Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 630/TTr-ĐPTTH ngày 26 tháng 7 năm 2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2263/TTr-SNV ngày 15 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh Ninh Thuận.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh thuận chịu sự quản lý Nhà nước về báo chí, về truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý Nhà nước trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Trụ sở làm việc của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Lập kế hoạch hàng năm và dài hạn để thực hiện nhiệm vụ được giao, tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và cơ quan có thẩm quyền.
2. Sản xuất và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình, nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử bằng tiếng Việt, bằng các tiếng dân tộc và tiếng nước ngoài đúng định hướng chính trị và theo quy định của pháp luật.
3. Tham gia phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh.
4. Trực tiếp vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc gia theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác để đảm bảo sự an toàn của hệ thống kỹ thuật này.
5. Thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng, tham gia thẩm định các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát sóng trên sóng Đài Quốc gia.
7. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với Đài Truyền thanh huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
8. Nghiên cứu khoa học và ứng dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên ngành phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực phát thanh, truyền hình theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của Đài Truyền thanh huyện, thành phố.
10. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản, ngân sách do Nhà nước cấp, nguồn thu từ quảng cáo, dịch vụ, kinh doanh và nguồn tài trợ theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện chế độ, chính sách, nâng bậc lương, tuyển dụng, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và quy định của pháp luật.
13. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất với cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan chức năng về các mặt công tác được giao; tổ chức các hoạt động thi đua, khen thưởng theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và quy định của pháp luật.
14. Thực hiện cải cách các thủ tục hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch và các tệ nạn xã hội khác trong đơn vị. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
15. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra thực hiện chế độ chính sách và các quy định của pháp luật, đề xuất các hình thức kỷ luật đối với đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định trong hoạt động phát thanh, truyền thanh, truyền hình theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác thông tin, lưu trữ tư liệu theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy Ninh Thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận:
a) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;
b) Giám đốc, các Phó Giám đốc do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý của tỉnh sau khi có thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh là người chịu trách trước Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về mọi hoạt động của cơ quan.
Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Khi Giám đốc đi vắng, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành, chỉ đạo các hoạt động của Đài.
2. Các phòng chuyên môn:
a) Phòng Tổ chức và Hành chính;
b) Phòng Thời sự
c) Phòng Kỹ thuật và Công nghệ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Dịch vụ và Quảng cáo;
e) Phòng Biên tập;
g) Phòng Chuyên mục;
h) Phòng Thông tin điện tử.
3. Số lượng người làm việc (viên chức) và người lao động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
a) Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh xây dựng kế hoạch về số lượng người làm việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức và tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với viên chức, người lao động trong các tổ chức thuộc, trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh được thực hiện theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Giao Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh có trách nhiệm:
1. Ban hành các Quyết định sau đây và chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm tất cả các hoạt động của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh hiệu lực, hiệu quả:
a) Quyết định ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; bố trí chức danh viên chức cho từng phòng bảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và của Đài;
b) Quyết định phân công nhiệm vụ cụ thể đối với Giám đốc, các Phó Giám đốc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và viên chức của Đài;
c) Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Đài; nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm tất cả các hoạt động, điều hành của Đài theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Đài Truyền thanh các huyện, thành phố theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, nội dung không hợp lý thì kịp thời tổng hợp và thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 15 tháng 11 năm 2004 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2006 về việc điều chỉnh điểm b, khoản 1, điều 3 của Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 83/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An
- 2Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
- 3Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An
- 4Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1424/QĐ-UBND-HC năm 2009 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, hình ảnh lên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp giữa Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh
- 7Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch cải tạo, nâng cấp xe truyền hình lưu động của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình lên tiêu chuẩn HD
- 8Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 60/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 83/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
- 6Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An
- 7Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1424/QĐ-UBND-HC năm 2009 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, hình ảnh lên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp giữa Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh
- 11Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch cải tạo, nâng cấp xe truyền hình lưu động của Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình lên tiêu chuẩn HD
- 12Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình do tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 48/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 48/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra