Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2017/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2016/QĐ-UBND NGÀY 25/10/2016 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4571/TTr-SCT ngày 08/12/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 59/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

1. Tại phần căn cứ ban hành: Bỏ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.

2. Sửa đổi, bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 59/2016/QĐ-UBND như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 như sau:

“1. Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 6, Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể:

a) Được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản: Thời gian xây dựng cơ bản được miễn tiền thuê đất không quá 03 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 và không quá 02 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 trở về sau.

b) Được miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản, cụ thể như sau:

- 11 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

- 15 năm nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.

- Toàn bộ thời gian thuê đất nếu đầu tư tại địa bàn cấp huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư”.

b) Sửa đổi Điểm đ, Khoản 1, Điều 5 như sau:

“đ) Tổ chức khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước: Mức chi thực hiện theo quy định hướng dẫn hiện hành của Trung ương và địa phương về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.”

c) Sửa đổi tiêu đề của Điều 11 như sau: “Điều 11. Thành phần hồ sơ, nơi tiếp nhận hồ sơ”.

d) Sửa đổi Điểm a, b, Khoản 2 Điều 12 như sau:

“a) Miễn, giảm tiền thuê đất: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2; Điểm a, c, Khoản 3, Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Cụ thể:

- Trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thời gian xây dựng cơ bản được miễn tiền thuê đất không quá 03 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 và không quá 02 năm đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất kể từ ngày 01/7/2014 trở về sau.

- Khi dự án đi vào hoạt động:

+ Dự án sản xuất công nghệ cao thuộc Danh mục lĩnh vực ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư (Mục A, Phụ lục 01): Miễn 11 năm tiền thuê đất kể từ khi dự án đi vào hoạt động.

+ Dự án sản xuất công nghệ cao thuộc Danh mục lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư (Mục B, Phụ lục 01): Miễn 03 năm tiền thuê đất kể từ khi dự án đi vào hoạt động.

b) Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 13; Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi, bổ sung năm 2013). Cụ thể: Được áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm, trong đó:

- 04 năm đầu được miễn thuế.

- 09 năm tiếp theo được giảm 50% số thuế phải nộp (tính trên thuế suất ưu đãi 10%).

- Thời gian còn lại tiếp tục được hưởng thuế suất 10%.

- Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao”.

đ) Sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 16

“b) Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Khoản 1, Điều 13; Khoản 1, 3 Điều 14 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ. Cụ thể:

- Điều kiện được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: Dệt - may; da - giày; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: Được áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm, trong đó:

+ 04 năm đầu được miễn thuế.

+ 09 năm tiếp theo được giảm 50% số thuế phải nộp (tính trên thuế suất ưu đãi 10%).

+ Thời gian còn lại tiếp tục được hưởng thuế suất 10%”.

+ Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của doanh nghiệp: Được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 03(ba) năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư”.

e) Các phụ lục kèm theo trong thành phần hồ sơ quy định tại Quyết định số 59/2016/QĐ-UBND thống nhất thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Trung ương (đính kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành: Công Thương, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Cục Thuế Đồng Nai, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2018. Các nội dung khác tại Quyết định số 59/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 48/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 59/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 48/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Trần Văn Vĩnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản