạt Cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này), nguồn tiếp nhận nước thải thuộc vùng hạn chế phát thải (vùng đệm của Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, khu rừng bảo vệ cảnh quan Suối Mỡ, hồ Cấm Sơn; vườn Cò thuộc xã Đào Mỹ; vườn Cò tại Trường Đại học Nông lâm; hệ thống khu di tích; các khu đô thị loại IV trở lên) .

2. Cơ sở phải xử lý nước thải đạt Cột A nhân thêm với hệ số 0,5 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt (thuộc khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, khu bảo vệ cảnh quan Suối Mỡ, vùng rừng phòng hộ đầu nguồn và hồ Cấm Sơn).

3. Cơ sở phải xử lý nước thải đạt cột A đối với các thông số môi trường hết khả năng tiếp nhận xác định tại cột (11) Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này trước khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải, các thông số môi trường khác áp dụng theo cột (10) Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này (trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này).

4. Nước thải phát sinh từ hoạt động của các cơ sở sau đây phải được xử lý đạt Cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải, không phân biệt mục đích sử dụng của nguồn nước (trừ các trường hợp: cơ sở đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung; cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở có hệ thống xử lý nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh bồn bể định kỳ tách riêng với hệ thống xử lý nước thải; cơ sở xả nước làm mát không sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật; cơ sở xả nước tháo khô mỏ khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường; cơ sở thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này):

a) Khu công nghiệp, cụm công nghiệp (bao gồm cả các cơ sở bên trong được miễn trừ đấu nối, xả trực tiếp nước thải ra môi trường);

b) Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội có lưu lượng xả nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở lên;

c) Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường có lưu lượng xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Quy định chuyển tiếp

1. Các cơ sở đang hoạt động thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này phải hoàn thành việc thu gom, xử lý nước thải đạt Cột A trước ngày 01 tháng 01 năm 2024.

2. Các cơ sở đang hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu lực:

a) Trường hợp yêu cầu phân vùng tiếp nhận nước thải ít nghiêm ngặt hơn các yêu cầu tại Quy định này thì phải thực hiện theo Quy định này từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;

b) Trường hợp yêu cầu phân vùng tiếp nhận nước thải nghiêm ngặt hơn các yêu cầu tại Quy định này thì được khuyến khích giữ nguyên áp dụng. Trường hợp có yêu cầu thay đổi để được thực hiện theo Quy định này, Chủ cơ sở phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại) để được xem xét, chấp thuận trước khi triển khai áp dụng.

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1. Tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước phải tuân thủ các quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước và môi trường.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

3. Các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh (bằng văn bản) về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG NƯỚC CỦA SÔNG, SUỐI, KÊNH, NGÒI
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

STT

Tên sông, suối, kênh, ngòi

Tên gọi khác

Đoạn sông, suối, kênh, ngòi

Địa phận huyện, TP

Hệ tọa độ VN2000 (kinh tuyến trục 107°, múi chiếu 3°)

Chiều dài (km)

QCVN 08- MT:2015

Lưu lượng (Q) m3/s

Hệ số (Kq)

Điểm đầu

Điểm cuối

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Sông Thương

 

Từ thượng nguồn đến điểm hợp lưu sông Máng, xã Quế Nham, huyện Tân Yên

Lạng Giang, Tân Yên

2371976; 0430219

2359040; 0414787

89

A2

21,00

0,9

Từ điểm hợp lưu sông Máng, xã Quế Nham, huyện Tân Yên đến xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang

Tân Yên, TP. Bắc Giang

2359040; 0414787

2350942; 0417723

A2

11,50

0,9

Từ xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang đến điểm hợp lưu sông Lục Nam

TP. Bắc Giang, Yên Dũng

2350942; 0417723

2344622; 0428475

A2

7,46

0,9

Từ điểm hợp lưu sông Lục Nam đến điểm hợp lưu sông Cầu

Yên Dũng

2344622; 0428475

2336858; 0427047

A2

16,50

0,9

II

Sông Lục Nam

 

Từ thượng lưu đến cầu An Châu, thị trấn An Châu, huyện Sơn Động (trước điểm hợp lưu sông Rãng)

Sơn Động

2365413; 0498425

2358931; 0484236

133

A2

2,70

0,9

Từ cầu An Châu, thị trấn An Châu, huyện Sơn Động đến thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Sơn Động, Lục Ngạn

2358931; 0484236

2363202; 0453992

A2

6,54

0,9

Từ thị trấn Chũ đến xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

Lục Ngạn

2363202; 0453992

2360756; 0447602

A2

6,60

0,9

Từ xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn đến thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam

Lục Nam

2360756; 0447602

2356798; 0437956

A2

6,47

0,9

Từ thị trấn Đồi Ngô đến điểm hợp lưu sông Thương

Lục Nam, Yên Dũng

2356798; 0437956

2344514; 0428626

A2

6,40

0,9

III

Sông, suối, kênh, ngòi

 

1

Ngòi Cầu Sim

Suối Hoàng Thanh

Từ điểm hợp lưu sông Thương đến thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên

Việt Yên, TP. Bắc Giang

2353836; 0415219

2355508; 0407441

33

B1

1,08

0,9

Từ thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên đến xã Việt Tiên, huyện Việt Yên

Việt Yên

2355508; 0407441

2356773; 0404420

B1

1,08

0,9

Từ xã Việt Tiến, huyện Việt Yên đến Thượng lưu

Việt Yên, Hiệp Hòa

2356773; 0404420

2367546; 0397577

B1

1,08

0,9

2

Ngòi Bún

 

Từ điểm hợp lưu sông Thương đến điểm hợp lưu kênh T3 và kênh T6 (cách cầu Yên Khê, xã Song Khê, TP. Bắc Giang 100 m)

TP. Bắc Giang

2352848; 0415737

2352357; 0414987

15,6

B1

1,67

0,9

Kênh T6 từ điểm hợp lưu với kênh T3 (cách cầu Yên Khê 100 m) đến cầu Liêm Xuyên, xã Song Khê, TP Bắc Giang

TP. Bắc Giang

2352357; 0414987

2351201; 0413456

B1

1,53

0,9

Kênh T3 từ điểm hợp lưu với kênh T6 (cách cầu Yên Khê 100 m) đến cầu Liêm Xuyên, xã Song Khê, TP Bắc Giang

TP. Bắc Giang

2352357; 0414987

2351201; 0413456

B1

1,30

0,9

Kênh T6 từ cầu Liêm Xuyên, xã Song Khê, TP Bắc Giang đến xã Vân Trung, huyện Việt Yên

TP. Bắc Giang, Việt Yên

2351201; 0413456

2350837; 0410027

B1

1,16

0,9

Kênh T6 từ xã Vân Trung đến xã Hồng Thái, huyện Việt Yên

Việt Yên

2350837; 0410027

2352345; 0408957

B1

0,97

0,9

3

Sông Cổ Mân

Ngòi Mân

Từ thượng lưu đến điểm hợp lưu nhánh kênh Ngòi Thảo và Ngòi Cầu Sàn tại xã Lão Hộ, huyện Yên Dũng

Yên Dũng, Lục Nam

2360732; 0423264

2354286; 0426692

15

B1

0,98

0,9

Từ điểm hợp lưu với sông Lục Nam đến điểm hợp lưu nhánh tại xã Lão Hộ, huyện Yên Dũng

Lạng Giang, Yên Dũng

2349605; 0429226

2354286; 0426692

23

B1

0,32

0,9

4

Sông Máng

Kênh Chính

Từ xã Ngọc Thiện, huyện Tân Yên đến điểm hợp lưu với sông Thương

Tân Yên

2360719; 0405943

2359040; 0414787

26

B1

5,80

0,9

Từ thượng nguồn đến xã Ngọc Thiện, huyện Tân Yên

Tân Yên

2371630; 0399650

2360719; 0405943

B1

5,80

0,9

5

Kênh Giữa

sông Cầu Đồng

Từ thượng nguồn đến điểm giao đường tỉnh 292

Lạng Giang

2371976; 0430219

2369468; 0423166

25,8

B1

0,25

0,9

Từ điểm giao ĐT292 đến xã Quỳnh Sơn, huyện Yên Dũng

Lạng Giang, Yên Dũng

2369468; 0423166

2356133; 0421031

B1

0,25

0,9

6

Sông Cầu Lồ

 

Từ điểm giao đường tỉnh 293 đến điểm hợp lưu sông Lục Nam

Lục Nam

2354091; 0434371

2349976; 0431028

17

B1

4,875

0,9

Từ thượng nguồn đến điểm giao đường tỉnh 293

Lục Nam

2356201; 0434086

2354091; 0434371

B1

0,214

0,9

7

Sông Nước Vàng

Sông Om

Từ thượng nguồn suối nước Vàng, suối Đồng Rì... đến điểm hợp lưu suối Nước Vàng, suối Bài,... thị trấn Tây Yên Tử

Sơn Động

2343026; 0476538

2346417; 0476068

28

A2

0,64

0,9

Từ điểm hợp lưu các suối Nước Vàng, suối Bài,... thị trấn Tây Yên Tử đến điểm hợp lưu sông Lục Nam, xã Tuấn Đạo

Sơn Động

2346417; 0476068

2356513; 0475927

A2

0,528

0,9

8

Suối Đông Đỉnh

Sông Bò

Toàn tuyến

Lục Nam

2350823; 0458929

2358684; 0448313

32

B1

1,2

0,9

9

Kênh Tiêu Nam

 

Từ thị trấn Nham Biền đến điểm hợp lưu sông Thương, xã Tiến Dũng, huyện Yên Dũng

Yên Dũng

2343913; 0421217

2346769; 0424162

15,8

B1

0,44

0,9

Từ thị trấn Nham Biền đến xã Tư Mại, huyện Yên Dũng

Yên Dũng

2343913; 0421217

2341869; 0423561

B1

2,28

0,9

Từ xã Tư Mại, huyện Yên Dũng đến điểm hợp lưu sông Thương, xã Đức Giang, huyện Yên Dũng

Yên Dũng

2341869; 0423561

2343857; 0427836

B1

1,38

0,9

10

Sông Rãng

Sông Bè

Toàn tuyến

Sơn Động

2357954; 0481390

2345264, 0486156

33

A2

1,85

0,9

11

Sông Sỏi

 

Toàn tuyến

Yên Thế

2370014; 0414535

2386189; 0401557

39,2

A2

0,86

0,9

12

Sông Đinh Đèn

sông Cẩm Đàn, sông Thảo

Từ thượng nguồn (xã Sa Lý, huyện Lục Ngạn) đến cầu Cẩm Đàn (xã Cẩm Đàn, huyện Sơn Động)

Sơn Động, Lục Ngạn

2372045; 0473538

2365000; 0476543

55

A2

2,59

0,9

Từ cầu Cẩm Đàn (xã Cẩm Đàn) đến điểm hợp lưu sông Lục Nam

Sơn Động

2365000; 0476543

2357570; 0477904

13

Ngòi Phú Khê

Ngòi Cầu Đồng

Toàn tuyến

Tân Yên

2371682; 0400139

2360302; 0415663

34

B1

0,975

0,9

14

Kênh Trôi - Ngọ Khổng

 

Từ thượng nguồn đến trạm bơm Xuân Cẩm, xã Xuân Cẩm, huyện Hiệp Hòa

Hiệp Hòa

2368601; 0394444

2355552; 0389059

21,5

B1

5,85

0,9

Từ Trạm bơm Xuân Cẩm đến trước hợp lưu sông Cầu

Hiệp Hòa

2355552; 0389059

2351630; 0394351

10

B1

0,36

0,9

Từ kênh 1B, xã Hoàng Vân, huyện Hiệp Hòa đến cống Yên Ninh, xã Đông Lỗ, huyện Hiệp Hòa

Hiệp Hòa

2364989 0392094

2352673; 0395631

15,09

B1

1,88

0,9

Từ kênh N3, xã Hoàng An, huyện Hiệp Hòa đến Thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên

Hiệp Hòa, Việt Yên

2366744; 0393842

2353107; 0405289

21

B1

0,29

0,9

Ghi chú:

- Ký hiệu Cột A2, B1 tương ứng với các giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt ban hành kèm theo Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

- Q là lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương tiếp nhận nước thải.

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG NƯỚC CỦA HỒ, ĐẬP CHỨA NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

TT

Tên hồ, đập

Địa điểm (xã, phường, huyện)

V (triệu m3)

Hệ số (Kq)

QCVN 08- MT:2015/ BTNMT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Đập, hồ chứa nước lớn (dung tích từ 3 triệu m3 đến dưới 1 tỷ m3 hoặc chiều cao đập ≥ 15m)

1

Hồ Khuôn Thần

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

16,10

0,8

A2

2

Hồ Làng Thum

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

8,140

0,6

A2

3

Hồ Cây Đa

Xã Đông Phú, huyện Lục Nam

2,550

0,6

A2

4

Hồ Suối Mỡ

Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam

2,242

0,6

A2

5

Hồ Khe Hắng

Xã Vĩnh An, huyện Sơn Động

2,240

0,6

B1

6

Hồ Đồng Cốc

Xã Đồng Cốc, huyện Lục Ngạn

2,053

0,6

B1

7

Hồ Trại Muối

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

1,761

0,6

B1

8

Hồ Khuôn Vố

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

1,490

0,6

B1

9

Hồ Đá Mài

Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn

1,460

0,6

B1

10

Hồ Khe Sàng

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

1,456

0,6

B1

11

Hồ Khe Chão

Xã Long Sơn, huyện Sơn Động

1,287

0,6

A2

12

Hồ Hàm Rồng

Xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn

1,113

0,6

B1

13

Hồ Dộc Bấu

Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn

0,990

0,6

B1

14

Hồ Khe Đặng

Xã Vĩnh An, huyện Sơn Động

0,799

0,6

A2

15

Hồ Khe Cát

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

1,310

0,6

A2

16

Hồ Lòng Thuyền

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

0,575

0,6

B1

17

Hồ Khoanh Song

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

0,106

0,6

B1

18

Hồ Suối Nứa

Xã Đông Phú, huyện Lục Nam

6,277

0,6

A2

19

Hồ Đá Ong

Xã Tiến Thắng, huyện Yên Thế

6,710

0,6

B1

20

Hồ Cầu Rễ

Xã Tiến Thắng, huyện Yên Thế

5,400

0,6

A2

21

Hồ Suối Cấy

Xã Đồng Hưu, huyện Yên Thế

5,000

0,6

A2

22

Hồ Cầu Cài

Xã Đông Sơn, huyện Yên Thế

1,100

0,6

B1

23

Hồ Quỳnh

Xã Canh Nậu, Tam Tiến, huyện Yên Thế

4,700

0,6

B1

24

Hồ Cấm Sơn

Xã Sơn Hải, Hộ Đáp, Tân Sơn, Cấm Sơn, huyện Lục Ngạn

307,0

1

A2

II

Đập, hồ chứa nước vừa (dung tích từ 500 nghìn m3 đến dưới 3 triệu m3 hoặc chiều cao đập từ 10 đến dưới 15m)

1

Hồ Bầu Lầy

Xã Trù Hựu, huyện Lục Ngạn

2,664

0,6

A2

2

Hồ Hố Cao

Xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang

1,735

0,6

B1

3

Hồ Chùa Ông

Xã Đông Phú, huyện Lục Nam

1,250

0,6

A2

4

Hồ Ba Bãi

Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam

1,250

0,6

B1

5

Hồ Cửa Cốc

Xã Huyền Sơn, huyện Lục Nam

1,150

0,6

B1

6

Hồ Va Khê

Xã Đông Phú, huyện Lục Nam

0,910

0,6

B1

7

Hồ Khe Ráy

Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam

1,270

0,6

B1

8

Hồ Đồng Man

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

0,615

0,6

A2

9

Hồ Khuôn Thắm

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,539

0,6

B1

10

Hồ Đá Cóc

Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam

0,290

0,6

B1

11

Hồ Khe Áng

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

0,500

0,6

A2

12

Hồ Hồng Lĩnh

Xã An Thượng, huyện Yên Thế

0,543

0,6

B1

13

Hồ Cầu Cháy

Xã Hồng Kỳ, huyện Yên Thế

1,210

0,6

B1

14

Hồ Chùa Sừng

Xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

1,146

0,6

A2

15

Hồ Chồng Chềnh

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

0,634

0,6

B1

16

Hồ Ngạc Hai

Xã Xuân Lương, huyện Yên Thế

1,800

0,6

A2

17

Hồ Suối Ven

Xã Xuân Lương, huyện Yên Thế

0,670

0,6

A2

III

Đập, hồ chứa nhỏ (dung tích từ 50 nghìn m3 đến dưới 500 nghìn m3 hoặc chiều cao đập từ 5m đến dưới 10m)

1

Hồ Lân

Xã Giáo Liêm, huyện Sơn Động

0,098

0,6

B1

2

Hồ Núi Rót

Xã Đồng Sơn, TP Bắc Giang

0,160

0,6

B1

3

Hồ Cửa Hang

Xã Đồng Sơn, TP Bắc Giang

0,064

0,6

B1

4

Hồ Hố Thủy

Xã Hồng Kỳ, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

5

Hồ Đền Quan

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

0,055

0,6

B1

6

Hồ Đập Thượng

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

0,100

0,6

B1

7

Hồ Hố Đá

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

0,060

0,6

B1

8

Hồ Bia

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

0,065

0,6

B1

9

Hồ Hố Cọ

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

0,065

0,6

B1

10

Hồ Đồng Hác

Thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế

0,100

0,6

B1

11

Hồ Đồng Bờ

Thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

12

Hồ Đồng bên

Thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế

0,060

0,6

B1

13

Hồ Đồng Tè

Xã An Thượng, huyện Yên Thế

0,085

0,6

B1

14

Hồ Hồng Lĩnh

Xã An Thượng, huyện Yên Thế

0,120

0,6

B1

15

Hồ Chín Suối

Xã Đồng Hưu, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

16

Hồ Cầu Cúp

Xã Đồng Hưu, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

17

Hồ Đèo Bản

Xã Đồng Tiến, huyện Yên Thế

0,065

0,6

B1

18

Hồ Hố Cọ

Xã Đồng Tiến, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

19

Hồ Hố Đá

Xã Đồng Tiến, huyện Yên Thế

0,065

0,6

B1

20

Hồ Hố Vị

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

21

Hồ Hố Cầu

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

22

Hồ Lưu Phan

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

23

Hồ Gốc Si

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

0,088

0,6

B1

24

Hồ Cối Gạo

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

0,065

0,6

B1

25

Hồ Tân Gia

Xã Tân Hiệp, huyện Yên Thế

0,060

0,6

B1

26

Hồ Bãi Chợ

Xã Tân Hiệp, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

27

Hồ Hin

Xã Tân Hiệp, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

28

Hồ Đồng Lẩm

Xã Tân Hiệp, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

29

Hồ Bò Đái

Xã Đông Sơn, huyện Yên Thế

0,060

0,6

B1

30

Hồ Ông Duyên

Xã Tam Tiến, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

31

Hồ Ông Soong

Xã Tam Tiến, huyện Yên Thế

0,060

0,6

B1

32

Hồ Nhà Trẻ

Xã Tam Tiến, huyện Yên Thế

0,060

0,6

B1

33

Hồ Bản Cảng

Xã Tam Tiến, huyện Yên Thế

0,120

0,6

B1

34

Hồ Thần Phù

Xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế

0,055

0,6

B1

35

Hồ Rừng Tổ

Xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế

0,055

0,6

B1

36

Hồ Làng Mạ

Xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

37

Hồ Bờ Mèo

Xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

0,050

0,6

B1

38

Hồ Hố Mai

Xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

0,065

0,6

B1

39

Khe Riểu

Xã Long Sơn, huyện Sơn Động

0,120

0,6

B1

40

Cống Chinh

Xã Long Sơn, huyện Sơn Động

0,150

0,6

B1

41

Hồ Nà Trắng

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

0,200

0,6

B1

42

Hồ Khe Liềng

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

0,300

0,6

B1

43

Hồ Đồng Bây

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

0,22

0,6

B1

44

Hồ Cò Lìu

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

0,25

0,6

B1

45

Hồ Đồng Bài

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

0,30

0,6

B1

46

Hồ Đồng Dương

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

0,31

0,6

B1

47

Hồ Giữa Làng

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

0,20

0,6

B1

48

Hồ Nhà Luông

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

0,23

0,6

B1

49

Hồ Cây Đa

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,12

0,6

B1

50

Hồ Khuôn Ngoát

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,09

0,6

B1

51

Hồ Đồng Bang

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,09

0,6

B1

52

Hồ Úng Cại

Thị trấn An Châu, huyện Sơn Động

0,21

0,6

B1

53

Hồ Heng

Thị trấn An Châu, huyện Sơn Động

0,22

0,6

B1

54

Hồ Ao Phe

Thị trấn An Châu, huyện Sơn Động

0,24

0,6

B1

55

Hồ Tồ Đầm

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

0,30

0,6

B1

56

Hồ Gốc Thị

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

57

Hồ Khuôn Đã

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

58

Hồ Xóm Giữa

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

59

Hồ Đồng Ram

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

0,23

0,6

B1

60

Hồ Đồng Thủm

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

61

Hồ Bầu Lầy

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

0,23

0,6

B1

62

Hồ Đào Tuấn

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

63

Hồ Đá Trồng

Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

64

Hồ Cống Nứa

Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động

0,16

0,6

B1

65

Hồ Rộc Cói

Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động

0,16

0,6

B1

66

Hồ Quát

Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động

0,18

0,6

B1

67

Hồ thôn Hai

Xã An Bá, huyện Sơn Động

0,08

0,6

B1

68

Hồ Noong

Xã An Bá, huyện Sơn Động

0,21

0,6

B1

69

Hồ giữa thôn Vá

Xã An Bá, huyện Sơn Động

0,22

0,6

B1

70

Hồ Đồng Trắng

Thị trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động

0,24

0,6

B1

71

Hồ Khe Vín

Xã Hữu Sản, huyện Sơn Động

0,30

0,6

B1

72

Hồ Khe Khoang

Xã Hữu Sản, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

73

Hồ Khe Liện

Xã Hữu Sản, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

74

Hồ Thâm Tặc

Xã Hữu Sản, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

75

Hồ Đồng Mằn

Xã Vân Sơn, huyện Sơn Động

0,23

0,6

B1

76

Hồ Khe Rặt

Xã Vân Sơn, huyện Sơn Động

0,60

0,6

B1

77

Hồ Thung

Xã Vân Sơn, huyện Sơn Động

0,09

0,6

B1

78

Hồ Tầm Lấm

Xã Vĩnh An, huyện Sơn Động

0,09

0,6

B1

79

Đập Gốc Tranh

Xã Vĩnh An, huyện Sơn Động

0,21

0,6

B1

80

Hồ Thùng Đấu

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

0,22

0,6

B1

81

Hồ Ao Rang

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

0,24

0,6

B1

82

Hồ Ao Be

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

0,30

0,6

B1

83

Hồ Ao Lay

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

0,50

0,6

B1

84

Hồ Lọ

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

85

Hồ Nà cái

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

86

Hồ Khun

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

0,23

0,6

B1

87

Hồ Ao Khưởn

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

88

Hồ Khe Áng

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

0,09

0,6

B1

89

Hồ Gốc Ruối

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

0,09

0,6

B1

90

Hồ Đồng Ngang

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

0,21

0,6

B1

91

Hồ Khuân Tưa

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,22

0,6

B1

92

Hồ Nà Dùng

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,30

0,6

B1

93

Hồ Nà Làng

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

94

Hồ Khuân Hoàng

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

95

Hồ Cầu Đống

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

96

Hồ Cầu Tiếc

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

0,23

0,6

B1

97

Hồ Ao Ngái

Xã An Châu, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

98

Hồ Ao Phe

Xã An Châu, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

99

Hồ Nà Tậu

Xã An Châu, huyện Sơn Động

0,05

0,6

B1

100

Hồ Câm Cang

Xã An Châu, huyện Sơn Động

0,30

0,6

B1

101

Hồ thôn Lừa

Xã An Châu, huyện Sơn Động

0,06

0,6

B1

102

Rộc Quan

Xã Phúc Sơn, huyện Sơn Động

0,09

0,6

B1

103

Hồ Vật Phú

Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

104

Hồ Thanh Văn 2

Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

105

Hồ Phật Trì

Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

106

Hồ Khuôn Lương

Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

107

Hồ Hiệp Tân

Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

108

Hồ Kép 2A

Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

109

Hồ Tư Hai

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

110

Hồ 40

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

111

Hồ 41

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

0,25

0,6

B1

112

Hồ Bắc 2

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

113

Hồ Khanh Thum

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

114

Hồ thôn Ổi

Xã Nghĩa Hồ, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

115

Hồ làng Nghĩa

Xã Nghĩa Hồ, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

116

Hồ Dọc Song

Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

117

Hồ Mỏ Quạ

Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

118

Hồ Dọc Đình

Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

119

Hồ Cầu Lậu

Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

120

Hồ Duông

Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

121

Hồ Cáp

Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

122

Hồ Suối Nứa

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

123

Hồ Ba Chân

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

124

Hồ Ao Keo

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

125

Hồ Cửa Rừng

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

126

Hồ Đèo Trượt

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

127

Hồ Chão Mới

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

128

Hồ Vành Dây

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

129

Hồ Hạ Long

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

130

Hồ Núi Lều

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

131

Hồ Tân Tiến

Xã Trù Hựu, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

132

Hồ Khanh Thông

Xã Trù Hựu, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

133

Hồ Ao Đá

Xã Trù Hưu, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

134

Hồ Khuân Nà

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

135

Hồ Kim Thạch

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

136

Hồ Quế

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

137

Hồ Khuân Dẽo

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

138

Hồ Trại Giữa

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

139

Hồ làng Xang

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

140

Hồ Dọc Ba

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

141

Hồ Thung

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

142

Hồ Khe Kìm

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

143

Hồ Đồng Bụt

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

144

Hồ Khả Lã

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

145

Hồ Cửa Rừng

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

146

Hồ Đồng Láy

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

147

Hồ Cà Phê

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

148

Hồ Lại Tân

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

149

Hồ Làng La

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

150

Hồ Rừng Khuân

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

151

Hồ Ao Chiêng

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

152

Hồ Đồng Dòng

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

153

Hồ Trúc Bạch

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

154

Hồ Bé Ngẫn

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

0,16

0,6

B1

155

Hồ Cầu Đá

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

156

Hồ Hang Lọng 1

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

157

Hồ Nghè thần

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

158

Hồ Cầu Súm

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

159

Hồ Khanh

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

160

Hồ Giếng Dù

Xã Phì Điền, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

161

Hồ Con Cua

Xã Phì Điền, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

162

Hồ Cóc

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

0,16

0,6

B1

163

Hồ Bóm

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

164

Hồ Đồng Tương

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

165

Hồ Cá 2

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

0,15

0,6

B1

166

Ao Ma

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

167

Hồ Ía

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

168

Hồ Dạn

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

169

Hồ Cấm

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

170

Hồ Ao Hoa

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

171

Hồ Giữa Làng 1

Xã Sa Lý, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

172

Hồ Mác Giang

Xã Phú Nhuận, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

173

Hồ Phú Hà

Xã Phú Nhuận, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

174

Hồ Thuận B

Xã Phú Nhuận, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

175

Hồ Trại Mới

Xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

176

Hồ Gai Trên

Xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

177

Hồ Gai Dưới

Xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

178

Hồ Biềng

Xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

179

Hồ Cầu Meo

Xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

180

Hồ Rừng Già

Xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

181

Hồ Khuôn Chung

Xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

182

Hồ Khuân Riềng

Xã Cấm Sơn, huyện Lục Ngạn

0,30

0,6

B1

183

Hồ Khuân Thước

Xã Kim Sơn, huyện Lục Ngạn

0,20

0,6

B1

184

Hồ Đèo Váng

Xã Hộ Đáp, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

185

Hồ Na Hem

Xã Hộ Đáp, huyện Lục Ngạn

0,40

0,6

B1

186

Hồ Liên Khuyên

Xã Huyền Sơn, huyện Lục Nam

0,15

0,6

B1

187

Hồ Chùa Nghè

Xã Huyền Sơn, huyện Lục Nam

0,15

0,6

B1

188

Hồ Hố Trúc

Xã Cẩm Lý, huyện Lục Nam

0,23

0,6

B1

189

Hồ Mỏ Quạ

Xã Cẩm Lý, huyện Lục Nam

0,4

0,6

B1

190

Hồ Hồ Nước

Xã Đan Hội, huyện Lục Nam

0,35

0,6

B1

191

Hồ Ao Bèo

Xã Bình Sơn, huyện Lục Nam

0,22

0,6

B1

192

Hồ Bãi Dạn

Xã Bình Sơn, huyện Lục Nam

0,15

0,6

B1

193

Hồ Thọ Sơn

Xã Lục Sơn, huyện Lục Nam

0,21

0,6

B1

194

Hồ Chồi

Xã Lục Sơn, huyện Lục Nam

0,11

0,6

B1

195

Hồ Cây Trám 1

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

0,16

0,6

B1

196

Hồ Cây Trám 2

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

0,15

0,6

B1

197

Hồ Khe Xuốm

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

0,18

0,6

B1

198

Hồ Nghè Ngón

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

0,20

0,6

B1

199

Hồ Đồng Láng

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

0,22

0,6

B1

200

Hồ Lõng Viện

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

0,18

0,6

B1

201

Hồ Khe Hưu

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

0,15

0,6

B1

202

Hồ Cầy Dầy

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

0,28

0,6

B1

203

Hồ Khoanh Ỏi

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

0,14

0,6

B1

204

Hồ Búi Mai

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

0,16

0,6

B1

205

Hồ Hoa Lai

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

0,30

0,6

B1

206

Hồ Ao Bèo

Xã Bình Sơn, huyện Lục Nam

0,12

0,6

B1

207

Hồ Chiêm

Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam

0,25

0,6

B1

208

Hồ Quất Sơn

Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam

0,15

0,6

B1

209

Hồ Đồng Cống

Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam

0,13

0,6

B1

210

Hồ Ngạc

Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam

0,20

0,6

B1

211

Hồ Am Sang 1

Xã Đông Hưng, huyện Lục Nam

0,35

0,6

B1

212

Hồ Am Sang 2

Xã Đông Hưng, huyện Lục Nam

0,40

0,6

B1

213

Hồ Non Thuyền

Thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên

0,0924

0,6

B1

214

Hồ Giếng Lẽ

Thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên

0,072

0,6

B1

215

Hồ Búi Dứa

Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên

0,056

0,6

B1

216

Hồ Bờ Cặp

Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên

0,087

0,6

B1

217

Hồ Đồng Sắn 1

Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên

0,090

0,6

B1

218

Hồ Na Đủ 2

Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên

0,050

0,6

B1

219

Hồ Ao Lẩm

Xã Tân Trung, huyện Tân Yên

0,090

0,6

B1

220

Hồ Ngõ Đá

Xã Tân Trung, huyện Tân Yên

0,060

0,6

B1

221

Hồ Cầu Hoài

Xã Tân Trung, huyện Tân Yên

0,070

0,6

B1

222

Hồ Trạm xá

Xã Tân Trung, huyện Tân Yên

0,053

0,6

B1

223

Hồ Nước Trắng

Xã Hợp Đức, huyện Tân Yên

0,300

0,6

B1

224

Hồ con Đá Ong

Xã Lan Giới, huyện Tân Yên

0,060

0,6

B1

225

Hồ Làng Gián

Xã Lan Giới, huyện Tân Yên

0,050

0,6

B1

226

Hồ Bờ Tân

Xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng

0,375

0,6

B1

227

Hồ Đồng Cốc

Xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng

0,075

0,6

B1

228

Hồ Khe Õng

Xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng

0,085

0,6

B1

229

Hồ Hang Dầu

Thị trấn Nham Biền, huyện Yên Dũng

0,073

0,6

B1

230

Hồ Đùng Đùng

Thị trấn Nham Biền, huyện Yên Dũng

0,058

0,6

B1

231

Hồ Quỳnh

Xã Quỳnh Sơn, huyện Yên Dũng

0,160

0,6

B1

Ghi chú:

- Ký hiệu Cột A2, B1 tương ứng với các giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt ban hành kèm theo Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường .

- V là dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm.

 

PHỤ LỤC 3

PHÂN VÙNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA HỆ THỐNG SÔNG, SUỐI, KÊNH, NGÒI
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

STT

Tên sông suối, kênh, ngòi

Tên gọi khác

Đoạn sông, suối, kênh, ngòi

Địa phận huyện, TP

Hệ tọa độ VN2000 (kinh tuyến trục 107°, múi chiếu 3°)

Chiều dài

Cột áp dụng Quy chuẩn xả nước thải vào nguồn nước

Thông số nguồn nước hết khả năng tiếp nhận

Điểm đầu

Điểm cuối

(km)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(9)

(10)

(11)

I

Sông Thương

 

Từ thượng nguồn đến điểm hợp lưu sông Máng, xã Quế Nham, huyện Tân Yên

Lạng Giang, TP. Bắc Giang

2371976; 0430219

2359040; 0414787

89

A

 

Từ điểm hợp lưu sông Máng, xã Quế Nham, huyện Tân Yên đến xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang

TP. Bắc Giang

2359040; 0414787

2350942; 0417723

A

 

Từ xã Đồng Sơn, TP. Bắc Giang đến điểm hợp lưu sông Lục Nam

TP. Bắc Giang, Yên Dũng

2350942; 0417723

2344622; 0428475

A

 

Từ điểm hợp lưu sông Lục Nam đến điểm hợp lưu sông Thương

Yên Dũng

2344622; 0428475

2336858; 0427047

A

 

II

Sông Lục Nam

 

Từ thượng lưu đến cầu An Châu, thị trấn An Châu, huyện Sơn Động (trước điểm hợp lưu sông Rãng)

Sơn Động

2365413; 0498425

2358931; 0484236

133

A

 

Từ cầu An Châu, thị trấn An Châu, huyện Sơn Động đến thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Sơn Động, Lục Ngạn

2358931; 0484236

2363202; 0453992

A

 

Từ thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn đến xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

Lục Ngạn

2363202; 0453992

2360756; 0447602

A

 

Từ xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn đến thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam

Lục Nam

2360756; 0447602

2356798; 0437956

A

 

Từ thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam đến điểm hợp lưu sông Thương

Lục Nam, Yên Dũng

2356798; 0437956

2344514; 0428626

A

 

III

Các nhánh sông, suối, kênh, ngòi

 

1

Ngòi Cầu Sim

Suối Hoàng Thanh

Từ điểm hợp lưu sông Thương đến thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên

Việt Yên, TP. Bắc Giang

2353836; 0415219

2355508; 0407441

33

B

COD

Từ thị trấn Bích Động đến xã Việt Tiến, huyện Việt Yên

Việt Yên, Tân Yên

2355508; 0407441

2356773; 0404420

B

BOD, COD

Từ xã Việt Tiến, huyện Việt Yên đến Thượng lưu

Việt Yên, Tân Yên, Hiệp Hòa

2356773; 0404420

2367546; 0397577

B

 

2

Ngòi Bún

 

Từ điểm hợp lưu sông Thương đến điểm hợp lưu kênh T3 và kênh T6 (cách cầu Yên Khê, xã Song Khê, TP. Bắc Giang 100 m)

TP. Bắc Giang

2352848; 0415737

2352357; 0414987

15,1

B

 

Kênh T6 từ điểm hợp lưu với kênh T3 (cách cầu Yên Khê 100 m) đến cầu Liêm XuYên, xã Song Khê, TP Bắc Giang

TP. Bắc Giang

2352357; 0414987

2351201; 0413456

B

 

Kênh T3 từ điểm hợp lưu với kênh T6 (cách cầu Yên Khê 100 m) đến cầu Liêm Xuyên, xã Song Khê, TP Bắc Giang

TP. Bắc Giang

2352357; 0414987

2351201; 0413456

B

BOD, COD

Kênh T6 từ cầu Liêm Xuyên, xã Song Khê, TP Bắc Giang đến xã Vân Trung, huyện Việt Yên

TP. Bắc Giang, Việt Yên

2351201; 0413456

2350837; 0410027

B

BOD, COD

Kênh T6 từ xã Vân Trung đến xã Hồng Thái, huyện Việt Yên

Việt Yên

2350837; 0410027

2352345; 0408957

B

COD

3

Sông Cổ Mân

Ngòi Mân

Từ thượng lưu đến điểm hợp lưu nhánh kênh Ngòi Thảo và Ngòi Cầu Sàn tại xã Lão Hộ, huyện Yên Dũng

Lạng Giang, Yên Dũng

2360732; 0423264

2354286; 0426692

15

B

BOD, COD, Amoni

Từ điểm hợp lưu với sông Lục Nam đến điểm hợp lưu nhánh tại xã Lão Hộ, huyện Yên Dũng

Yên Dũng, Lục Nam

2349605; 0429226

2354286; 0426692

23

B

BOD, Amoni

4

Sông Máng

Kênh Chính

Từ xã Ngọc Thiện, huyện Tân Yên đến điểm hợp lưu với sông Thương

Tân Yên

2360719; 0405943

2359040; 0414787

26

B

BOD

Từ thượng nguồn đến xã Ngọc Thiện, huyện Tân Yên

Tân Yên

2371630; 0399650

2360719; 0405943

B

 

5

Kênh Giữa

Sông Cầu Đồng

Từ thượng nguồn đến điểm giao đường tỉnh 292

Lạng Giang

2371976; 0430219

2369468; 0423166

25,8

B

BOD, COD, Amoni

Từ điểm giao ĐT292 đến xã Quỳnh Sơn, huyện Yên Dũng

Lạng Giang, Yên Dũng

2369468; 0423166

2356133; 0421031

 

6

Sông Cầu Lồ

 

Từ điểm giao đường tỉnh 293 đến điểm hợp lưu sông Lục Nam

Lục Nam

2354091; 0434371

2349976; 0431028

17

B

 

Từ thượng nguồn đến điểm giao đường tỉnh 293

Lục Nam

2356201; 0434086

2354091; 0434371

B

BOD, COD

7

Sông Nước Vàng

Sông Om

Toàn tuyến

Sơn Động

2343026; 0476538

2356513; 0475927

28

A

 

8

Suối Đông Đỉnh

Sông Bò

Toàn tuyến

Lục Nam

2350823; 0458929

2358684; 0448313

32

B

 

9

Kênh Tiêu Nam

 

Từ thị trấn Nham Biền đến điểm hợp lưu sông Thương, xã Tiến Dũng, huyện Yên Dũng

Yên Dũng

2343913; 0421217

2346769; 0424162

15,8

B

 

Từ thị trấn Nham Biền đến xã Tư Mại, huyện Yên Dũng

Yên Dũng

2343913; 0421217

2341869; 0423561

B

Amoni

Từ xã Tư Mại, huyện Yên Dũng đến điểm hợp lưu sông Thương, xã Đức Giang, huyện Yên Dũng

Yên Dũng

2341869; 0423561

2343857; 0427836

B

 

10

Sông Rãng

Sông Bè

Toàn tuyến

Sơn Động

2357954; 0481390

2345264, 0486156

33

A

 

11

Sông Sỏi

 

Toàn tuyến

Yên Thế

2370014; 0414535

2386189; 0401557

39,2

A

 

12

Sông Đinh Đèn

Sông Thảo, sông Cẩm Đàn

Từ thượng nguồn (xã Sa Lý, huyện Lục Ngạn) đến cầu Cẩm Đàn (xã Cẩm Đàn, huyện Sơn Động)

Sơn Động, Lục Ngạn

2372045; 0473538

2365000; 0476543

55

A

 

Từ cầu Cẩm Đàn (xã Cẩm Đàn) đến điểm hợp lưu sông Lục Nam

Sơn Động

2365000; 0476543

2357570; 0477904

A

 

13

Ngòi Phú Khê

Ngòi Cầu Đồng

Toàn tuyến

Tân Yên

2371682; 0400139

2360302; 0415663

34

B

Amoni, T-N

14

Kênh Trôi - Ngọ Khổng

 

Từ thượng nguồn đến trạm bơm Xuân Cẩm, xã Xuân Cẩm, huyện Hiệp Hòa

Hiệp Hòa

2368601; 0394444

2355552; 0389059

21,5

B

 

Từ Trạm bơm Xuân Cẩm đến trước hợp lưu sông Cầu

Hiệp Hòa

2355552; 0389059

2351630; 0394351

10

B

 

Từ kênh 1B, xã Hoàng Vân, huyện Hiệp Hòa đến cống Yên Ninh, xã Đông Lỗ, huyện Hiệp Hòa

Hiệp Hòa

2364989 0392094

2352673; 0395631

15,09

B

 

Từ kênh N3, xã Hoàng An, huyện Hiệp Hòa đến Thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên

Hiệp Hòa, Việt Yên

2366744; 0393842

2353107; 0405289

21

B

BOD, COD, Amoni

 

PHỤ LỤC 4

PHÂN VÙNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA HỆ THỐNG ĐẬP, HỒ CHỨA
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

TT

Tên hồ, đập

Địa điểm (xã, phường, huyện)

Cột áp dụng Quy chuẩn xả nước thải vào nguồn nước

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Đập, hồ chứa nước lớn (dung tích từ 3 triệu m3 đến dưới 1 tỷ m3 hoặc chiều cao đập ≥ 15m)

1

Hồ Khuôn Thần

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

A

2

Hồ Làng Thum

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

A

3

Hồ Cây Đa

Xã Đông Phú, huyện Lục Nam

A

4

Hồ Suối Mỡ

Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam

A

5

Hồ Khe Hắng

Xã Vĩnh An, huyện Sơn Động

B

6

Hồ Đồng Cốc

Xã Đồng Cốc, huyện Lục Ngạn

B

7

Hồ Trại Muối

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

B

8

Hồ Khuôn Vố

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

B

9

Hồ Đá Mài

Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn

B

10

Hồ Khe Sàng

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

B

11

Hồ Khe Chão

Xã Long Sơn, huyện Sơn Động

A

12

Hồ Hàm Rồng

Xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn

B

13

Hồ Dộc Bấu

Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn

B

14

Hồ Khe Đặng

Xã Vĩnh An, huyện Sơn Động

A

15

Hồ Khe Cát

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

A

16

Hồ Lòng Thuyền

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

B

17

Hồ Khoanh Song

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

B

18

Hồ Suối Nứa

Xã Đông Phú, huyện Lục Nam

A

19

Hồ Đá Ong

Xã Tiến Thắng, huyện Yên Thế

B

20

Hồ Cầu Rễ

Xã Tiến Thắng, huyện Yên Thế

A

21

Hồ Suối Cấy

Xã Đồng Hưu, huyện Yên Thế

A

22

Hồ Cầu Cài

Xã Đông Sơn, huyện Yên Thế

B

23

Hồ Quỳnh

Xã Canh Nậu, Tam Tiến, huyện Yên Thế

B

24

Hồ Cấm Sơn

Xã Sơn Hải, Hộ Đáp, Tân Sơn, cấm Sơn, huyện Lục Ngạn

A

II

Đập, hồ chứa nước vừa (dung tích từ 500 nghìn m3 đến dưới 3 triệu m3 hoặc chiều cao đập từ 10 đến dưới 15m)

1

Hồ Bầu Lầy

Xã Trù Hựu, huyện Lục Ngạn

A

2

Hồ Hố Cao

Xã Hương Sơn, huyện Lạng Giang

B

3

Hồ Chùa Ông

Xã Đông Phú, huyện Lục Nam

A

4

Hồ Ba Bãi

Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam

B

5

Hồ Cửa Cốc

Xã Huyền Sơn, huyện Lục Nam

B

6

Hồ Va Khê

Xã Đông Phú, huyện Lục Nam

B

7

Hồ Khe Ráy

Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam

B

8

Hồ Đồng Man

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

A

9

Hồ Khuôn Thắm

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

10

Hồ Đá Cóc

Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam

B

11

Hồ Khe Áng

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

A

12

Hồ Hồng Lĩnh

Xã An Thượng, huyện Yên Thế

B

13

Hồ Cầu Cháy

Xã Hồng Kỳ, huyện Yên Thế

B

14

Hồ Chùa Sừng

Xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

A

15

Hồ Chồng Chềnh

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

B

16

Hồ Ngạc Hai

Xã Xuân Lương, huyện Yên Thế

A

17

Hồ Suối Ven

Xã Xuân Lương, huyện Yên Thế

A

III

Đập, hồ chứa nhỏ (dung tích từ 50 nghìn m3 đến dưới 500 nghìn m3 hoặc chiều cao đập từ 5m đến dưới 10m)

1

Hồ Lân

Xã Giáo Liêm, huyện Sơn Động

B

2

Hồ Núi Rót

Xã Đồng Sơn, TP Bắc Giang

B

3

Hồ Cửa Hang

Xã Đồng Sơn, TP Bắc Giang

B

4

Hồ Hố Thủy

Xã Hồng Kỳ, huyện Yên Thế

B

5

Hồ Đền Quan

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

B

6

Hồ Đập Thượng

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

B

7

Hồ Hố Đá

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

B

8

Hồ Bia

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

B

9

Hồ Hố Cọ

Xã Tam Hiệp, huyện Yên Thế

B

10

Hồ Đồng Hác

Thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế

B

11

Hồ Đồng Bờ

Thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế

B

12

Hồ Đồng Bên

Thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế

B

13

Hồ Đồng Tè

Xã An Thượng, huyện Yên Thế

B

14

Hồ Hồng Lĩnh

Xã An Thượng, huyện Yên Thế

B

15

Hồ Chín Suối

Xã Đồng Hưu, huyện Yên Thế

B

16

Hồ Cầu Cúp

Xã Đồng Hưu, huyện Yên Thế

B

17

Hồ Đèo Bản

Xã Đồng Tiến, huyện Yên Thế

B

18

Hồ Hố Cọ

Xã Đồng Tiến, huyện Yên Thế

B

19

Hồ Hố Đá

Xã Đồng Tiến, huyện Yên Thế

B

20

Hồ Hố Vị

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

B

21

Hồ Hố Cầu

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

B

22

Hồ Lưu Phan

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

B

23

Hồ Gốc Si

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

B

24

Hồ Cối Gạo

Xã Đồng Vương, huyện Yên Thế

B

25

Hồ Tân Gia

Xã Tân Hiệp, huyện Yên Thế

B

26

Hồ Bãi Chợ

Xã Tân Hiệp, huyện Yên Thế

B

27

Hồ Hin

Xã Tân Hiệp, huyện Yên Thế

B

28

Hồ Đồng Lẩm

Xã Tân Hiệp, huyện Yên Thế

B

29

Hồ Bò Đái

Xã Đông Sơn, huyện Yên Thế

B

30

Hồ Ông Duyên

Xã Tam Tiến, huyện Yên Thế

B

31

Hồ Ông Soong

Xã Tam Tiến- huyện Yên Thế

B

32

Hồ Nhà Trẻ

Xã Tam Tiến- huyện Yên Thế

B

33

Hồ Bản Cảng

Xã Tam Tiến- huyện Yên Thế

B

34

Hồ Thần Phù

Xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế

B

35

Hồ Rừng Tổ

Xã Hương Vĩ, huyện Yên Thế

B

36

Hồ Làng Mạ

Xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

B

37

Hồ Bờ Mèo

Xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

B

38

Hồ Hố Mai

Xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

B

39

Khe Riểu

Xã Long Sơn, huyện Sơn Động

B

40

Cống Chinh

Xã Long Sơn, huyện Sơn Động

B

41

Hồ Nà Trắng

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

B

42

Hồ Khe Liềng

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

B

43

Hồ Đồng Bây

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

B

44

Hồ Cò Lìu

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

B

45

Hồ Đồng Bài

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

B

46

Hồ Đồng Dương

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

B

47

Hồ Giữa Làng

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

B

48

Hồ Nhà Luông

Xã An Lạc, huyện Sơn Động

B

49

Hồ Cây Đa

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

50

Hồ Khuôn Ngoát

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

51

Hồ Đồng Bang

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

52

Hồ Úng Cại

Thị trấn An Châu, huyện Sơn Động

B

53

Hồ Heng

Thị trấn An Châu, huyện Sơn Động

B

54

Hồ Ao Phe

Thị trấn An Châu, huyện Sơn Động

B

55

Hồ Tồ Đầm

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

B

56

Hồ gốc thị

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

B

57

Hồ Khuôn Đã

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

B

58

Hồ xóm Giữa

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

B

59

Hồ Đồng Ram

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

B

60

Hồ Đồng Thủm

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

B

61

Hồ Bầu Lầy

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

B

62

Hồ Đào Tuấn

Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động

B

63

Hồ Đá Trồng

Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động

B

64

Hồ Cống Nứa

Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động

B

65

Hồ Rộc Cói

Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động

B

66

Hồ Quát

Xã Dương Hưu, huyện Sơn Động

B

67

Hồ thôn Hai

Xã An Bá, huyện Sơn Động

B

68

Hồ Noong

Xã An Bá, huyện Sơn Động

B

69

Hồ giữa thôn Vá

Xã An Bá, huyện Sơn Động

B

70

Hồ Đồng Trắng

Thị trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động

B

71

Hồ Khe Vín

Xã Hữu Sản, huyện Sơn Động

B

72

Hồ Khe Khoang

Xã Hữu Sản, huyện Sơn Động

B

73

Hồ Khe Liện

Xã Hữu Sản, huyện Sơn Động

B

74

Hồ Thâm Tặc

Xã Hữu Sản, huyện Sơn Động

B

75

Hồ Đồng Mằn

Xã Vân Sơn, huyện Sơn Động

B

76

Hồ Khe Rặt

Xã Vân Sơn, huyện Sơn Động

B

77

Hồ Thung

Xã Vân Sơn, huyện Sơn Động

B

78

Hồ Tầm Lấm

Xã Vĩnh An, huyện Sơn Động

B

79

Đập Gốc Tranh

Xã Vĩnh An, huyện Sơn Động

B

80

Hồ Thùng Đấu

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

B

81

Hồ Ao Rang

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

B

82

Hồ Ao Be

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

B

83

Hồ Ao Lay

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

B

84

Hồ Lọ

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

B

85

Hồ Nà cái

Xã Lệ Viễn, huyện Sơn Động

B

86

Hồ Khun

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

B

87

Hồ Ao Khưởn

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

B

88

Hồ Khe Áng

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

B

89

Hồ Gốc Ruối

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

B

90

Hồ Đồng Ngang

Xã Yên Định, huyện Sơn Động

B

91

Hồ Khuân Tưa

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

92

Hồ Nà Dùng

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

93

Hồ Nà Làng

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

94

Hồ Khuân Hoàng

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

95

Hồ Cầu Đống

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

96

Hồ Cầu Tiếc

Xã Đại Sơn, huyện Sơn Động

B

97

Hồ Ao Ngái

Xã An Châu, huyện Sơn Động

B

98

Hồ Ao Phe

Xã An Châu, huyện Sơn Động

B

99

Hồ Nà Tậu

Xã An Châu, huyện Sơn Động

B

100

Hồ Câm Cang

Xã An Châu, huyện Sơn Động

B

101

Hồ thôn Lừa

Xã An Châu, huyện Sơn Động

B

102

Rộc Quan

Xã Phúc Sơn, huyện Sơn Động

B

103

Hồ Vật Phú

Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn

B

104

Hồ Thanh Văn 2

Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn

B

105

Hồ Phật Trì

Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn

B

106

Hồ Khuôn Lương

Xã Tân Hoa, huyện Lục Ngạn

B

107

Hồ Hiệp Tân

Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn

B

108

Hồ Kép 2A

Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn

B

109

Hồ Tư Hai

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

B

110

Hồ 40

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

B

111

Hồ 41

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

B

112

Hồ Bắc 2

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

B

113

Hồ Khanh Thum

Xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn

B

114

Hồ thôn Ổi

Xã Nghĩa Hồ, huyện Lục Ngạn

B

115

Hồ làng Nghĩa

Xã Nghĩa Hồ, huyện Lục Ngạn

B

116

Hồ Dọc Song

Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn

B

117

Hồ Mỏ Quạ

Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn

B

118

Hồ Dọc Đình

Xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn

B

119

Hồ Cầu Lậu

Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn

B

120

Hồ Duông

Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn

B

121

Hồ Cáp

Xã Mỹ An, huyện Lục Ngạn

B

122

Hồ Suối Nứa

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

B

123

Hồ Ba Chân

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

B

124

Hồ Ao Keo

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

B

125

Hồ Cửa Rừng

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

B

126

Hồ Đèo Trượt

Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn

B

127

Hồ Chão Mới

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

B

128

Hồ Vành Dây

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

B

129

Hồ Hạ Long

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

B

130

Hồ Núi Lều

Xã Giáp Sơn, huyện Lục Ngạn

B

131

Hồ Tân Tiến

Xã Trù Hựu, huyện Lục Ngạn

B

132

Hồ Khanh Thông

Xã Trù Hựu, huyện Lục Ngạn

B

133

Hồ Ao Đá

Xã Trù Hựu, huyện Lục Ngạn

B

134

Hồ Khuân Nà

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

B

135

Hồ Kim Thạch

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

B

136

Hồ Quế

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

B

137

Hồ Khuân Dẽo

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

B

138

Hồ Trại Giữa

Xã Thanh Hải, huyện Lục Ngạn

B

139

Hồ làng Xang

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

B

140

Hồ Dọc Ba

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

B

141

Hồ Thung

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

B

142

Hồ Khe Kìm

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

B

143

Hồ Đồng Bụt

Xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn

B

144

Hồ Khả Lã

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

B

145

Hồ Cửa Rừng

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

B

146

Hồ Đồng Láy

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

B

147

Hồ Cà Phê

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

B

148

Hồ Lại Tân

Xã Tân Lập, huyện Lục Ngạn

B

149

Hồ Làng La

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

B

150

Hồ Rừng Khuân

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

B

151

Hồ Ao Chiêng

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

B

152

Hồ Đồng Dòng

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

B

153

Hồ Trúc Bạch

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

B

154

Hồ Bé Ngẫn

Xã Biển Động, huyện Lục Ngạn

B

155

Hồ Cầu Đá

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

B

156

Hồ Hang Lọng 1

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

B

157

Hồ Nghè Thần

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

B

158

Hồ Cầu Súm

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

B

159

Hồ Khanh

Xã Phượng Sơn, huyện Lục Ngạn

B

160

Hồ Giếng Dù

Xã Phì Điền, huyện Lục Ngạn

B

161

Hồ Con Cua

Xã Phì Điền, huyện Lục Ngạn

B

162

Hồ Cóc

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

B

163

Hồ Bóm

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

B

164

Hồ Đồng Tương

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

B

165

Hồ Cá 2

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

B

166

Ao Ma

Xã Tân Quang, huyện Lục Ngạn

B

167

Hồ Ía

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

B

168

Hồ Dạn

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

B

169

Hồ Cấm

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

B

170

Hồ Ao Hoa

Xã Tân Mộc, huyện Lục Ngạn

B

171

Hồ Giữa Làng 1

Xã Sa Lý, huyện Lục Ngạn

B

172

Hồ Mác Giang

Xã Phú Nhuận, huyện Lục Ngạn

B

173

Hồ Phú Hà

Xã Phú Nhuận, huyện Lục Ngạn

B

174

Hồ Thuận B

Xã Phú Nhuận, huyện Lục Ngạn

B

175

Hồ Trại Mới

Xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn

B

176

Hồ Gai Trên

Xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn

B

177

Hồ Gai Dưới

Xã Kiên Thành, huyện Lục Ngạn

B

178

Hồ Biềng

Xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn

B

179

Hồ Cầu Meo

Xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn

B

180

Hồ Rừng Già

Xã Nam Dương, huyện Lục Ngạn

B

181

Hồ Khuôn Chung

Xã Phong Vân, huyện Lục Ngạn

B

182

Hồ Khuân Riềng

Xã Cấm Sơn, huyện Lục Ngạn

B

183

Hồ Khuân Thước

Xã Kim Sơn, huyện Lục Ngạn

B

184

Hồ Đèo Váng

Xã Hộ Đáp, huyện Lục Ngạn

B

185

Hồ Na Hem

Xã Hộ Đáp, huyện Lục Ngạn

B

186

Hồ Liên Khuyên

Xã Huyền Sơn, huyện Lục Nam

B

187

Hồ Chùa Nghè

Xã Huyền Sơn, huyện Lục Nam

B

188

Hồ Hố Trúc

Xã Cẩm Lý, huyện Lục Nam

B

189

Hồ Mỏ Quạ

Xã Cẩm Lý, huyện Lục Nam

B

190

Hồ Hồ Nước

Xã Đan Hội, huyện Lục Nam

B

191

Hồ Ao Bèo

Xã Bình Sơn, huyện Lục Nam

B

192

Hồ Bãi Dạn

Xã Bình Sơn, huyện Lục Nam

B

193

Hồ Thọ Sơn

Xã Lục Sơn, huyện Lục Nam

B

194

Hồ Chồi

Xã Lục Sơn, huyện Lục Nam

B

195

Hồ Cây Trám 1

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

B

196

Hồ Cây Trám 2

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

B

197

Hồ Khe Xuốm

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

B

198

Hồ Nghè Ngón

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

B

199

Hồ Đồng Láng

Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam

B

200

Hồ Lõng Viện

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

B

201

Hồ Khe Hưu

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

B

202

Hồ Cầy Dầy

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

B

203

Hồ Khoanh ỏi

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

B

204

Hồ Búi Mai

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

B

205

Hồ Hoa Lai

Xã Vô Tranh, huyện Lục Nam

B

206

Hồ Ao Bèo

Xã Bình Sơn, huyện Lục Nam

B

207

Hồ Chiêm

Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam

B

208

Hồ Quất Sơn

Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam

B

209

Hồ Đồng Cống

Xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam

B

210

Hồ Ngạc

Xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam

B

211

Hồ Am Sang 1

Xã Đông Hưng, huyện Lục Nam

B

212

Hồ Am Sang 2

Xã Đông Hưng, huyện Lục Nam

B

213

Hồ non Thuyền

Thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên

B

214

Hồ Giếng Lẽ

Thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên

B

215

Hồ Búi Dứa

Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên

B

216

Hồ Bờ Cặp

Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên

B

217

Hồ Đồng Sắn 1

Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên

B

218

Hồ Na Đủ 2

Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên

B

219

Hồ Ao Lẩm

Xã Tân Trung, huyện Tân Yên

B

220

Hồ Ngõ Đá

Xã Tân Trung, huyện Tân Yên

B

221

Hồ Cầu Hoài

Xã Tân Trung, huyện Tân Yên

B

222

Hồ Trạm Xá

Xã Tân Trung, huyện Tân Yên

B

223

Hồ Nước Trắng

Xã Hợp Đức, huyện Tân Yên

B

224

Hồ con Đá Ong

Xã Lan Giới, huyện Tân Yên

B

225

Hồ Làng Gián

Xã Lan Giới, huyện Tân Yên

B

226

Hồ Bờ Tân

Xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng

B

227

Hồ Đồng Cốc

Xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng

B

228

Hồ Khe Õng

Xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng

B

229

Hồ Hang Dầu

Thị trấn Nham Biền, huyện Yên Dũng

B

230

Hồ Đùng Đùng

Thị trấn Nham Biền, huyện Yên Dũng

B

231

Hồ Quỳnh

Xã Quỳnh Sơn, huyện Yên Dũng

B

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 48/2022/QĐ-UBND Quy định phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 48/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/11/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Lê Ô Pích
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản